1. Đối tượng tuyển sinh
Viện Đại học Mở Hà Nội xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2. Phạm vi tuyển sinh
Viện Đại học Mở Hà Nội xét tuyển thí sinh trên cả nước.
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Đối với các ngành chỉ xét tuyển các môn văn hóa:
Viện Đại học Mở Hà Nội xét tuyển các môn văn hóa từ kết quả của Kỳ thi THPT quốc gia năm 2017.
3.2. Đối với các ngành có môn năng khiếu vẽ:
Các ngành có môn năng khiếu vẽ gồm: Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa.
a/ Các môn năng khiếu vẽ tính hệ số 2 (gồm Vẽ Hình họa, Bố cục màu, Vẽ mỹ
thuật):
Để đủ điều kiện tham gia xét tuyển vào các ngành có môn năng khiếu vẽ, thí sinh cần có điểm môn năng khiếu vẽ trong năm 2017 theo 1 trong 2 cách sau:
+ Cách 1: Tham dự kỳ thi tuyển sinh môn năng khiếu vẽ do Viện Đại học Mở Hà Nội tổ chức sau kỳ thi THPT quốc gia. Thủ tục đăng ký dự thi năng khiếu thí sinh cần xem kỹ tại Cổng thông tin tuyển sinh của nhà trường (tuyensinh.hou.edu.vn). Viện Đại học Mở Hà Nội sẽ chủ động sử dụng kết quả thi năng khiếu vẽ của thí sinh, kết hợp với kết quả các môn văn hóa để xét tuyển.
+ Cách 2: Dự thi môn năng khiếu vẽ tại các trường Đại học khác trên cả nước, sau đó nộp Giấy chứng nhận điểm về Viện Đại học Mở Hà Nội.
Lưu ý: Mã tổ hợp xét tuyển H01 và V01 của Bộ GDĐT quy định tên môn thi năng khiếu vẽ là “Vẽ mỹ thuật”, Viện Đại học Mở Hà Nội quy định tên môn thi là Hình họa, nội dung thi vẽ tĩnh vật bằng chì đen.
b/ Các môn văn hóa trong tổ hợp xét tuyển:
Tùy theo năng lực và điều kiện của bản thân, thí sinh có thể lựa chọn 1 trong 2 hình thức sau:
+ Sử dụng kết quả từ kết quả của kỳ thi THPT quốc gia năm 2017
+ Sử dụng kết quả học tập bậc THPT: Thí sinh có thể tham gia xét tuyển các môn văn hóa trong tổ hợp xét tuyển bằng cách nộp học bạ THPT, với yêu cầu là điểm trung bình của từng môn học trong tổ hợp các môn dùng để xét tuyển hoặc điểm trung
bình chung của các môn học dùng để xét tuyển không nhỏ hơn 6,0. Điểm trung bình của môn học tham gia xét tuyển là Điểm trung bình cả năm lớp 12 của môn học đó.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh:
STT | Mã ngành | Ngành học | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp môn xét tuyển 1 | Tổ hợp môn xét tuyển 2 | Tổ hợp môn xét tuyển 3 | ||||
Theo xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | Tổ hợp môn | Môn chính | |||
1 | 52210402 | Thiết kế công nghiệp | 80 | 40 | Ngữ văn, Năng khiếu vẽ NT 1, Năng khiếu vẽ NT 2 | Năng khiếu 1 | Toán, Ngữ văn, Vẽ MT | Năng khiếu 2 | Ngữ văn, Tiếng Anh, Vẽ MT | Năng khiếu 1 |
2 | 52340301 | Kế toán | 110 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||||
3 | 52340101 | Quản trị kinh doanh | 560 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||||
4 | 52340201 | Tài chính – Ngân hàng | 200 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||||
5 | 52380101 | Luật | 120 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
6 | 52380107 | Luật kinh tế | 120 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
7 | 52380108 | Luật quốc tế | 60 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
8 | 52420201 | Công nghệ sinh học | 200 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Toán, Hóa học, Sinh học | Toán, Hóa học, Tiếng Anh | ||||
9 | 52480201 | Công nghệ thông tin | 290 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | ||||
10 | 52510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | 250 | Toán, Vật Lý, Hóa học | Lý | Toán, Vật lý, Tiếng Anh | Lý | Ngữ văn, Toán, Vật lí | Lý | |
11 | 52580102 | Kiến trúc | 70 | 30 | Toán, Vật lí, Vẽ Mỹ thuật | Năng khiếu 2 | Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật | Năng khiếu 2 | Toán, Tiếng Anh, Vẽ Mỹ thuật | Năng khiếu 1 |
12 | 52220201 | Ngôn ngữ Anh | 320 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Tiếng Anh | |||||
13 | 52220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 200 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | Tiếng Anh | Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung | Tiếng Trung |
5. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào, điều kiện nhận ĐKXT:
Viện Đại học Mở Hà Nội nhận ĐKXT của những thí sinh có tống điểm 3 môn thi (gồm cả điểm ưu tiên khu vực, đối tượng) không thấp hơn Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT công bố.
