Biểu mẫuHôn nhân - Gia đình

Thủ tục đăng ký lại việc kết hôn

157

Thủ tục đăng ký lại việc kết hôn như sau:

1) Trình tự thực hiện:

– Công dân có yêu cầu nộp hồ sơ qua bộ phận một cửa (nếu có) Ủy ban nhân dân cấp xã.

– Khi kết hôn, 2 bên nam, nữ đến tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã (bộ phận 1 cửa) tự nguyện khai vào tờ khai tờ khai đăng ký kết hôn (theo mẫu quy định) do cán bộ tư pháp cấp và xuất trình gấy Chứng minh nhân dân (nếu không có Chứng minh nhân dân thì phải có giấy tờ tuỳ thân khác).

– Sau khi đã kiểm tra đầy đủ các giấy tờ hợp lệ cán bộ tư pháp hộ tịch ghi vào sổ đăng ký kết hôn và giấy chứng nhận kết hôn. Chủ tịch UBND hoặc Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp cho mỗi bên vợ, chồng 1 bản chính giấy chứng nhận kết hôn, giải thích cho hai bên về quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình. Bản sao giấy chứng nhận kết hôn được cấp theo yêu cầu của vợ, chồng.

Trong trường hợp 2 bên nam, nữ chưa nộp đủ giấy tờ theo quy định hoặc cần phải xác minh thì cán bộ tư pháp hộ tịch viết phiếu hẹn giải quyết và trả kết quả.

– Nhận kết quả tại bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã.

2) Cách thức thực hiện:

– Trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

3) Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ, gồm:

– Giấy tờ phải nộp:

+ Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn (theo mẫu);

+ Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký việc kết hôn trước đây;

+ Bản sao hợp lệ giấy kết hôn cũ (nếu có);

+ Chứng minh nhân dân/hộ khẩu của người đăng ký lại;

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

4) Thời hạn giải quyết:

– 05 ngày làm việc (kéo dài thêm không quá 5 ngày làm việc đối với trường hợp cần xác minh).

5) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:

– Cá nhân

6) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp xã.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.

7) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

– Giấy chứng nhận (02 bản).

8) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

– Mẫu STP/HT-2006-KH.2: Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn (theo mẫu quy định).

9) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

– Hai bên nam nữ đề nghị đăng ký lại việc kết hôn phải còn sống tại thời điểm đăng ký lại việc kết hôn.

– Khi đăng ký lại việc kết hôn các bên đương sự phải có mặt.

– Quan hệ hôn nhân được công nhận kể từ ngày đã đăng ký kết hôn trước đây.

10) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

– Bộ luật dân sự năm 2005;

– Luật hôn nhân và gia đình năm 2000;

– Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

– Thông tư số 01/2008/TT-BTP hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch;

– Quyết định số 01/2006/QĐ – BTP ngày 29/03/2006 của Bộ T­ư Pháp;

– Thông tư số 08.a/2010/TT-BTP ngày 25/03/2010 của Bộ tư pháp về việc ban hành và hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng sổ, biểu mẫu hộ tịch;

– Quyết định số 4426/2006/QĐ-UBND ngày 22/12/2006.

Các bạn có thể tham khảo thêm mẫu tờ khai đăng ký lại việc kết hôn sau:

Tờ khai đăng ký lại việc kết hôn là tờ khai của những người đã có giấy chứng nhận kết hôn nhưng bản chính giấy chứng nhận kết hôn và sổ đăng ký kết hôn đã bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được,…

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ LẠI VIỆC KẾT HÔN

Kính gửi (1):…………………………………………………………..

Chúng tôi là:

Họ và tên chồng:………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………

Dân tộc:………………………. Quốc tịch:……………

Nơi thường trú/tạm trú (2):……………………………

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3):……….

Họ và tên vợ:………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………..

Dân tộc:………………………. Quốc tịch:………

Nơi thường trú/tạm trú (2):………………………

Số giấy CMND/Giấy tờ hợp lệ thay thế (3):….

Đã đăng ký kết hôn tại (4):……………………………………………………………….. ngày … tháng … năm …

Theo Giấy chứng nhận kết hôn số:………………………..(5), Quyển số:…………………………………. (5)

Đề nghị (1)………………………………………………….. đăng ký lại việc kết hôn.

Lý do đăng ký lại:…………………………………………………………………………………………………………….

Chúng tôi cam đoan lời khai trên đây là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Làm tại:……………….., ngày … tháng … năm …

Chồng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Vợ
(Ký, ghi rõ họ tên)
(6)……………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký lại việc kết hôn.

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú và gạch cụm từ “tạm trú”; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì gạch hai từ “thường trú” và ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú.

(3) Nếu ghi theo số CMND, thì gạch cụm từ “Giấy tờ hợp lệ thay thế”; nếu ghi theo số Giấy tờ hợp lệ thay thế thì ghi rõ tên giấy tờ và gạch cụm từ “CMND”.

(4) Ghi rõ tên cơ quan đã đăng ký kết hôn trước đây.

(5) Chỉ khai khi biết rõ.

(6) Người có yêu cầu đăng ký lại tự ghi nội dung cam đoan về việc đã đăng ký kết hôn nhưng không còn lưu được Sổ đăng ký kết hôn (chỉ cần thiết trong trường hợp đương sự không còn bản sao Giấy chứng nhận kết hôn được cấp hợp lệ trước đây).

0 ( 0 bình chọn )

Thi Quốc Gia Thi THPT Quốc Gia 2021 của nhà xuất bản Giáo Dục Việt nam

https://thiquocgia.vn
Tổng hợp tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia 2020 - 2021, Thi tốt nghiệp, Tài liệu luyện thi

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm