Hướng dẫn cách làm thủ tục hợp pháp hóa và chứng nhận lãnh sự
Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự
Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự được tiến hành theo trình tự nhất định gồm 3 bước cơ bản, từ giai đoạn tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định, đến nộp hồ sơ tại Sở ngoại vụ Tỉnh, Thành phố và được tiếp nhận cho đến bước cuối cùng là nhận kết quả. Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự được thực hiện trực tiếp tại Sở ngoại vụ Tỉnh, Thành phố hoặc thông qua đường bưu điện và phải đảm bảo tuân theo các quy định của Pháp luật cũng như Thông tư, Nghị định kèm theo.
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức, cá nhân tìm hiểu thủ tục và chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 2: Các tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Văn phòng Sở Ngoại vụ tỉnh/thành phố.
– Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày hẹn ghi trong phiếu hẹn, các tổ chức và cá nhân đến Tổ Một cửa Văn phòng Sở Ngoại vụ để nhận kết quả.
Tổ Một cửa trả kết quả giải quyết và phát phiếu thăm dò ý kiến.
2. Cách thức thực hiện:
3. Thành phần số lượng hồ sơ:
a) Đối với việc chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài:
* Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị chứng nhận lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này.
b) Đối với việc hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để được công nhận và sử dụng ở Việt Nam:
– Tên thành phần hồ sơ 1: 01 Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự.
– Tên thành phần hồ sơ 2:
– Tên thành phần hồ sơ 3: Giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự (đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận).
– Tên thành phần hồ sơ 4: 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự.
– Tên thành phần hồ sơ 5: 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh (nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng này). Bản dịch không phải chứng thực. Người nộp hồ sơ phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch.
– Tên thành phần hồ sơ 6: 01 bản chụp bản dịch giấy tờ, tài liệu.
– Tên thành phần hồ sơ 7: 01 phong bì có ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu trả kết quả qua đường bưu điện).
* Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này.
– Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
4. Thời hạn giải quyết:
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Tem (hoặc dấu) chứng nhận trên giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự.
8. Lệ phí:
Lưu ý: Mức lệ phí trên chưa bao gồm phí chuyển phát nhanh cả 2 lượt đi và về theo quy định của Bưu Điện.
9. Tên mẫu đơn, tờ khai:
Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hóa lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK (khai trực tiếp hoặc khai trực tuyến).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Để lại một bình luận