Hướng dẫn đăng ký kết hôn 2021
Thủ tục đăng ký kết hôn trong nước dưới đây giúp bạn hiểu rõ về các bước thực hiện và những loại giấy tờ hành chính cần thiết khi bạn muốn đăng ký kết hôn.
Khi quyết định bước vào cuộc sống hôn nhân, ngoài việc chuẩn bị cho đám cưới, bạn cần phải nắm rõ thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định hiện hành của pháp luật. Dưới đây là hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn 2021 mới nhất, mời các bạn cùng tham khảo.
1. Đối tượng được đăng ký kết hôn
Theo Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, quan hệ vợ chồng chỉ được xác lập khi hai bên đăng ký kết hôn. Khi đăng ký kết hôn phải đáp ứng được một số điều kiện như sau:
2. Hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn
Giấy tờ cần phải xuất trình
Căn cứ: Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
Khi đăng ký kết hôn, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
Trường hợp đã từng kết hôn thì phải nộp thêm Quyết định ly hôn của Tòa án.
Thành phần hồ sơ cần nộp
Việc xác nhận tình trạng hôn nhân nói trên có thể xác nhận trực tiếp vào Tờ khai đăng ký kết hôn (Thông tư 04/2020/TT-BTP) hoặc bằng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (Mẫu Công văn số 1288/HTQTCT-HT). Việc xác nhận tình trạng hôn nhân có giá trị 6 tháng, kể từ ngày xác nhận.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Lệ phí: Nếu đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú trong nước thì được miễn lệ phí đăng ký kết hôn (trước đây mức lệ phí này được quy định tối đa 30.000 đồng).
3. Trình tự thực hiện
4. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn
Giấy chứng nhận kết hôn được cấp ngay sau khi cán bộ tư pháp nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và xét thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định.
Trong trường hợp nếu cần xác minh thêm các điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn cấp Giấy chứng nhận kết hôn không quá 05 ngày làm việc.
Căn cứ: Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.
5. Các trường hợp bị cấm kết hôn
Việc kết hôn bị cấm trong những trường hợp sau đây:
Khi đăng ký kết hôn 2 bên nam, nữ phải có mặt.
6. Mẫu tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI CẤP GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
Kính gửi:…………………………………………………………………………………………………………………
Họ và tên người khai:…………………………………………………………………………………………………
Dân tộc:………………………………… Quốc tịch:…………………………………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú:………………………………………………………………………………………………
Quan hệ với người được cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân:…………………………………..
Đề nghị cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân cho người có tên dưới đây:
Họ và tên: ………………………………………………………………………………… Giới tính:………………
Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………..
Nơi sinh:……………………………………………………………………………………………………………….
Dân tộc:……………………………. Quốc tịch:……………………………………………………………………
Số Giấy CMND/Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế:…………………………………………………………..
Nơi thường trú/tạm trú(1):…………………………………………………………………………………………
Nghề nghiệp.:…………………………………………………………………………………………………………
Trong thời gian cư trú tại ………………………………………………………………………………………….
từ ngày………. tháng……………. .năm ……………, đến ngày……… tháng………….. năm……….(2..
Tình trạng hôn nhân(3)……………………………………………………………………………………………..
Mục đích của việc yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân(4):…………………………………
Tôi cam đoan những nội dung khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai của mình.
Làm tại:………………………..,ngày ………. tháng ……… năm …………..
Người khai …………………………………… |
Chú thích:
(1) Trường hợp công dân Việt Nam cư trú trong nước thì ghi theo nơi đăng ký thường trú, trong trường hợp không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú.
Trường hợp công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài thì ghi theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú ở nước ngoài.
(2) Chỉ khai trong trường hợp công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài hoặc trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh.
(3) Đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước thì khi rõ tình trạng hôn nhân hiện tại: đang có vợ hoặc có chồng; hoặc chưa đăng ký kết hôn lần nào; hoặc đã đăng ký kết hôn, nhưng đã ly hôn hay người kia đã chết.
Đối với công dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú tại Việt Nam trước khi xuất cảnh, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian đã cư trú tại nơi đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại …………………………………….., từ ngày…… tháng ….. năm ……… đến ngày …….. tháng ……. năm …….. chưa đăng ký kết hôn với ai).
Đối với công dân Việt Nam đang cư trú ở nước ngoài, có yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân trong thời gian cư trú ở nước ngoài, thì khai về tình trạng hôn nhân của mình trong thời gian cư trú tại nước đó (Ví dụ: trong thời gian cư trú tại CHLB Đức từ ngày ……. tháng ….. năm ……. đến ngày …….. tháng ……. năm …….. không đăng ký kết hôn với ai tại Đại sứ quán Việt Nam tại CHLB Đức);
(4) Ghi rõ mục đích sử dụng Giấy xác nhận tình hôn nhân. Trường hợp sử dụng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn, thì phải ghi rõ kết hôn với ai (họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; nơi thường trú/tạm trú); nơi đăng ký kết hôn.
7. Căn cứ pháp lý
Luật Hôn nhân và Gia đình 2014;
Nghị định 123/2015/NĐ-CP;
Thông tư 04/2020/TT-BTP;
Mẫu Công văn số 1288/HTQTCT-HT;
Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác liên quan như: Kết hôn trái pháp luật bị xử lý ra sao, Đăng ký kết hôn ở nơi tạm trú được không từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của trang Hoatieu.vn.