Năm 2021, tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức thực hiện theo quy định tại Bộ luật Lao động 2019 như sau.
Độ tuổi nghỉ hưu năm 2021 của cán bộ, công chức, viên chức được thực hiện như thế nào khi Luật lao động 2019 đã chính thức có hiệu lực. Đây là mối quan tâm của rất đông đảo người lao động khi Luật lao động 2019 có hiệu lực cũng đồng nghĩa với việc tuổi nghỉ hưu của người lao động cũng sẽ tăng.
Nhằm giúp các bạn đọc thuận tiện trong việc tra cứu tuổi nghỉ hưu từ năm 2021, Hoatieu xin chia sẻ bảng tính tuổi nghỉ hưu từ năm 2021 của cả lao động nam và nữ, mời các bạn cùng tham khảo.
Tuổi nghỉ hưu công chức, viên chức 2021
1/ Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường từ 2021
Theo đó, điều kiện để cán bộ, công chức, viên chức được hưởng lương hưu trong điều kiện lao động bình thường là:
– Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội (BHXH) trở lên
– Đủ tuổi nghỉ hưu theo bảng 1 dưới đây. Đặc biệt, trong năm 2021, nam đủ 60 tuổi 03 tháng; nữ đủ 55 tuổi 04 tháng. Sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng với nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và tăng thêm 04 tháng với nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
Dưới đây là chi tiết Bảng 1 (tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện bình thường):
Lao động nam |
Lao động nữ |
||
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
2021 |
60 tuổi 3 tháng |
2021 |
55 tuổi 4 tháng |
2022 |
60 tuổi 6 tháng |
2022 |
55 tuổi 8 tháng |
2023 |
60 tuổi 9 tháng |
2023 |
56 tuổi |
2024 |
61 tuổi |
2024 |
56 tuổi 4 tháng |
2025 |
61 tuổi 3 tháng |
2025 |
56 tuổi 8 tháng |
2026 |
61 tuổi 6 tháng |
2026 |
57 tuổi |
2027 |
61 tuổi 9 tháng |
2027 |
57 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi |
62 tuổi |
2028 |
57 tuổi 8 tháng |
|
|
2029 |
58 tuổi |
|
|
2030 |
58 tuổi 4 tháng |
|
|
2031 |
58 tuổi 8 tháng |
|
|
2032 |
59 tuổi |
|
|
2033 |
59 tuổi 4 tháng |
|
|
2034 |
59 tuổi 8 tháng |
|
|
Từ năm 2035 trở đi |
60 tuổi |
2/ Tuổi nghỉ hưu khi về hưu sớm 5 tuổi
Cán bộ, công chức, viên chức được về hưu trước tuổi tối đa 05 tuổi nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên;
– Có một trong các điều kiện sau:
Dưới đây là Bảng 2 – bảng tra cứu tuổi nghỉ hưu sớm 05 tuổi của cán bộ, công chức, viên chức gồm:
Lao động nam |
Lao động nữ |
||
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
2021 |
55 tuổi 3 tháng |
2021 |
50 tuổi 4 tháng |
2022 |
55 tuổi 6 tháng |
2022 |
50 tuổi 8 tháng |
2023 |
55 tuổi 9 tháng |
2023 |
51 tuổi |
2024 |
56 tuổi |
2024 |
51 tuổi 4 tháng |
2025 |
56 tuổi 3 tháng |
2025 |
51 tuổi 8 tháng |
2026 |
56 tuổi 6 tháng |
2026 |
52 tuổi |
2027 |
56 tuổi 9 tháng |
2027 |
52 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi |
57 tuổi |
2028 |
52 tuổi 8 tháng |
2029 |
53 tuổi |
||
2030 |
53 tuổi 4 tháng |
||
2031 |
53 tuổi 8 tháng |
||
2032 |
54 tuổi |
||
2033 |
54 tuổi 4 tháng |
||
2034 |
54 tuổi 8 tháng |
||
Từ năm 2035 trở đi |
55 tuổi |
3/ Tuổi nghỉ hưu khi về hưu sớm 10 tuổi
Theo điểm b khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019, cán bộ, công chức, viên chức được về hưu sớm hơn 10 tuổi so với độ tuổi của người lao động ở điều kiện bình thường nếu đáp ứng các điều kiện:
– Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
– Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trờ lên.
Dưới đây là chi tiết tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức, viên chức trong trường hợp này:
Lao động nam |
Lao động nữ |
||
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
2021 |
50 tuổi 3 tháng |
2021 |
45 tuổi 4 tháng |
2022 |
50 tuổi 6 tháng |
2022 |
45 tuổi 8 tháng |
2023 |
50 tuổi 9 tháng |
2023 |
46 tuổi |
2024 |
51 tuổi |
2024 |
46 tuổi 4 tháng |
2025 |
51 tuổi 3 tháng |
2025 |
46 tuổi 8 tháng |
2026 |
51 tuổi 6 tháng |
2026 |
47 tuổi |
2027 |
51 tuổi 9 tháng |
2027 |
47 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi |
52 tuổi |
2028 |
47 tuổi 8 tháng |
2029 |
48 tuổi |
||
2030 |
48 tuổi 4 tháng |
||
2031 |
48 tuổi 8 tháng |
||
2032 |
49 tuổi |
||
2033 |
49 tuổi 4 tháng |
||
2034 |
49 tuổi 8 tháng |
||
Từ năm 2035 trở đi |
50 tuổi |
4/ Tuổi nghỉ hưu khi bị tinh giản biên chế
Theo khoản 2 Điều 1 Nghị định 143/2020/NĐ-CP, cán bộ, công chức, viên chức được hưởng chính sách về hưu trước tuổi do tinh giản biên chế thì tuổi nghỉ hưu được quy định như sau:
4.1/ Thấp hơn tối đa đủ 5 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 2 tuổi so với bảng 2.
Cán bộ, công chức, viên chức sẽ được nghỉ hưu ở tuổi nghỉ hưu trong trường hợp này nếu đáp ứng các điều kiện:
– Đủ 20 năm đóng BHXH trở lên. Trong đó có một trong các thời gian sau:
Khi đó, cán bộ, công chức, viên chức sẽ hưởng các chế độ:
– Không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ trước tuổi;
– Trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi;
– Trợ cấp 05 tháng tiền lương cho 20 năm đầu công tác, đóng đủ BHXH, từ năm 21 trở đi, mỗi năm được trợ cấp thêm ½ tháng tiền lương.
4.2/ Tuổi thấp hơn tối đa đủ 5 tuổi và thấp hơn tối thiểu đủ 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu ở bảng 1
Trong trường hợp này, cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng bị tinh giản biên chế phải có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên và sẽ được hưởng các chế độ:
– Chế độ hưu trí.
– Trợ cấp 03 tháng tiền lương cho mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu nêu tại bảng 1 ở trên.
4.3/ Tuổi thấp hơn 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tối thiểu tại bảng 2
Cán bộ, công chức, viên chức bị tinh giản biên chế được hưởng chế độ hưu trí và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi nếu đóng đủ 20 năm BHXH trở lên. Trong đó có một trong các thời gian sau:
Cụ thể như sau:
Lao động nam |
Lao động nữ |
||
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu thấp nhất |
2021 |
53 tuổi 3 tháng |
2021 |
48 tuổi 4 tháng |
2022 |
53 tuổi 6 tháng |
2022 |
48 tuổi 8 tháng |
2023 |
53 tuổi 9 tháng |
2023 |
48 tuổi |
2024 |
54 tuổi |
2024 |
49 tuổi 4 tháng |
2025 |
54 tuổi 3 tháng |
2025 |
49 tuổi 8 tháng |
2026 |
54 tuổi 6 tháng |
2026 |
50 tuổi |
2027 |
54 tuổi 9 tháng |
2027 |
50 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi |
55 tuổi |
2028 |
50 tuổi 8 tháng |
2029 |
51 tuổi |
||
2030 |
51 tuổi 4 tháng |
||
2031 |
51 tuổi 8 tháng |
||
2032 |
52 tuổi |
||
2033 |
52 tuổi 4 tháng |
||
2034 |
52 tuổi 8 tháng |
||
Từ năm 2035 trở đi |
53 tuổi |
4.4/ Có tuổi thấp hơn 2 tuổi so với tuổi nghỉ hưu tại bảng 1
Trong trường hợp này, cán bộ, công chức, viên chức tinh giản biên chế có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên thì được hưởng chế độ hưu trí và không bị trừ tỷ lệ lương hưu do nghỉ hưu trước tuổi.
Cụ thể:
Lao động nam |
Lao động nữ |
||
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
Năm nghỉ hưu |
Tuổi nghỉ hưu |
2021 |
58 tuổi 3 tháng |
2021 |
53 tuổi 4 tháng |
2022 |
58 tuổi 6 tháng |
2022 |
53 tuổi 8 tháng |
2023 |
58 tuổi 9 tháng |
2023 |
5 4 tuổi |
2024 |
59 tuổi |
2024 |
54 tuổi 4 tháng |
2025 |
59 tuổi 3 tháng |
2025 |
54 tuổi 8 tháng |
2026 |
59 tuổi 6 tháng |
2026 |
55 tuổi |
2027 |
59 tuổi 9 tháng |
2027 |
55 tuổi 4 tháng |
Từ năm 2028 trở đi |
6 0 tuổi |
2028 |
55 tuổi 8 tháng |
|
|
2029 |
56 tuổi |
|
|
2030 |
56 tuổi 4 tháng |
|
|
2031 |
56 tuổi 8 tháng |
|
|
2032 |
57 tuổi |
|
|
2033 |
57 tuổi 4 tháng |
|
|
2034 |
57 tuổi 8 tháng |
|
|
Từ năm 2035 trở đi |
58 tuổi |
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của Thiquocgia.vn.