Would rather là một trong những cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh với nhiều biến thể và cách dùng khác nhau. Ở bài viết này, Verbalearn sẽ giúp bạn ôn lại chi tiết cấu trúc này cùng các cách sử dụng phổ biển nhất trong tiếng Anh.
Mục lục1.Would rather là gì?2.Sử dụng Would rather ở câu 1 chủ ngữ3.Sử dụng Would rather ở câu 2 chủ ngữ4.Bài tập Would Rather
Would rather là gì?
Lưu ý:Would rather do something = Would prefer to do something.
Sử dụng Would rather ở câu 1 chủ ngữ
1. Ở hiện tại hoặc tương lai
Trong trường hợp này, Would Rather dùng để diễn tả mong muốn của một nói về các vấn đề trong hiện tại hoặc tương lai. Sử dụng trong trường hợp này thường trong tiếng anh giao tiếp với phong cách trang trọng hoặc trong văn viết.
Cấu trúc: (+) S + would rather + V-inf (than V-inf)(-) S + would rather + not + V-inf (than V-inf)(?) Would + S + rather + V + ... + ?
E.g: I would rather stay at home tonight.
(Tối nay tôi thích ở nhà hơn).
E.g: She would rather play tennis than go swimming.
(Cô ấy thích chơi tennis hơn là đi bơi).
2. Ở quá khứ
Would rather sử dụng trong quá khứ với mục đích diễn tả mong muốn, nuối tiếc của người nói, người viết về một điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc: (+) S + would rather + have + P2 (QKPT)(-) S + would rather + have + not + V (quá khứ phân từ).(?) Would + S + rather + have + V (quá khứ phân từ) + ... ?
E.g: We went by sea but I’d rather have gone by air.
(Chúng tôi đã đi bằng tàu thủy nhưng tôi thích đi bằng máy bay hơn).
E.g: Tommy would rather have gone skiing than fishing last week.
(Tuần trước, Tommy thích đi trượt tuyết hơn là đi câu).
3. Would rather than và Would rather or
Khi thể hiện sự yêu thích có sự ưu tiên giữa 2 sự vật, sự việc có thể sử dụng thêm than và or phía sau cấu trúc Would rather. Trong tiếng Anh, đây là một cách sử dụng khá thường xuyên của cấu trúc này.
E.g: Would you rather eat dinner out than cook dinner tonight?
(Bạn có muốn ăn tối ra ngoài hơn là nấu bữa tối tối nay?)
E.g: She would rather haven’t eat that chocolate cake.
(Cô ấy thích ăn bánh sô cô la hơn.)
E.g: Would you rather eat here or go out?
(Bạn có muốn ăn ở đây hoặc đi ra ngoài?)
E.g: Would you rather study or watch TV?
(Bạn có muốn học hoặc xem TV?)
Sử dụng Would rather ở câu 2 chủ ngữ
Would rather còn được dùng để diễn đạt nghĩa một người muốn người khác làm điều gì hoặc muốn một điều gì đó xảy ra. Cách dùng này thường sử dụng để giả định một vấn đề nào đó đối lập với hiện tại.
1. Sử dụng ở hiện tại hoặc tương lai
Sử dụng để đề nghị ai đó một cách lịch sự ở hiện tại.
Cấu trúc(+) S1 + would rather (that) + S2 + V (quá khứ).(-) S1 + would rather (that) + S2 + not + V (quá khứ).(?) Would + S + rather + S2 + V (quá khứ) + ... ?
E.g:
A: Would you mind if I smoked? (Bạn có phiền nếu tôi hút thuốc không?).
B: I’d rather you didnt smoke. (Tôi không thích bạn hút thuốc).
2. Sử dụng ở quá khứ
Trường hợp sử dụng Would rather trong quá khứ để thể hiện sự mong muốn, nuối tiếc về một sự việc trong quá khứ. Ngoài ra, cách sử dụng này còn giúp giả định các điều đối lập với quá khứ. Cấu trúc tương tự đó là câu điều kiện loại 3 trong tiếng Anh.
Cấu trúc(+) S1 + would rather (that) + S2+ had + V (quá khứ phân từ)(-) S1 + would rather (that) + S2+ hadn’t + V (quá khứ phân từ)(?) Would + S + rather + S2 + had + V (quá khứ phân từ) + ... ?
E.g: I would rather you had met my future wife.
(Tôi muốn bạn đã gặp vợ sắp cưới của tôi).
Tuy nhiên, trong trường hợp này “wish” thường được dùng hơn “would rather”.
E.g: I wish you had met my future wife
(Tôi ước gì bạn đã gặp vợ sắp cưới của tôi).
Bài tập Would Rather
Trên đây là các điểm kiến thức khá quan trọng của cấu trúc Would Rather mà VerbaLearn muốn giới thiệu đến bạn đọc. Nếu có bất kì thắc mắc gì bạn có thể để lại bình luận dưới bài viết này.