6. Các thông tin cần thiết khác để thí sinh ĐKXT vào các ngành của trường:
Các ngành đào tạo đại học | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển | MãTHXT |
1. Nhóm ngành II: 120 chỉ tiêu | |||
Thiết kế công nghiệp gồm 3 chuyên ngành: + Thiết kế nội thất + Thiết kế thời trang + Thiết kế đồ họa | 52210402 | HÌNH HỌA, BỐ CỤC MÀU, Ngữ văn; HÌNH HỌA, Toán, Ngữ văn;HÌNH HỌA, Ngữ văn, Tiếng Anh. | H00H01H06 |
2. Nhóm ngành III: 1.170 chỉ tiêu | |||
– Kế toán | 52340301 | Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. | A00A01D01 |
– Tài chính – Ngân hàng (Đào tạo 2 chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp và Ngân hàng thương mại) | 52340201 | ||
– Quản trị kinh doanh gồm 3 chuyên ngành: + Quản trị kinh doanh + Quản trị Du lịch – Khách sạn + Hướng dẫn du lịch | 52340101 | Toán, Vật lý, Hóa học; Tiếng Anh, Toán, Vật lý;T iếng Anh, T oán, Ngữ văn. | A00A01D01 |
– Luât | 52380101 | Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. | A00D01 |
– Luật kinh tế | 52380107 | ||
– Luật quôc tế | 52380108 | ||
3. Nhóm ngành IV: 200 chỉ tiêu | |||
Công nghệ sinh học (Đào tạo 4 chuyên ngành: Thực pham, Y-Dược, Môi trường, Nông nghiệp) | 52420201 | Hóa học, Sinh học, Toán; Hóa học, Toán, Vật lý;Hóa học, Toán, Tiếng Anh. | B00A00D07 |
4. Nhóm ngành V: 640 chỉ tiêu | |||
– Công nghệ thông tin (Đào tạo 4 chuyên ngành: CNphần mềm, Hệ thống thông tin, CN đa phương tiện, Mạng và an toàn hệ thống) | 52480201 | Toán, Vật lý, Hóa học; Toán, Vật lý, Tiếng Anh; Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh. | A00A01D01 |
– Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông(Ngành Điện tử viên thông trước đây) | 52510302 | VẠT LÝ, Toán, Hóa;VẠT LÝ, Toán, Tiêng Anh; VẠT LÝ, Toán, Ngữ văn. | A00A01C01 |
– Kiên trúc | 52580102 | VẼ MỸ THUẬT, Toán, Vật lý; HÌNH HỌA, Toán, Ngữ văn; HÌNH HỌA, Toán, Tiêng Anh. | V00V01V02 |
5. Nhóm ngành VII: 520 chỉ tiêu | |||
– Ngôn ngữ Anh | 52220201 | TIẾNG ANH, Toán, Ngữ văn. | D01 |
– Ngôn ngữ Trung Quốc | 52220204 | TIẾNG ANH, Toán, Ngữ văn; TIẾNG TRUNG, Toán, Ngữ văn. | D01D04 |
Lưu ý: Mã tổ hợp xét tuyển H01 và V01 của Bộ GD&ĐT quy định tên môn thi năng khiếu vẽ là “Vẽ mỹ thuật”, Viện Đại học Mở Hà Nội quy định tên môn thi là Hình họa, nội dung thi vẽ tĩnh vật bằng chì đen.
6.1. Nguyên tắc xét tuyển:
– Xét tuyển tổng điểm 3 môn (gồm cả điểm ưu tiên, không có môn nào trong THXT có kêt quả từ 1,0 trở xuống) theo từng ngành/chuyên ngành và theo từng THXT, lấy từ cao xuống thấp đên khi đủ chỉ tiêu.
– Nhà trường xét tuyển bình đẳng theo kêt quả thi, không phân biệt thứ tự ưu tiên của nguyện vọng.
– Thí sinh ĐKXT vào Khoa Du lịch (chuyên ngành Quản trị Du lịch – Khách sạn và Hướng dẫn du lịch) cần đăng ký chuyên ngành tại Cổng thông tin tuyển sinh http://tuyensinh.hou.edu.vn trước 17h ngày 26/07/2017.
– Nêu ở mức điểm trúng tuyển có nhiều thí sinh bằng điểm nhau, nhà trường chọn thí sinh có điểm môn thi thứ nhất cao hơn (Thứ tự môn thi tính theo thứ tự các môn trong THXT).
– Kêt thúc đợt xét tuyển đợt 1, nêu còn chỉ tiêu, nhà trường sẽ xét tuyển nguyện vọng bổ sung theo quy định của Bộ GD&ĐT.
– Nguyên tăc tính Tông điêm xét tuyên như sau:
+ Các ngành/chuyên ngành gồm 3 môn văn hóa tính hệ số 1:
Tổng điểm xét tuyển = Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 + Điểm ƯT (nêu có)
+ Các ngành/chuyên ngành có 1 môn tính hệ số 2:
Tổng điểm xét tuyển = Môn 1 + Môn 2 + Môn 3 x 2 + Điểm ƯT (nêu có) x 4/3 + Các ngành/chuyên ngành có 2 môn tính hệ số 2:
Tổng điểm xét tuyển = Môn 1 + Môn 2 x 2 + Môn 3 x 2 + Điểm ƯT (nêu có) x 5/3 Tổng điểm xét tuyển làm tròn đên 0,25.
6.2. Các môn tính hệ số 2: Các môn thi viêt chữ HOA, in ĐAM là môn thi chính hoặc môn năng khiêu, sẽ tính hệ số 2.
6.3. Thời gian ĐKXT và xác nhận nhập học: Theo quy định của Bộ GD&ĐT.
7. Tổ chức tuyển sinh:
Viện Đại học Mở Hà Nội chỉ tổ chức thi tuyển sinh các môn năng khiêu vẽ, còn các môn văn hóa sẽ xét tuyển. Nhà trường sẽ công bố thủ tục nộp hồ sơ ĐKDT năng khiêu vẽ cùng thời điểm với nộp hồ sơ ĐKDT THPT quốc gia. Thí sinh xem chi tiêt tại Cổng thông tin tuyển sinh của nhà trường tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn.
8. Chính sách ưu tiên:
Chính sách ưu tiên trong xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển được thực hiện theo khoản 2 và khoản 3 Điều 7 Quy chê tuyển sinh ĐHCQ ban hành theo Thông tư 05/2017/TT-BGDĐT ngày 25/01/2017. Thí sinh xem chi tiêt tại Cổng thông tin tuyển sinh của nhà trường tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn.
9. Lệ phí xét tuyển/thi tuyển
Lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT; Lệ phí thi tuyển môn năng khiêu vẽ thí sinh xem chi tiêt tại Cổng thông tin tuyển sinh của nhà trường tại địa chỉ http://tuyensinh.hou.edu.vn.
10. Học phí dự kiến với sinh viên chính quy và lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm
Viện Đại học Mở Hà Nội thu học phí theo quy định của Nhà nước đối với trường đại học công lập quy định tại Nghị định số: 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 của Thủ
tướng Chính phủ, cụ thể như sau (đơn vị 1.000 đồng/ tháng/ sinh viên) :
Khối ngành, chuyên ngành đào tạo | Năm học 2017 – 2018 | Năm học 2018 – 2019 | Năm học 2019 – 2020 | Năm học 2020 – 2021 |
Kế toán; Quản trị kinh doanh; Tài chính – Ngân hàng; Luật; Luật kinh tế; Luật quốc tế; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung Quốc. | 740 | 810 | 890 | 980 |
Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật ĐT, TT; Công nghệ sinh học; Quản trị du lịch, khách sạn; Hướng dẫn du lịch; Kiến trúc, Thiết kế nội thất; Thiết kế thời trang; Thiết kế đồ họa. | 870 | 960 | 1.060 | 1.170 |
Theo Tuyensinh247