Dân sựHỏi đáp pháp luậtHôn nhân

Thủ tục đăng ký nhận con 2021

Hướng dẫn thủ tục nhận con mới nhất
185

Hướng dẫn thủ tục nhận con mới nhất

Hướng dẫn thủ tục nhận con mới nhất 2020 bao gồm các thủ tục đăng ký theo Luật Hôn nhân gia đình, Luật Hộ tịch và các thông tư liên quan mới nhất xin được gửi đến các bạn tham khảo nắm rõ về đăng ký nhận con chính xác nhất.

1. Đăng ký nhận con ở đâu?

Nhận con là quyền của công dân được quy định rõ trong Luật Hôn nhân và gia đình 2014. Cha mẹ có quyền nhận con, con có quyền nhận cha mẹ kể cả khi người được nhận đã chết.

Hiện nay, thẩm quyền đăng ký nhận con được quy định trong Luật Hộ tịch ban hành năm 2014. Theo đó, thông thường, UBND cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được nhận là cha, mẹ, con thực hiện đăng ký nhận cha, mẹ, con.

Đối với trường hợp thực hiện đăng ký con giữa:

thì thẩm quyền giải quyết đăng ký con thuộc về UBND cấp huyện nơi cư trú của người được nhận là con.

2. Thủ tục nhận con mới nhất năm 2020

* Đối với trường hợp không có yếu tố nước ngoài:

Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 05 ngày làm việc.

* Đối với trường hợp có yếu tố nước ngoài:

Phòng Tư pháp báo cáo và đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định việc đăng ký nhận cha, mẹ, con, nếu thấy đủ điều kiện thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.

Khi đăng ký nhận con các bên phải có mặt; công chức làm công tác hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng các bên ký vào Sổ hộ tịch. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp trích lục cho các bên.

3. Hồ sơ cần có khi tiến hành nhận cha, mẹ, con

Theo hướng dẫn tại Điều 44 Luật Hộ tịch 2014, muốn tiến hành làm thủ tục nhận con cần chuẩn bị các giấy tờ sau, nộp tại UBND cấp có thẩm quyền giải quyết:

4. Đăng ký nhận cha, mẹ, con trong một số trường hợp đặc biệt

Theo Điều 13 Thông tư 15/2015/TT-BTP, việc đăng ký nhậncon trong một số trường hợp đặc biệt giải quyết như sau:

– Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết hôn, sinh con, người con sống cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận con mà không liên hệ được với người mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con;

– Trường hợp con do người vợ sinh ra trước thời điểm đăng ký kết hôn, đã được đăng ký khai sinh không có thông tin về người cha, vợ chồng có văn bản thừa nhận là con chung thì không phải làm thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con;

– Trường hợp con do người vợ sinh ra trước thời điểm đăng ký kết hôn, chưa được đăng ký khai sinh mà khi đăng ký khai sinh, vợ chồng có văn bản thừa nhận là con chung thì thông tin về người cha được ghi ngay vào Giấy khai sinh của người con mà không phải làm thủ tục đăng ký nhận cha, mẹ, con.

5. Tờ khai đăng ký việc nhận con mới nhất

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

***

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ NHẬN CHA, MẸ, CON

Kính gửi(1):…………………………………………….

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:………………………………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh:……………………………………………………………………………..

Dân tộc: ……………………………………………….Quốc tịch:…………………………………

Nơi cư trú(2):…………………………………………………………………………………………

Giấy tờ tùy thân (3):…………………………………………………………………………………

Quan hệ với người nhận cha/mẹ/con(4):……………………………………………………….

Đề nghị Quý cơ quan công nhận người có tên dưới đây:………………………………….

Họ, chữ đệm, tên:……………………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………………….

Dân tộc: ………………………………………………..Quốc tịch:……………………………….

Nơi cư trú (2):………………………………………………………………………………………..

Giấy tờ tùy thân (3):………………………………………………………………………………..

Là ……………………của người có tên dưới đây:……………………………………………..

Họ, chữ đệm, tên:…………………………………………………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………………….

Dân tộc: ………………………………………………..Quốc tịch:……………………………….

Nơi cư trú(2):………………………………………………………………………………………..

Giấy tờ tùy thân(3):………………………………………………………………………………..

Tôi cam đoan việc nhận nói trên là đúng sự thật, tự nguyện, không có tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam đoan của mình.

Kính đề nghị Quý cơ quan đăng ký.

Làm tại………………………ngày …………tháng…………năm…………

Người yêu cầu

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

…………………………

Ý kiến của người hiện đang là mẹ hoặc cha(5)

Ý kiến của người được nhận là cha, mẹ, con(6)

Tài liệu gửi kèm theo Tờ khai:

………………………………………………………..
………………………………………………………..
………………………………………………………..

Chú thích:

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký;

(2) Ghi theo địa chỉ đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo địa chỉ đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2004);

(4) Chỉ cần thiết trong trường hợp người khai không đồng thời là người nhận cha/mẹ/con;

(5) Chỉ cần thiết trong trường hợp cha hoặc mẹ nhận con chưa thành niên hoặc người đã thành niên nhưng mất năng lực hành vi dân sự, ghi ý kiến của người là cha nếu mẹ là người yêu cầu, ý kiến người mẹ nếu cha là người yêu cầu (trừ trường hợp người đó đã chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự);

(6) Chỉ cần thiết trong trường hợp người được nhận là trẻ em từ đủ 9 tuổi trở lên.

Xem thêm các bài liên quan về mảng Hỏi đáp pháp luật về mục Dân sự như:

0 ( 0 bình chọn )

Thi Quốc Gia Thi THPT Quốc Gia 2021 của nhà xuất bản Giáo Dục Việt nam

https://thiquocgia.vn
Tổng hợp tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia 2020 - 2021, Thi tốt nghiệp, Tài liệu luyện thi

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm