Tiếng Anh

Not only but also – Cấu trúc, cách dùng và bài tập

Tổng hợp cấu trúc not only but also và một số bài tập ứng dụng về cụm từ này. Đây là một cấu trúc nhỏ tuy nhiên có phạm vi sử dụng lớn.
558

Home » Ngữ pháp tiếng Anh

03/01/2021

Ngữ pháp tiếng Anh là nền tảng và là kỹ năng cơ bản cần được trang bị cho việc thi cử THPT Quốc gia cùng các kỳ thi tiếng Anh khác, chứa đựng nhiều kiến thức về các dạng cấu trúc từ đơn giản đến phức tạp, đòi hỏi người học phải hiểu và nhớ, vận dụng chúng nhuần nhuyễn. Not only…. But also nằm trong cấu trúc từ nối tiếng Anh, là kiến thức khá cơ bản, dễ dàng nắm được. Tuy nhiên điểm ngữ pháp này thường rất dễ nhầm lẫn và áp dụng sai. Trong bài viết này, VerbaLearn sẽ giúp bạn tìm hiểu sâu xa về cấu trúc này cũng như cách áp dụng phổ biến nhất.

Mục lục1.Not only…. But also là gì ?2.Các trường hợp sử dụng not only….but also3.Cấu trúc đảo ngữ với Not only…..but also4.4. Thành lập câu với cấu trúc Not only…. But also5.5. Lưu ý khi sử dụng và các lỗi thường gặp6.6. Bài tập về not only…. But also

Not only…. But also là gì ?

Not only…. But also là một trong những cấu trúc từ nối tiếng anh, với nghĩa tiếng việt tức là không chỉ…. Mà còn…..sử dụng để thể hiện quan hệ tăng tiến, có tác dụng nhấn mạnh, làm nổi bật thông tin mà mình cung cấp cho người nghe với ý khen, chê,…. Hoặc tường thuật về vấn đề gì đó. Đặc biệt các danh, động, tính từ đi kèm phải liên quan và cùng chủ đề, bản chất với câu văn.

Ex: Lan is not only humorous but also unselfish

(Lan không chỉ là người vui tính mà còn không ích kỷ)

Câu thể hiện ý khen và nhấn mạnh những đức tính tốt của Lan: Vui tính và không ích kỷ.

Nếu bạn muốn tường thuật đơn giản cho người nghe, người đọc thì có thể lược bỏ cấu trúc này và viết là:

Lan is humorous anh unselfish (Lan là người vui tính và không ích kỷ)

Ex: The weather today is not only sunny but also wendy

(Thời tiết hôm nay không chỉ có nắng mà còn có gió)

Câu cung cấp thông tin về thời tiết của ngày hôm nay được nhấn mạnh giúp người đọc, người nghe nắm bắt thông tin tốt và hiệu quả hơn.

Khi lược bỏ cấu trúc: Not only…. But also ta có câu: The weather today is sunny and wendy

(Thời tiết hôm nay nắng và có gió)

Các trường hợp sử dụng not only….but also

Nắm vững các trường hợp sử dụng cấu trúc câu not only… but also sẽ giúp chúng ta hiểu rõ ý nghĩa, ngữ cảnh để vận dụng cấu trúc này.

Nhấn mạnh danh từ

Form: S V not only Noun (1) but also Noun (2) ( với V là động từ, Noun là danh từ)

Ex: Lena speaks fluently not only Spanish but also Chinese. ( Lena không chỉ nói trôi chảy tiếng Tây Ban Nha mà còn nói tốt tiếng Trung Quốc)

Tác dụng: Làm nổi bật danh từ/ cụm danh từ được nói đến trong câu.

Nhấn mạnh tính từ

Form: S V not only Adj (1) but also Adj (2)

Ex: Jane is not only beautiful but also generous. ( Jane không chỉ xinh đẹp mà còn hào phóng)

Nhấn mạnh động từ

Form: S not only V (1) but also V(2)

Ex: Lisa not only dances well but also sings very good

(Lisa không chỉ nhảy giỏi mà còn hát rất tốt)

Nhấn mạnh trạng từ

Form: S + V + not only + Adv (1) but also Adv (2)

Ex: Tom performs his song not only attractively but also memorably.

(Tom biểu diễn bài hát của anh ấy không chỉ cuốn hút mà còn rất đáng nhớ).

Cấu trúc đảo ngữ với Not only…..but also

Với câu nhấn mạnh danh từ

Form: S + V + not only + N1 + but also + N2

Ex: Not only does Lena speak fluently Spanish but also Chinese.

Với câu nhấn mạnh tính từ

Form: S + V + not only + Adj1 + but also + Adj2

Ex: Not only is Jane beautiful but also generous.

Với câu nhấn mạnh động từ

Form: S + V + not only + V1 + but also + V2

Ex: Not only does Lisa sing well but also dance very good.

Với câu nhấn mạnh trạng từ

Form: S + V + not only + Adv1 + but also + Adv2

Ex: Not only does Tom perform his song attractively but also memorably.

Từ những cấu trúc đảo ngữ trên, ta có thể đưa ra các bước chuyển đổi câu thường thành đảo ngữ như sau:

√ Bước 1: Chuyển not only lên đầu câu.

√ Bước 2: Xác định V trong câu để chọn trợ động từ phù hợp, sử dụng động từ to be hay động từ khuyết thiếu

√ Bước 3: Xác định chủ ngữ trong câu và đặt chủ ngữ ngay sau trợ V/ be/ động từ khuyết thiếu.

√ Bước 4: Giữ nguyên động từ ( nếu có) ở nguyên thể, không chia, sau đó viết danh, động, tính từ, trạng từ (1)

√ Bước 5: Cuối cùng, đặt but also và viết danh, động, tính từ, trạng từ (2)

4. Thành lập câu với cấu trúc Not only…. But also

Có rất nhiều cách để thành lập câu có nghĩa với cấu trúc not only…. But also. Sau đây chúng tôi xin nhắc lại các cấu trúc cơ bản, đã được nói đến ở phần trên, bao gồm:

√ S + V + not only + N1 + but also + N2

√ S + V + not only + Adj1 + but also + Adj2

√ S + V + not only + V1 + but also + V2

√ S + V + not only + Adv1 + but also + Adv2

Có những cách thành lập này, các bạn dễ dàng ghi nhớ và hệ thống kiến thức một cách tốt hơn, tóm lược hơn. Từ đó việc áp dụng cũng đơn giản hơn rất nhiều. Tuy nhiên, nếu biết công thức mà vẫn áp dụng sai thì không phải do bạn mà là do bạn chưa tìm hiểu kĩ. Qua phần tiếp theo, VerbaLearn sẽ giúp bạn hiểu thêm điều này:

5. Lưu ý khi sử dụng và các lỗi thường gặp

Với những người mới học, mới biết đến hay cả người đã và đang học cấu trúc not only…. But also…. Cần phải nhớ những lưu ý sau đây để làm bài ngữ pháp giảm thiểu được các sai sót không mong muốn. Cụm but also không bắt buộc giữ nguyên khi vận dụng mà ta có thể chen giữa but và also chủ ngữ, danh từ tạo thành câu có nghĩa.

Ex: Not only I but my best friend also love collecting stamps.

(Không chỉ tôi mà bạn thân tôi cũng thích việc sưu tầm tem).

Cấu trúc not only… but also chỉ có nghĩa khi các danh từ, động từ, tính từ, trạng từ bạn sử dụng cùng chủ đề, đồng tính chất, danh từ đi với danh từ, động từ đi với động từ, tính từ đi với tính từ,…. Không thể danh từ đi với tính từ, động từ đi với danh từ,….. Bởi nó sẽ phá vỡ quy tắc tạo câu cơ bản.

Ex: She speaks not only Spanish but also attractive

(Cô ấy không chỉ nói tiếng Tây Ban Nha mà còn cuốn hút)

Thoạt nhìn câu này có nghĩa khi dịch sang tiếng Việt nhưng đây là một câu vận dụng sai hoàn toàn cấu trúc, bởi not only…. But also có tác dụng để nhấn mạnh danh từ, động từ và tính từ mà câu văn trên với một bên là danh từ một bên là tính từ dẫn đến công dụng không được phát huy.

Ngoài ra, tránh dùng sai các động từ, cụm từ về mặt ngữ nghĩa

(Ex: Tom drinks orange juice not eats orange juice)

Khi sử dụng cấu trúc đảo ngữ Not only…. But also….. đặc biệt là trong các câu viết lại cho trước hay trắc nghiệm, ta chỉ viết hay chọn câu khi có dấu hiệu Not only đứng đầu câu, nếu từ đứng đầu câu chỉ có từ Only thì đây là cấu trúc đảo ngữ hoàn toàn khác, cần phân biệt để tránh nhầm lẫn.

6. Bài tập về not only…. But also

Các bài tập dưới đây bao gồm có đáp án và cả không đáp án. Bạn có thể làm trực tiếp hoặc tải file bài tập về để luyện tập giúp mau tiến bộ hơn nhé.

Bài 1: Viết lại câu

1. Nam’s handsome. Nam’s intelligent.

………………………………………………………………………………………………………..

2. Mai plays the guitar well. Mai dances beautifully.

………………………………………………………………………………………………………

3. They came late. They left early.

………………………………………………………………………………………………………………..

4. She’s tired. She’s hungry.

………………………………………………………………………………………………………….

5. She can enjoy a good meal and she can go fishing on the lake.

……………………………………………………………………………………………………..

6. They ate lamb chops and fish.

………………………………………………………………………………………………………….

7. The underground is quick and cheap.

………………………………………………………………………………………………………….

8. Mr. Brown has read a novel by Charles Dickens and he has seen the film made from it.

………………………………………………………………………………………………………….

9. They like field events and they like team games.

…………………………………………………………………………………………………………

10. Mary has both toothache and headache.

………………………………………………………………………………………………………..

11. The pavements are both narrow and crowded.

…………………………………………………………………………………………………………

12. That boy was dirty and he was lazy, too.

………………………………………………………………………………………………………….

13. Mrs. Brown’s daughter is both beautiful and clever.

………………………………………………………………………………………………………….

14. He’s betrayed your trust. He’s betrayed your love for him.

………………………………………………………………………………………………………….

15. She will have to study hard. She will have to concentrate to do well on the exam.

………………………………………………………………………………………………………….

16. Pneumonia is a dangerous disease. Smallpox is a dangerous illness.

………………………………………………………………………………………………………….

17. She carried me in her arms and she lulled me to study.

………………………………………………………………………………………………………….

18. The underground is quick. It is also cheap.

………………………………………………………………………………………………………….

19. Mary has both toothache and headache.

………………………………………………………………………………………………………….

20. The thief stole my money. He also tore up my identify card.

………………………………………………………………………………………………………….

Đáp án

1. Nam is not only handsome but also intelligent.

2. Mai not only plays the guitar well but also dances beautifully.

3. They not only came late but also left early.

4. She’s not only tired but also hungry.

5. She can not only enjoy a good meal but also go fishing on the lake.

6. They ate not only lamb chops but also fish.

7. The underground is not only quick but also cheap.

8. Mr. Brown has not only read a novel by Charles Dickens but also seen the film made from it.

9. They like not only field events but also team games.

10. Mary has not only toothache but also headache.

11. The pavements are not only narrow but also crowded.

12. That boy was not only dirty but also lazy.

13. Mrs. Brown’s daughter is not only beautiful but also clever.

14. He’s betrayed not only your trust but also your love for him.

15. She will have to not only study hard but also concentrate to do well on the exam.

16. Not only pneumonia but also Smallpox is a dangerous illness.

17. She not only carried me in her arms but also lulled me to study.

18. The underground is not only quick but also cheap.

19. Mary has not only toothache but also headache.

20. The thief not only stole my money but also tore up my identify card.

Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

1. I don’t like this book . It is ______ interesting ______ cheap .

A. both – and

B. either – or

C. neither – nor

D. not only – but also

2. She is ______friendly _____intelligent so I can’t help admiring her .

A. not only / but also

B. either / or

C. both / and

D. A&C are correct

3. John is very poor. He has ______ house ______ money.

A. both – and

B. either – or

C. neither – nor

D. not only – but also

4. ______ Linh ______ her sister like listening to pop music .

A. Both – and

B. Either – or

C. Neither – nor

D. Not only – but also

5. Who wrote you this love letter? – I’m not sure. I think it was ___ Michael ___ Paul.

A. both – and

B. either – or

C. neither – nor

D. not only – but also

6. ___ Linda ___ Helen called to say sorry. I’m very sad and frustrated.

A. Both – and

B. Either – or

C. Neither – nor

D. Not only – but also

7. ___ Ryan ___ Susie have disappointed me. They didn’t come to my birthday party.

A. Both – and

B. Either – or

C. Neither – nor

D. Not only – but also

8. He hurt ___ her feelings ___ her dignity. This is unforgivable.

A. both – and

B. either – or

C. neither – nor

D. not only – but also

9. ___ loyalty ___ honesty are essential in a friendship.

A. Both – and

B. Either – or

C. Neither – nor

D. Not only – but also

10. Not only Lee but also his sons ___ chess very well.

A. plays

B. has played

C. is playing

D. play

Bài 3: Viết lại câu với cấu trúc not only but also

1. He can make people laugh. He can make people cry.

……………………………………………………………………………………..

2. I sent him many letters. I also tried to telephone him.

………………………………………………………………………………………….

3. There are problems with the children. There are problems with their parents.

…………………………………………………………………………………………

4. She writes plays for television. She acts in movies.

……………………………………………………………………………………………

5. In winter the days are short. They are also cold and dark.

……………………………………………………………………………………………

6. We visit our grandfather’s house in summer. We visit our grandfather’s house in winter.

……………………………………………………………………………………………

7. He has been late four times. He hasn’t done any work.

……………………………………………………………………………………………

8. She was upset. She was angry. She can dance. She can sing.

……………………………………………………………………………………………

9. They need food. They need medicine.

……………………………………………………………………………………………

Đáp án

1. He can not only make people laugh, but also make them cry.

2. Not only can he make people laugh; but he can also make them cry.

3. I not only sent him many letters but also tried to telephone him.

4.There are problems not only with the children but also with their parents.

5. She not only writes plays for television but also acts in movies.

6. In winter the days are not only short but also cold and dark.

7. We visit our grandfather’s house not only in summer but also in winter.

8. Not only has she been late four times; but she has also not done any work.

9. She was not only upset but also angry.

10. She can not only dance but also sing.

11. They need not only food but also medicine.

Tiếng Anh

Những từ vựng Tiếng Anh cơ bản trong bóng đá cần biết

Thể thao luôn là một chủ đề thú vị và có nhiều điều để trao đổi với bất kỳ ai nếu bạn đam mê nó. Đặc biệt với bóng đá – môn thể thao vua phổ biến khắp thế giới, việc biết những từ vựng Tiếng Anh cơ bản có thể giúp bạn có thêm […]
595

Thể thao luôn là một chủ đề thú vị và có nhiều điều để trao đổi với bất kỳ ai nếu bạn đam mê nó. Đặc biệt với bóng đá – môn thể thao vua phổ biến khắp thế giới, việc biết những từ vựng Tiếng Anh cơ bản có thể giúp bạn có thêm nhiều cơ hội để nói chuyện, thậm chí để có thể xem trực tiếp các trận đấu Ngoại hạng Anh hay bất kỳ trận đấu nào khác sử dụng ngôn ngữ là tiếng Anh.

Sau đây là một số những từ vựng và cụm từ về bóng đá mà theo các cược thủ cá cược bóng đá tại website https://w88nhacai.com/ nghĩ là bạn cần biết:

Danh từ về bóng đá

Assistant Referee (Danh từ) – Trợ lý trọng tài: Đây là người chạy lên chạy xuống trên sân bóng. Công việc của họ là báo cho trọng tài nếu bóng ra ngoài biên. Họ cũng rất quan trọng khi giúp đưa ra các quyết định việt vị. Trước đây, công việc của người này được gọi là ‘trọng tài biên’.

Ví dụ: The assistant referee held up his flag to show the referee that the ball was still in play.

Attacker: (Danh từ) – Tiền đao: Vai trò của tiền đạo tấn công trong một đội là ghi bàn. Có thể dùng từ forward thay thế.

Ví dụ: Lionel Messi, who plays for Barcelona, is one of the world’s best attackers. Till now, he has had total 704 goals in his all-time career .

Away game (Danh từ) -Trận đấu trên sân khách: Khi đội phải đến sân vận động của đội khác để chơi trận đấu.

Ví dụ: With a 3-1 victory over Everton, Chealse have won 7 consecutive away games for the very first time in their history.

Corner (Danh từ) – Phạt góc: Đây là quả đá phạt từ bất kỳ góc nào trong số bốn góc của sân.

Coming to defending corners, City are the best but they have only 3,43 percent of scoring from a corner kick.

Từ vựng phạt góc

Locker room (Danh từ) – Phòng thay đồ: Khu vực nơi thành viên đội gặp nhau và thay trang phục bóng đá.

Ví dụ: The players sat in the locker room while they listened to their coach speak.

Defender (Danh từ) – Hậu vệ: Hậu vệ là cầu thủ cố gắng ngăn không cho đội kia ghi bàn.

Ví dụ: England always does well in the World Cup matches because of their strong defenders.

Draw (Động từ / Danh từ) – Hòa: Khi tỷ số cuối cùng bằng nhau (ví dụ: 1-1).

Ví dụ: The game ended in a draw, and the final score was 2-2.

Equalizer (Danh từ) – Gỡ hòa: Khi một cầu thủ ghi bàn thắng và tỷ số trở nên bằng nhau.

Ví dụ: In the last minute, Marcello was able to run past the defense and score an equalizer. The final score of the game was 1-1.

Extra time (Danh từ) – Hiệp phụ: Một trận đấu quan trọng sẽ kéo dài hơn khi kết thúc với tỷ số hòa.

Ví dụ: They were lucky the game went into extra time because they ended up winning.

Fit: (Tính từ) – phù hợp. Xuất phát từ từ “fitness”. Nếu một cầu thủ phù hợp, họ có phong độ tốt và có thể thi đấu.

Ví dụ: Michael needs to get fit over the summer otherwise he will not be chosen for the team.

Foul: (Danh từ) – Lỗi: Khi một cầu thủ thực hiện một hành động vi phạm như chạm vào bóng bằng tay. Họ bị phạt và đội còn lại được hưởng quả đá phạt.

Ví dụ: When one player pushed a player from the opposite team, the referee blew his whistle. He then gave the other team a free kick for the foul.

Full-time (Danh từ) – Toàn thời gian: Khi tiếng còi mãn cuộc vang lên và trận đấu kết thúc.

Ví dụ: The referee blew his whistle three times to tell everyone it was full-time.

Goalkeeper (Danh từ) – Thủ môn: Cầu thủ đứng giữa khung thành và cố gắng ngăn bóng đi vào khung thành.

Ví dụ: The goalkeeper for France dived to the ground and saved Ronaldo’s shot.

Half-time (Danh từ) – Thời gian nghỉ giải lao: Thời gian nghỉ ngắn sau khi hiệp 1 của trận đấu kết thúc.

Ví dụ: The players ran off the pitch and had a meeting during half-time.

Trên đây là toàn bộ các từ vựng tiếng Anh theo chủ đề bóng đá. Nếu bạn còn một số từ vựng thông dụng khác đừng quên bình luận xuống phía dưới bài viết này nhé.

Tiếng Anh

Mạo từ (A, An, The)

Tổng hợp các kiến thức về mạo từ a, an và the do VerbaLearn biên soạn theo cấu trúc: phân loại mạo từ, vị trí, cách dùng và bài tập vận dụng.
615

Home » Ngữ pháp tiếng Anh

27/07/2020

Mạo từa, an và the là một trong những cụm từ thường gặp nhất trong tiếng anh. Tuy nhiên bạn đừng khinh thường chúng nhé, mặc dù đơn giản về hình thức nhưng cách sử dụng cũng như về phần ngữ nghĩa thì cực kì phức tạp và rắc rối. Đó chính là lý do mà VerbaLearn sẽ trình bày đến các bạn tất tần tật điểm ngữ pháp này trong bài viết dưới đây.

Mục lục1.Mạo từ là gì?2.Các loại mạo từ trong tiếng Anh3.Cách sử dụng mạo từ4.Cách dùng the với nơi chốn và địa danh cần biết5.Các quy luật đặc biệt và ngoại lệ6.Bài tập về mạo từ trong tiếng Anh

Mạo từ là gì?

Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một số đối tượng xác định hay là không xác định, cụ thể hay là tổng quát. Trong tiếng Anh có mạo từ: a, an và the. Các mạo từ được sử dụng trước danh từ hoặc danh từ tương đương và là một loại tính từ.

Mạo từ xác định the được sử dụng trước một danh từ để chỉ ra rằng danh tính của danh từ được người đọc biết đến. Mạo từ không xác định a và an được sử dụng trước danh từ chung chung hoặc khi danh tính của nó không được biết đến, điều này sẽ được giải thích kĩ càng hơn ở các vế sau của bài viết. Ngoài ra thì có một số tình huống trong đó một danh từ không có mạo từ.

Xem thêm:Liên từ trong tiếng anh

Các loại mạo từ trong tiếng Anh

Mạo từ là từ dùng trước danh từ và cho biết danh từ ấy đề cập đến một đối tượng xác định hay không xác định, cụ thể hay tổng quát. Chúng ta dùng the khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đó là đối tượng nào. Ngược lại, khi dùng mạo từ bất định a / an để nói đến một đối tượng chung chung hoặc chưa xác định được. Mạo từ trong tiếng Anh gồm a, an và the sẽ được phân chia như sau:

  • Mạo từ xác định có tên tiếng anh là Definite article gồm 1 mạo từ duy nhất: The.
  • Mạo từ không xác định có tên tiếng anh là Indenfinite article gồm 2 mạo từ: a / an.
  • Mạo từ Zero có tên tiếng anh là Zero article hay còn gọi là danh từ không có mạo từ đứng trước. Loại này thường áp dụng cho danh từ không đếm được và danh từ đếm được ở dạng số nhiều: coffee, tea, people, clothes…

1. Mạo từ bất định

An đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (u, e, 0, 1, i) và âm h câm (âm h không được đọc)

E.g. an apple, an unknown person, an heir ….

→ Chúng ta dùng a hay an phụ thuộc vào phiên âm của từ đầu tiên trong cấu tạo của danh từ hoặc cụm danh từ, chứ không phải căn cứ vào chữ cái.

E.g. An hour: trong từ này, mặc dù chữ cái đầu tiên bắt đầu bằng phụ âm “h”, nhưng âm “h” là âm câm, khiến cho từ đầu tiên được đọc là một nguyên âm. Bởi vậy ta dùng mạo từ an.

E.g. A one-way ticket (một tấm vé một chiều): trong danh từ ghép này, từ đầu tiên là “o” – nguyên âm, nhưng lại được phiên âm là khác. Do vậy, ta dùng mạo từ “a”

Ví dụ về mạo từ bất định

Xem thêm:Danh từ trong tiếng Anh

2. Mạo từ xác định

Mạo từ xác định the được dùng cho tất cả các danh từ: danh từ đếm được và danh từ không đếm được (danh từ đếm được ở dạng số ít và danh từ đếm được ở dạng số nhiều). Mạo từ xác định the được dùng trước danh từ chỉ người hoặc vật đã xác định hoặc được đề cập trước đó.

Do đó, người nghe biết (hoặc có thể hiểu) người nói đang nói về người hoặc vật nào. Thông thường, những danh từ lần đầu tiên được nhắc đến đi kèm a hoặc an, khi lặp lại lần thứ hai, nó đi kèm the.

E.g. She is living in a small flat. The flat is in the suburb of Hanoi

(Cô ấy đang sống trong một căn hộ nhỏ. Căn hộ này năm ở ngoại thành Hà Nội)

→ Trong ví dụ này, câu 1 thì từ “flat” lần đầu tiên được nhắc đến. Do vậy, ta dùng mạo từ a, nhưng đến câu thứ hai, khi đã xác định được đó là “flat” nào thì ta dùng the.

E.g. Did you lock the car? (Bạn đã khóa xe rồi chứ?)

→ Trong trường hợp này, cả người nói và người nghe đều xác định được cái xe ô tô được đề cập là cái xe ô tô nào..

Mạo từ xác định là gì?

E.g. The man who is standing here is my father (Người đàn ông mà đúng kia là bố tôi)

→ Trong câu này, chỉ đích danh người đàn ông đứng kia, chứ không phải người nào khác, nên danh từ đó đã xác định cụ thể.

E.g. His car struck a tree, you can still see the mark on the tree

(Xe ô tô của anh ta đâm vào một cái cây, bạn vẫn có thể nhìn thấy dấu vết trên cây đó)

→ Trong câu này, “tree” trong câu vế thứ 2 đã được đề cập trước đó, nên đến vế câu thứ 2, danh từ này đã xác định.

▬ Lưu ý: the được dùng để chỉ người hoặc vật đã xác định, còn a và an được dùng để chỉ người hoặc vật chưa xác định (lần đầu tiên được nhắc đến trong câu)

E.g. He is looking for a job

(Anh ta đang tìm kiếm một công việc, không nói đến một công việc cụ thể nào?)

E.g. Did he get the job he applied for?

(Có phải anh ấy đã nhận được công việc mà anh ấy đã từng tuyển trước đó không?)

→ {Trong câu này, cả người nói và người nghe đều hiểu được đó là công việc nào?}

Xem thêm:Giới từ trong tiếng anh

Cách sử dụng mạo từ

1. Trường hợp sử dụng a, an

→ A hoặc an được dùng trước danh từ đếm được ở số ít để nói về một người hoặc một vật bất kỳ cùng loại.

E.g. An owl can see in the dark.

(Cú có thể nhìn rõ trong bóng tối)

→ Trong câu này, “an owl” ám chỉ “any owl”, tức là con cú nào cũng có khả năng này (khả năng nhìn rõ trong bóng tối)

E.g. A child needs love (Trẻ em cần tình yêu thương)

{a child=any child} → Ám chỉ trẻ em nào cũng cần có tình yêu thương.

Trường hợp có sử dụng a, an

Lưu ý: Danh từ số nhiều không có mạo từ đứng trước thường được dùng hơn để nói chung về tất cả các thành viên trong cùng một loại.

E.g. Owls can see in the dark

(Loài cú có thể nhìn được trong bóng tối) {Owls = all owls)

E.g. Children need love (Trẻ em cần tình yêu thương)

{Children = all children}

A hoặc an được dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ,

E.g. My father is a businessman and my mother is an engineer

(Bố tôi là một thương gia còn mẹ tôi là một kỹ sư.)

→ A, an được dùng sau hệ từ (linking verbs) hoặc “as” để phân loại người hay vật. Người hay vật đó thuộc về loại, nhóm hoặc kiểu nào.

Hệ từ là một loại động từ đặc biệt được dùng để kết nối chủ ngữ của câu với bổ ngữ của nó. Một số hệ từ thông dụng gồm: be (thì, là, ở), seem (có vẻ như, dường như), appear (hình như, có vẻ), look (trông như, trông có vẻ), Sound (nghe như), smell (có mùi), taste (có vị), feel (cản thấy), become (trở thành), get (trở nên)…

▬ Ở mục này thì bạn có thể xem thêm tại: Động từ trong tiếng Anh

E.g. He’s a cheat and a liar (Hắn ta là một kẻ lừa đảo và dối trả)

E.g. When I was a child, I wanted to become an English teacher

(Khi còn nhỏ, tôi đã mong muốn được trở thành một giáo viên)

E.g. He was known as a famous Writer

(Anh ấy từng được biết đến là một nhà văn nổi tiếng)

→ A, An được dùng trong các cụm từ chỉ số lượng hoặc khối lượng: a lot of a great deal of, a great many of, a few, a little, a couple, a dozen…

E.g. There was a lot of money in the safe (Đã từng có rất nhiều tiền trong két)

A hoặc An còn được dùng trong các con số và sự đo lường.

E.g. A hundred (một trăm), a thousand (một nghìn), a million (một triệu), a billion (một ty), half a kilo (núa kl), sixty kilometers an hour (60 km/giờ), four times a day (4 lần/ngày)…

2. Trường hợp không sử dụng a, an

→ Trước danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được.

E.g. Both my parents are farmers

(Cả bố và mẹ tôi đều là nông dân)

E.g. What terrible weather! (Thời tiết thật khó chịu)

Trường hợp không sử dụng mạo từ a, an

→Trước các bữa ăn, trừ khi có tính từ đứng trước.

E.g. We usually have dinner at 7 pm

(Chúng tôi thường ăn tối lúc 7 giờ)

E.g. He gave us a good dinner

(Anh ấy đã mời chúng tôi bữa tối rất thịnh soạn)

→ Trước tính từ hoặc đại từ sở hữu, thay vào đó, ta có thể sử dụng cấu trúc: a…of + đại từ sở hữu (mine, yours, his, hers, theirs, ours)

E.g. He is a friend of mine

(Anh ấy là một người bạn của tôi)

▬ Lưu ý: A/ an có thể được dùng trước một số danh từ không đếm được khi các danh từ này được xem như danh từ đếm được để diễn đạt nghĩa “một loại của”, “một phần của” hoặc khi các danh từ này đề cập đến xúc cảm của con người và hoạt động về tinh thần.

E.g. Have you got a shampoo for dry hair

(Bạn có loại dầu gội dành cho tóc khô không?)

E.g. Would you like a coffee

(Bạn có muốn một tách café không?)

E.g. I need a good sleep (Tôi cần một giấc ngủ sâu).

E.g. We need a secretary with a knowledge of English

(Chúng tôi cần một thư kỷ biết tiếng Anh)

→ Một số từ có thể gây sự nhầm lẫn vì cách viết và cách đọc khác nhau.

E.g. A house (một ngôi nhà)

E.g. An hour (một giờ)

E.g. A university (một trường đại học)

E.g. An umbrella (một cái ô)

3. Trường hợp sử dụng the

→ The được dùng trước một danh từ được xác định bằng một cụm từ hoặc một mệnh đề theo sau.

E.g. Who is the girl in blue?

(Cô gái mặc đồ màu xanh là ai vậy?)

E.g. What did you do with the camera Ient you?

(Bạn đã làm gì với cái máy ảnh tội cho bạn mượn?)

Các trường hợp sử dụng mạo từ the

E.g. Tell Pat the story about John and Susan

(Hãy kể cho Pat nghe câu chuyện về John và Susan)

→ The được dùng trước danh từ chỉ nơi chốn cụ thể.

E.g. Turn left here for the station

(Rẽ trái ở đây để đến nhà ga)

→ Trong câu này, nhà ga đã được xác định cụ thể là nhà ga nào.

E.g. The train stopped at a station

(Tàu dừng ở một nhà ga Trong câu này, không biết cụ thể đó là ga nào.)

▬ Lưu ý: Chúng ta nói go to the cinema / theatre / movie thì không nhất thiết là chúng ta muốn nói đến một rạp xem phim/nhà hát cụ thể nào.

E.g. I often go to the cinema, but I haven’t been to the theatre for ages

(Tôi thường đi xem phim, nhưng lâu rồi tôi không đi đến nhà hát)

▬ The được dùng trước danh từ chỉ vật gì đó là duy nhất, hoặc vật gì đó chỉ có một trong môi trường quanh ta:

  • the earth (trái đất)
  • the sun (mặt trời)
  • the sky (bầu trời)
  • the stars (những ngôi sao)
  • the moon (mặt trăng
  • the planet (hành tinh)
  • the World (thế giới)
  • the equator (xích đạo)
  • the Government (chính phủ)
  • the police (cảnh sát)
  • the Japanese (người Nhật Bản)
  • the Prime Minister (thủ tướng chính phủ)
  • the capital (thủ đô)…

E.g. The earth goes around the sun and the moon goes around the earth

(Trái đất quay xung quanh mặt trời và mặt trăng thì quay xung quanh trái đất)

E.g. Hanoi is the capital of Vietnam. (Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam)

▬ The được dùng với một số cụm từ để đề cập đến môi trường vật chất của chúng ta, tức thế giới xung quanh ta và khí hậu của nó, hoặc các mặt thông thường khác trong cuộc sống như:

  • the environment (môi trường)
  • the town (thị trấn)
  • the sea (biển)
  • the seaside (bờ biển)
  • the night (buổi tối)
  • the mountain (núi)
  • the desert (sa mạc)
  • the rain (mưa)
  • the wind (gió)
  • the fog (sương)
  • the weather (thời tiết)
  • the sunshine (ánh nắng mặt trời)
  • the universe (vũ trụ)
  • the future (tương lai)…

E.g. Do you prefer living in the countryside or in the city?

(Bạn thích sống ở nông thôn hay ở thành phố hơn)

→ The được dùng trước tính từ hoặc trạng từ so sánh hơn nhất, trước số thứ tự và trước “next, last, same, only”.

E.g. He is the most intelligent student in the class

(Anh ta là học sinh thông minh nhất trong lớp học)

E.g. Monday is the first day of a week

(Thứ Hai là ngày đầu tuần)

E.g. Hoa and I are studying in the same school

(Hoa và tôi đang học cùng trường)

→ The được dùng trước tên các đảng chính trị, tên tàu thủy và tên các ban nhạc.

E.g. She is a longlife member of the Republican Party

(Bà ấy là thành viên lâu năm của Đảng Cộng Hòa)

E.g. The Wall is a famous rock band in Vietnam

(Bức Tường là ban nhạc rock nổi tiếng tại Việt Nam)

→ The được dùng trước tên người ở số nhiều để chỉ toàn thể gia đình.

E.g. The Smiths are living next to my door

(Gia đình nhà Smith đang sống cạnh nhà chúng tôi)

→ The được dùng trước tên người ở số ít để phân biệt một người với một người khác có cùng tên.

E.g. We have two Mr. Longs working here. Which do you want? –

→ I want to meet the Mr. Long with red hair

(Chúng tôi có hại người tên Long làm việc ở đây. Bạn muốn gặp ai? – Tôi muốn gặp ông Long mà có tóc màu đỏ)

→ The cũng được dùng khi đề cập đến một người nổi tiếng.

E.g. The man’s name was Tran Luc – Not the Tran Luc film director?

(Tên của ông ấy là Trần Lực – Không phải là đạo diễn phim Trần Lực đó chứ?)

→ The được dùng trước tên các tờ báo, nhưng không được dùng trước tên các tờ tạp chí.

E.g. The Times, the Washington Post, New Scientist…

▬ Chúng ta có thể dùng the với (Tiewspaper, nhưng thực (Tiews paper không có nghĩa là một tờ báo cụ thể.

E.g. I read about the accident in the paper (Tôi đọc về tai nạn đó trên bảo)

The đi kèm danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được ở dạng số nhiều được dùng để nói về người hoặc vật cụ thể.

E.g. I often listen to music (Tôi thường nghe nhạc)

{nhạc nói chung, không nói cụ thể nhạc nào?}

E.g. The film wasn’t very good but I like the music

(Phim thì không hay mấy nhưng tôi thích nhạc phim)

(Vi bộ phim đã được xác định cụ thể là phim nào, do vậy, nhạc phim đó cũng đã được xác định)

E.g. Children need love and attention

(Trẻ em cần tình thương và sự quan tâm chăm sóc)

{chỉ trẻ em chung chung, không nói cụ thể đến nhóm nào

E.g. We took the children to the ZOO

(Chúng tôi dẫn bọn trẻ đi sở thú) {chỉ một nhóm trẻ cụ thể

→ The thường không được dùng khi nói đến người hoặc vật một cách chung chung, nhưng the + danh từ đếm được số ít có thể được dùng để nói chung về một loại động vật, một loại dụng cụ hoặc máy móc, các phát minh khoa học và các nhạc khi..

E.g. The tiger is in danger of becoming extinct.

(Hổ đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng)

E.g. People would be closer without the mobile.

(Mọi người sẽ trở nên gần gũi hơn nữa không có di động)

E.g. I can play the piano. (Tôi có thể chơi đàn piano)

▬ Lưu ý: Chúng ta có thể dùng a, an để nói khái quát bằng cách nêu một thành viên bất kỳ của một loại. Nhưng không được dùng khi nói khái quát về tất cả các thành viên của một loại.

E.g. A baby deer can stand as soon as it’s born.

(Hươu con có thể đứng ngay khi mới sinh ra)

E.g. The wolf is in danger of becoming extinct

= the wolves are in danger of becoming extinct

NOT A wolf is in danger of becoming extinct

(Chó sói đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng)

▬ The + tính từ được dùng để nói về một nhóm người cụ thể nào đó trong xã hội: the young (lớp trẻ), the old (người già), the unemployed (người thất nghiệp), the deaf (người điếc), the rich (người giàu), the disabled (người khuyết tật)… Trong trường hợp này, động từ trong câu được chia ở dạng số nhiều nếu cụm từ đó đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.

E.g. The government should pay more attention to the disabled and the homeless

(Chinh phủ nên quan tâm hơn đến người tàn tật và người vô gia cư)

E.g. The poor account for more than 50% of the | population in Vietnam

(Người nghèo chiếm hơn 50% dân số Việt Nam)

The + quốc tích được dùng để chỉ toàn dân của một quốc gia nào đó.

E.g. The Chinese rarely use forks in the meal

(Người Trung Quốc hiếm khi dùng dĩa trong bữa ăn)

→ The thường được dùng trước những danh từ có “of” theo sau.

E.g. The university of London (Đại học London)

E.g. The music of the nineteenth century (Âm nhạc của thế kỷ 19)

4. Trường hợp không sử dụng the

→ Trước danh từ số nhiều và danh từ không đếm được với nghĩa chung chung.

E.g. Elephants are intelligent animals

(Voi là con vật thông minh) {NOT the elephants are intelligent animals

Một số trường hợp không sử dụng the

→ Trước các danh từ trừu tượng: nature, life, happiness, freedom, love… khi những danh từ này có nghĩa chung chung. Dùng the khi những danh từ này có nghĩa riêng biệt.

E.g. Life is very complicated (Cuộc sống rất phức tạp)

E.g. We are studying the life of Ho Chi Minh (Chúng tôi đang nghiên cứu về cuộc đời của Hồ Chí Minh)

→ Trước các môn thể thao.

E.g. I usually play chess with my father at week ends

(Tôi thường chơi cờ với bố tôi vào ngày cuối tuần)

→ Trước các danh từ chi các bữa ăn trong ngày. Nhưng có thể dùng a, an khi trước danh từ chỉ bữa ăn có tính từ bổ sung nghĩa cho nó.

E.g. We usually have breakfast at 6.30 a.m

(Chúng tôi thường ăn sáng lúc 6:30 sáng)

E.g. We had a nice dinner at his house last week

(Chúng tôi đã có một bữa tối thịnh soạn ở nhà anh ấy vào tuần tr°ước)

Không dùng the trước các tước hiệu.

E.g. President Nguyen Tan Dung (Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng)

Cách dùng the với nơi chốn và địa danh cần biết

1. The không được dùng trước tên của

+ Lục địa: Africa, Europe, Asia.

+ Quốc gia: Vietnam, America New Zealand..

+ Tiểu bang: Texas, California…

+ Thành phố, thị trấn: New York, Houston, Bristol… + Đảo: Corsiaca, Sicily,.. + Hồ: Coniston Water, Lake Michigan… + Núi, đồi: Everest, Etna, North Hill…

+ Đường phố, công viên, quảng trường: Shirley Street, Time Square, Hyde Park…

+ Nhà ga, phi trường, trường học và các tòa nhà, công trình hoặc cơ quan trọng yếu: Kennedy Airport, Victoria Station, Edinburgh Castle…

+ Cửa hàng, nhà hàng, khách sạn, ngân hàng… được đặt tên theo tên người sáng lập hoặc các nhà thờ được đặt tên theo các vị thánh: Matida’s Restaurant, St.Paulos Cathedral, Mc Donald…

+ Các hành tinh: Venus, Mars, Jupiter…

+ Các công ty, các hãng hàng không: Fiat, Sony, British Airway, IBM, Vietnam Airline…

+ By + các phương tiện: by bus, by car…

The không được dùng trước tên của lục địa

2. The được dùng trước tên riêng của

+ Các quốc gia có từ Republic, Kingdom, State, Union hoặc tên các quốc gia ở số nhiều (các quốc gia là hợp chủng quốc, gồm nhiều tiểu bang), như: the Unite States, the Netherlands, the Philippines, the United Kingdom, the Dominican Republic..

+ Vùng miền: the west, the east, the south, the north, the south-east, the Middle East, the Midlands… + Biến: the Black Sea, the Mediterrannean (Sea), the Baltic

+ Đại dương: the Pacific (Ocean), the Atlantic (Ocean), the Arctic Ocean, the Indian Ocean…

+ Sông: the River Nile, the Volga, the Thames, the Amazon…

+ Kênh đào: the Suez Canal, the Panama Canal…

Sa mạc: the Sahara (Desert), the Kalahari…

+ Rặng núi, rặng đồi: the Rockies, the Andes, the Alps, the Himalayas…

+ Quần đảo: the Canary Islands, the Bahamas, the British Isles…

+ Nhóm hồ: the Great Lakes… Hàng

+ Khách sạn, nhà hàng, quán rượu: the Continential Hotel, the Bombay Restaurant, the Red Lion (Pub)…

+ Rạp hát, rạp chiếu bóng: the Globe theater, the Odeon Cinema, the Playhouse…

+ Viện bảo tàng, phòng trưng bày nghệ thuật: the National Museum, the Frick (Gallery), the Science Museum, the British Museum..

+ Thư viện, câu lạc bộ; the Library of Congress, the Angle Club..

+ Một số tòa nhà, công trình nổi tiếng: the Empire State Building, the White House, the Royal Palace, the Golden Gate Bridge, the Vatican…

The dùng với tên riêng của tiểu bang

▬ Chúng ta dùng the khi nói về các miền, nhưng chúng ta không dùng the với tên miền tận cùng bằng tên một châu lục hoặc tên một quốc gia. Ở Ví dụ: the north (of France) but Northern France the west (of Africa) but West Africa the south-east (of Spain) but South-eastern Spain/South-East Spain

▬ Chúng ta không dùng the trước tên của các tòa nhà và cơ quan trọng yếu có hai từ: từ đầu tiên thường là tên riêng của một người hay một địa điểm. Nhưng the lại được dùng I trước các tên có of” hoặc các tên có từ đầu tiên là một danh từ chung hoặc một tính từ.

E.g. Kenney Airport, Cambridge University, Hull Station, Norwich Museum… the White House, the Univeristy of York, the Palace of Westminster, the Science Museum, the Open University…

Các quy luật đặc biệt và ngoại lệ

Không dùng the trước một số danh từ chỉ nơi chốn như: hospital, church, prison, school, college, university khi đề cập đến khái niệm tổng quát hoặc mục đích sử dụng chính của những nơi này. Nhưng dùng the khi những nơi này được đề cập như một nơi chốn cụ thể.

E.g. The injured were taken to hospital. They are still in hospital now

(Những người bị thương được đưa tới bệnh viện. Hiện giờ họ vẫn đang nằm viện)

E.g. Jane has gone to the hospital to visit Tom. She is at the hospital now

(Jane vừa đến bệnh viện thăm Tôm. Hiện giờ cô ấy đang ở bệnh viện)

▬ Mục đích sử dụng chính của bệnh viện là nơi chữa bệnh cho bệnh nhân. Trong ví dụ 1, bệnh nhân được đưa đến bệnh viện là mục đích chính của bệnh viện (chữa bệnh cho bệnh nhân). Do vậy, trong ví dụ 1 ta không dùng mạo từ the. Tuy nhiên, trong ví dụ 2 nơi người khác ra vào thăm bệnh nhân không phải là mục đích chính của bệnh viện. Ngoài ra, khi nói câu này, cả người nói và người nghe đều ngầm hiểu đỏ là bệnh viện nào mà Tôm đang nằm. Do vậy, phải dùng the để chỉ danh từ đã xác định.

▬ Lưu ý: Trong tiếng Anh – Mỹ, the luôn được dùng trước hospital.

E.g. He spent a week in the hospital with food poisoning

(Anh ta phải nằm viện một tuần vì bị ngộ độc thực phẩm)

E.g. She goes to the hospital to visit him everyday

(Cô ấy vào bệnh viện thăm anh ta hàng ngày)

Không dùng the trước các danh từ: “bed, home, work, sea, town”

+ Bed: in bed, go to bed to rest or sleep), get out of bed (=get up)

+ Home: at home, go home, come home, leave home

+ Work: at work, go to work, leave work, finish work

+ Sea: at sea (=in a boat or ship on the sea), go to sea (as a sailor)

+ Town: in town, go into town, leave town, out of town

→ Tuy nhiên, nếu trong trường hợp chỉ một địa điểm, nơi chốn cụ thể thì ta vẫn có thể dùng the

E.g. It’s midnight. Why aren’t you in bed

(Đã Trưa đêm rồi. Sao bạn không đi ngủ đi?)

E.g. I sat down on the bed (Tôi ngồi trên giường)

{Cái giường đó đã được xác định là cái giường nào?

E.g. Vivi is a famous sailor. He spends months at sea

(Vivi là một thủy thủ nổi tiếng. Anh ta ở trên biển nhiều tháng trời)

E.g. We are renting a house by the sea

(Chúng tôi đang thuê một ngôi nhà gần biển) {Một nơi chốn cụ thể)

Mạo từ thường không được dùng với các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian. Tuy nhiên, mạo từ được dùng khi nói về ngày, tháng… cụ thể nào đó (được xác định bằng tính từ đứng trước hoặc cụm từ/mệnh đề theo sau)

E.g. See you next Friday (Hẹn gặp lại bạn vào thứ Sáu tuần sau)

E.g. It was the January after we went to Greece

(Đó là tháng Giêng, sau khi chúng tôi đi Hy Lạp)

Khi nói về mùa, chúng ta có thể dùng hoặc không dùng the, nhưng the luôn được dùng trong cụm từ “in the fall” (vào mùa thu) theo tiếng Anh – Mỹ. the+ danh từ số ít thường được dùng để nói chung về nhạc khí hoặc về việc chơi các nhạc khí. Nhưng trong tiếng Anh – Mỹ, ta có thể dùng hoặc không dùng the.

E.g. We studied the piano at Vietnam National Academy Of Music

(Chúng tôi học pi-a-nô tại Học viện Âm nhạc Việt Nam.)

Không dùng the trước “television” khi nói về truyền hình như một hình thức giải trí. Nhưng dùng the khi “television” có nghĩa là một chiếc máy truyền hình”

E.g. My father is watching television (Bố tôi đang xem TV)

E.g. Can you turn off the television, please!

(Làm ơn tất cái TV đi)

{Trong trường hợp này, chiếc tivi đã được cả người nói và người nghe xác định đó là chiếc tivi nào?

Mạo từ thường được dùng với radio, cinema, theatre và movie

E.g. I used to listen to the radio when I didn’t get married

(Khi chưa kết hôn, tôi thường nghe ra-đi-ô)

Không dùng the trước tên riêng ở dạng sở hữu cách. Nhưng the có thể được dùng trước danh từ sở hữu.

E.g. The car was parked on the front of Tim’s house

(Chiếc ô tô đậu trước nhà Tim) {NOT the car was parked on the front the Tim’s house)

E.g. This is the boss’s car (Đây là xe của ông chủ)

The thường đứng trước những danh từ số ít để thể hiện sự tiêu biểu của loài đó. Nhưng riêng với loài người (man, human beings, mankind) thì không được sử dụng mạo từ the.

E.g. The tiger is in danger of extinction

(Loài hổ thì đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng)

The đi với danh từ số ít

E.g. Man is facing with the threat of air pollution

(Con người đang phải đối mặt với nguy cơ ô nhiễm không khí)

Bài tập về mạo từ trong tiếng Anh

Dạng 1: Trắc nghiệm về mạo từ

Câu 1: _____ sun is shining all over the garden, I feel _____ peace in my soul.

A. The/ the

B. A/ the

C. The/a

D. No article

Câu 2: _____ cat is climbing up the tree over there, I think maybe it’s trying to catch _____ bird.

A. a/a

B. The/a

C. The/ the

D. A/an

Câu 3: Our family decided to hold _____ party at Tolus restaurant because it was considered as _____ place with landscape and quality service.

A. The/ the

B. a/ a

C. a/ the

D. the/a

Câu 4: If you look through the telescope, you can see millions of stars glittering brightly in _____ space.

A. The

B. a

C. An

D. No article

Câu 5: Do not disturb me while I am working in the room. Please contact me after _____ hour.

A.An

B. a

C. the

D. No article

Câu 6: Our family is looking for _____ place where there are many trees, green nature. Because my wife loves to enjoy _____ freshness of nature.

A.a/ the

B. the/ the

C. a/a

D. the/a

Câu 7: Very sorry for bothering you but now it is raining heavily, please help me bring down _____ umbrella to welcome guess.

A. a

B. the

C. an

D. No article

Câu 8: Did you add some hot pepper to _____ pot? Because I feel it is very spicy compared to the original tasting.

A. a

B. the

C. an

D. No article

Câu 9: _____ orange on the table is gone and I don’t think anyone stole it.

A. a

B. the

C. this

D. An

Câu 10: _____ year ago, there was a catastrophic bus accident, but fortunately many passengers survived.

A. The

B. A

C. An

D. No article

Câu 11: No one realized _____ flaws of this project so they were immediately implemented. This has led to serious consequences for _____ company.

A.The/the

B. A/an

C. An/a

D. the/a

Câu 12: Every morning my wife would wake up at _____ quarter past six to prepare breakfast for the whole family.

A. An

B. the

C. a

D. No article

Câu 13: Although my mother originally planned to buy 1 kilogram of apple for baking, she later bought only half _____ kilogram of apples and _____ half of strawberry.

A. a/ an

B. the/the

C. the/a

D. a/a

Câu 14: Jane and her husband have a honeymoon in _____ Hawaii which is considered the paradise of creation.

A. a

B. an

C. the

D. No article

Câu 15: We received _____ SOS signal appearing right here in this city, please connect the support team there immediately.

A. a

B. an

C. No article

D. the

Câu 16: Look at the man standing by the window. He is _____ European and the most successful businessman there.

A. a

B. the

C. an

D. No article

Câu 17: According to a recent study, fast food is _____ favorite food among young people. And this causes a health emergency of future generations.

A. An

B. a

C. the

D. No article

Câu 18: _____ Adam family has moved here since 1 year ago. And according to information from _____ neighbors, they are very friendly and kind people.

A. a/a

B. the/an

C. a/an

D. the/ the

Câu 19: _____ rich often live a luxurious, extravagant lifestyle and they rarely want to give anyone anything.

A. a

B. an

C. the

D. No article

Câu 20: Unfortunately, there’s only _____ egg in the fridge so we don’t have enough ingredients to make a cake.

A.an

B. a

C. the

D. No article

Câu 21: In _____ 1990s, there were many famous music lines with the famous singers. One of them is Michael Jackson, who is known as _____ POP legend.

A. a/an

B. the/the

C. the/an

D. the/a

Câu 22: _____ number of employees in our company is up to _____ thousand, so we plan to move half of the number to our new branch.

A.The/a

B. A/a

C. The/an

D. The/a

Câu 23: There are _____ lot of flowers in the garden, so you can enjoy and choose a favorite flower as a topic.

A. The

B. a

C. an

D. No article

Câu 24: _____ woman who is cooking is my older sister. You met her before at my birthday party last year.

A. a

B. an

C. No article

D. the

Câu 25: _____ Shark are known as the king of the sea. They scare every living thing in the water, but sometimes cause accidents to humans.

A. a

B. the

C. an

D. No article

Câu 26: _____ pair of lovers enjoying a romantic evening on _____ yacht. I think they must be very rich to be able to enjoy that wonderful feeling.

A. The/the

B. The/ a

C. A/the

D. A/A

Câu 27: Our family often has dinner and movies together on _____ weekend. Although I am very busy at work, I always try to organize everything so I can enjoy time with my family.

A. a

B. the

C. an

D. No article

Câu 28: _____ third of my income goes to charity because I always want to help many poor people in life. It is also the ideal of life that I always strive for.

A. a

B. an

C. the

D. No article

Câu 29: My boss is on a business trip to Singapore for _____ week and plans to start his flight tomorrow. So if you need to contact him, tell me right away.

A. The

B. an

C. a

D. No article

Câu 30: Hurry up! We can catch ______ last train in 10 minutes.

A. a

B. an

C. This

D. the

Dạng 2: Điền mạo từ a, an, the thích hợp vào ô trống

Câu 1: The laptop is _____ useful device for business trips far or neat to transport. You should buy a laptop instead of expensive handbags.

Câu 2: Titanic is _____ excellent film with impressive scenes, romantic storylines, and lines that go deep into people’s hearts.

Câu 3: Jane has prepared _____ special performance to celebrate _____ new school year. We are all looking forward to her because she’s the best in the school.

Câu 4: Jack told me that he will conduct _____ market survey tomorrow so everyone should fully prepare what he needs.

Câu 5: _____ umbrella is set in my desk, which I think John has left here just in case it rains I don’t bring _____ umbrella.

Câu 6: Sally is _____ very familiar customer of our store because she goes shopping 3 times _____ week on average. I have seen her so many times.

Câu 7: Let me remind you once again that everyone please turn off _____ lights, fully air conditioning before leaving your office.

Câu 8: This is my first time traveling in Paris, please show me how to get to _____ bus stop.

Câu 9: We need _____ table big enough to prepare for the company’s anniversary party, so please come and measure _____ length needed to design it.

Câu 10: You emailed me too late so please give me _____ hour to complete them. I will contact you as soon as everything is ready.

Câu 11: Have you ever heard of _____ mermaid story? I have seen a lot of books and studied them because it is _____ fascinating subject.

Câu 12: _____ earth is getting warmer because humans are destroying it with such reproachful actions: deforestation, illegal hunting, littering, etc.

Câu 13: Her husband had _____ accident just before _____ engagement ceremony took place. That’s why even now she’s single and misses him.

Câu 14: Cullen plans to move to London after graduating from university in _____ US. Because he wishes to live near his parents and take care of them.

Câu 15: There are _____ lot of different style clothes so you can freely choose with each style for yourself.

Câu 16: Candy loves to eat pizza at _____ French restaurant because its taste is very rich and feels different than other restaurants.

Câu 17: I bought _____ car two months ago and since then I have often taken my family on trips and camping in places farther from _____ city.

Câu 18: Would you like to visit _____ place we first dated? Now it’s very different from before, I think you will be very impressed with that place.

Câu 19: No one knows who that woman is but I’m sure she’s _____ wealthy aristocrat because her dress is stylish.

Câu 20: Bobby is _____ name of the dog I just adopted. It is _____ Alaskan dog so it has very smooth fur.

Câu 21: There are many tourists visiting _____ museum today so please enhance _____ security of this area.

Câu 22: I usually go to work at 6 o’clock in _____ morning so my mom always prepares food to take with me.

Câu 23: Charlie doesn’t like watching movies at home because it’s boring. So usually she goes to _____ movies with her friends in _____ theater.

Câu 24: The entrance fee for the game site is quite expensive, so we decided to go for _____ walk instead.

Câu 25: I often have to go on business twice _____ month so I don’t have much time for my family.

Câu 26: _____ elephant has been injured after _____ bushfire in the tourist area so I suggest we increase the protection and care of the animals here.

Một bài viết khá dài và chi tiết về phần mạo từa, an và the. Mong rằng sau bài viết này bạn có thể tự tin sử dụng mạo từ một cách dễ dàng và không phải lo lắng hay phân vân mình sử dụng đã đúng hay chưa. Lần nữa chúc bạn học tốt và đừng quên để lại bình luận dưới bài viết nếu có thắc mắc nhé.

Tiếng Anh

Màu sắc tiếng anh | Bảng từ vựng về màu sắc có hình ảnh

Tổng hợp màu sắc tiếng anh có kèm hình ảnh. Bao gồm 31 màu phổ biến: Màu đỏ, màu đen, màu xanh dương, màu xanh lá, màu xanh da trời,...
1460

Khi nói về một loạt các chủ đề, bạn có thể cần phải tham khảo một màu sắc cụ thể. Điều này có thể đúng khi nói về quần áo, thực phẩm hoặc thậm chí là thời tiết. Bạn thấy đó, màu sắc ở khắp mọi nơi và điều quan trọng là phải học tên Tiếng Anh của chúng để bạn có thể giao tiếp hiệu quả. Dưới đây là hơn 31 màu sắc tiếng Anh có hình ảnh giúp bạn có thể dễ dàng ghi nhớ hơn.

Mục lục1.Từ vựng về màu sắc trong tiếng Anh [Colour]2.Từ vựng về độ đậm nhạt của màu sắc [Shades Of Colour]3.Bảng màu tiếng anh4.Các chủ đề tự vựng khác

Từ vựng về màu sắc trong tiếng Anh [Colour]

White/waɪt/Màu trắngYellow/ˈjel.oʊ/Màu vàngBlue/bluː/Màu xanh da trờiRed/red/Màu đỏGreen/ɡriːn/Màu xanh láBlack/blæk/Màu đenBrown/braʊn/Màu nâuAzure/ˈæʒ.ɚ/Màu xanh da trờiIvory/ˈaɪ.vɚ.i/Màu ngàTeal/tiːl/Màu xanh mòng kétSilver/ˈsɪl.vɚ/Màu bạcPurple/ˈpɝː.pəl/Màu tímNavy blue/ˈneɪ·vi (ˈblu)/Màu xanh hải quânPea green/ˌpiː ˈɡriːn/Màu xanh lá đậmGray/ɡreɪ/Màu xámOrange/ˈɔːr.ɪndʒ/Màu camMaroon/məˈruːn/Màu hạt dẻCharcoal/ˈtʃɑːr.koʊl/Màu than chìAquamarine/ˌæk.wə.məˈriːn/Màu xanh nước biểnCoral/ˈkɔːr.əl/Màu san hôFuchsia/ˈfjuː.ʃə/Màu hồng vân anhWheat/wiːt/Màu vàng đấtLime/laɪm/Màu vàng chanhCrimson/ˈkrɪm.zən/Màu đỏ thẫmKhaki/ˈkɑː.ki/Màu KhakiHot pink/hɑːt pɪŋk/Màu hồng sángMagenta/məˈdʒen.tə/Màu cánh senGolden/ˈɡoʊl.dən/Màu vàng óngPlum/plʌm/Màu đỏ mậnOlive/ˈɑː.lɪv/Màu ÔliuCyan/ˈsaɪ.ən/Màu xanh lơ

Từ vựng về độ đậm nhạt của màu sắc [Shades Of Colour]

light brown/laɪt braʊn/màu nâu nhạtlight green/laɪt ɡriːn/màu xanh lá cây nhạtlight blue/laɪt bluː/màu xanh da trời nhạtdark brown/dɑːrk braʊn/màu nâu đậmdark green/dɑːrk ɡriːn/màu xanh lá cây đậmdark blue/dɑːrk bluː/màu xanh da trời đậm

Bảng màu tiếng anh

White

White: Màu trắng

Yellow

Yellow: Màu vàng

Blue

Blue: Màu xanh da trời

Red

Red: Màu đỏ

Green

Green: Màu xanh lá

Black

Black: Màu đen

Brown

Brown: Màu nâu

Azure

Azure: Màu xanh da trời

Ivory

Ivory: Màu ngà

Teal

Teal: Màu xanh mòng két

Silver

Silver: Màu bạc

Purple

Purple: Màu tím

Navy blue

Navy blue: Màu xanh hải quân

Pea green

Pea green: Màu xanh lá đậm

Gray

Gray: Màu xám

Orange

Orange: Màu cam

Maroon

Maroon: Màu hạt dẻ

Charcoal

Charcoal: Màu than chì

Aquamarine

Aquamarine: Màu xanh nước biển

Coral

Coral: Màu san hô

Fuchsia

Fuchsia: Màu hồng vân anh

Wheat

Wheat: Màu vàng đất

Crimson

Crimson: Màu đỏ thẫm

Khaki: Màu Khaki

Hot pink

Hot pink: Màu hồng sáng

Magenta

Magenta: Màu cánh sen

Cyan

Cyan: Màu xanh lơ

Golden

Golden: Màu vàng óng

Plum

Plum: Màu đỏ mận

Olive

Olive: Màu Ôliu

Các chủ đề tự vựng khác

Trong phần này, bạn sẽ được trình bày tên tiếng Anh cho toàn bộ màu sắc, giúp bạn mở rộng vốn từ vựng cũng như kỹ năng mới trong việc mô tả màu sắc của một thứ gì đó và tiến bộ trong kỹ năng đàm thoại.

Tiếng Anh

Miêu tả con mèo bằng tiếng Anh

Hôm nay chúng ta đến với một đề tài về miêu tả con Mèo, điều đặc biệt là miêu tả con Mèo bằng tiếng Anh thay vì tiếng Việt, vậy nên  chia sẻ 2 mẫu cho các bạn tham khảo: Miêu tả về con Mèo bằng tiếng Anh Bài tham khảo 1: I have a […]
485

Hôm nay chúng ta đến với một đề tài về miêu tả con Mèo, điều đặc biệt là miêu tả con Mèo bằng tiếng Anh thay vì tiếng Việt, vậy nên chia sẻ 2 mẫu cho các bạn tham khảo:

Bài tham khảo 1:

I have a cute cat. I fed it from when it was young. Her name is M. M has a yellow coat with a short chase. She has a black-eyed which can glow in the dark. She has a tiny nose with a pair of small ears. She is not fat but She looks very cute with tiny body. She is really so cute in my eyes.

She likes playing with colors wool rolls.Especially She likes to lie in my arms. And of course I always do that.She always says meow. Probably, It shows that M is happy for that. I like stroke her soft coat. She make me feel happy. I think I’m lucky enough to have M.

Bài tham khảo 2:

During childhood, I used to feed different kind of pet such as: hamster, dog, rabbit; however, I still like my cat the most. Her name is Katy. Her hair consists of three colors white, black and blonde. She has tiny ear, small nose and blue bright eyes, which can glow in the dark. Her hobbies is playing with colors wool rolls and catching mouse.

Katy don’t really like cat food, she enjoy fish bone, rice and tiny shrimp. Although she eats less, she seems to be energetic all day long. Katy and I have great time being together. She is my best friend as she knows how is my inside feeling and sharing my sadness as well as happiness.

Whenever I am not in good mood or in trouble, I hug her and feel a cosy breath that sweep all the disappointment. Every evening, I take her for a walk in a local park so that we can enjoy fresh air and she makes more friends with other cats. Cat is an easy-to-feed pet as it is small, obedient.

In spite of laziness, it helps us relaxing, protecting house from some insects. Cat is not new to people but its feather is used to make out many cat fur coat and other items of fashion.

It is highly recommend that government create a strict law banning on cat thief. Finally, cat is a cute animal; therefore, it needs to be protected and preserved from being eaten and illegally killed.

Tiếng Anh

Món ăn việt nam bằng Tiếng Anh

VerbaLearn gửi đến bạn bộ từ vựng về món ăn Việt nam bằng Tiếng Anh phân loại theo từng chủ đề thức ăn, nguyên vật liệu và phương pháp chế biến.
499

Home » Từ vựng Tiếng Anh

11/04/2020

Nếu bạn là một người tự học tiếng Anh thì việc “săn Tây” sẽ cực kì hữu ích cho trình độ và sự tự tin của bạn. Du khách Tây thường rất thích được bạn dẫn họ đi dạo và giới thiệu về một số điểm ẩm thực nổi tiếng tại Việt Nam. Con điều gì tuyệt vời hơn khi bạn am hiểu hết tên các món ăn Việt nam bằng Tiếng Anh, điều này giúp cho cuộc trò chuyện dễ dàng và hiệu quả hơn. Hãy cùng VerbaLearn theo dõi bộ từ vựng món ăn Việt ngay sau đây nhé.

Mục lục1.Từ vựng về món bánh bằng Tiếng Anh2.Từ vựng về các loại bún bằng Tiếng Anh3.Từ vựng về các loại phở bằng Tiếng Anh4.Từ vựng về các món gỏi bằng tiếng Anh5.Từ vựng về các món ăn hằng ngày6.Từ vựng về các món dưa, muối7.Từ vựng về các loại quả8.Từ vựng về các loại rau quả9.Từ vựng về cách chế biến món ăn10.Các chủ đề từ vựng liên quan

Từ vựng về món bánh bằng Tiếng Anh

Từ vựng về món bánh

Món bánhTiếng AnhBánh cuốnstuffed pancakeBánh dầyround sticky rice cakeBánh tránggirdle-cakeBánh tômshrimp in batterBánh cốmyoung rice cakeBánh trôistuffed sticky rice ballsBánh đậusoya cakeBánh baosteamed wheat flour cakeBánh xèopancakoBánh chưngstuffed sticky rice cakeBánh baodim-sum

Từ vựng về các loại bún bằng Tiếng Anh

Từ vựng về các loại bún

BúnTên Tiếng AnhBún ốcSnail rice noodlesBún bòbeef rice noodlesBún chảKebab rice noodlesBún cuaCrab rice noodles

Từ vựng về các loại phở bằng Tiếng Anh

Từ vựng về các loại phở

Các loại phởTên tiếng AnhPhở bòRice noodle soup with beefPhở đặc biệtHouse special beef noodle soupPhở nạm tái bò viênMedium-rare beefPhở nạm tái bò viênwell-done flanks and meatballsPhở chínSliced well-done flanks noodle soupPhở táiSliced medium-rare beefPhở tái nạmMedium-rare beef and well-done flanksPhở hải sảnSeafood noodle soupPhở gàSliced-chicken noodle soup

Từ vựng về các món gỏi bằng tiếng Anh

Từ vựng về các món gỏi

Các loại gỏiTên Tiếng AnhGỏi cuốnspring rollsGỏi hải sảnseafood delight saladGỏi ngó sen tôm thịtLotus delight saladGỏi lươnSwamp-eel in salad

Từ vựng về các món ăn hằng ngày

Từ vựng về các món ăn hằng ngày

Món ăn hằng ngàyTên tiếng AnhCá kho tộFish cooked with fishsauce bowlGà xào chiên sả ớtChicken fried with citronellaTôm kho tàuShrimp cooked with caramelBò xào khổ quaTender beef fried with bitter melonSườn xào chua ngọtSweet and sour pork ribsRùa rang muốiTortoise grilled on saltRùa hầm sảTortoise steam with citronellaTiết canhBlood puddingCua luộc biaCrab boiled in beerCua rang meCrab fried with tamarindBò nhúng giấmBeef soaked in boilinig vinegarBò nướng sa tếBeef seasoned with chili oil and broiledBò lúc lắc khoaiBeef fried chopped steaks and chipsTôm lăn bộtShrimp floured and friedChaoSoya cheeseLẩuHot potNước mắmfish sauce

Từ vựng về các món dưa, muối

Từ vựng về các món dưa, muối

Các món dưa, muốiTên Tiếng AnhDưa (muối)salted vegetablesDưa cảiCabbage picklesDưa hànhonion picklesDưa gópvegetables picklesCà muốipickled egg plantsCà pháo muốiSalted egg-plant

Từ vựng về các loại quả

Từ vựng về các loại quả

Các loại quả đặc trưngTên Tiếng AnhVú sữastar appleTrái điềuMalay appleSầu riêngdurianNhãnlonganChôm chômrambutanMậnwater apple, wax jampuBưởigrapefruit, pomeloMơappricotSa po chê (Hồng xim)sapodillaDưa gangIndian cream cobra melonMítjakfruitLựupomegranateMít tố nữmarangMăng cụtmangosteen

Từ vựng về các loại rau quả

Từ vựng về các loại rau quả

Các loại rau, quảTên Tiếng AnhRau diếplettuceBắp cảicabbageKhoai tâypotatoCà chuatomatoCà rốtcarrotĐậu đũabeanHànhonionTỏigarlic

Từ vựng về cách chế biến món ăn

Cách chế biến món ănTên Tiếng AnhKhoCook with sauceNướnggrillHấpSteamQuayroastRán, chiênfryXào, áp chảoSauteHầm, ninhstew

Các chủ đề từ vựng liên quan

rên đây là danh sách các món ăn Việt Nam bằng Tiếng Anh được phân loại theo chủ đề. Nếu bạn đọc sưu tầm được từ vựng nào liên quan hãy bình luận xuống bên dưới, VerbaLearn sẽ ghi nhận và bổ sung giúp bài viết đầy đủ chi tiết hơn. Cảm ơn bạn đã quan tâm.

Tiếng Anh

Hang Out là gì? Phân biệt với HangOuts

Hang Out là gì và sự khác nhau với từ HangOuts sẽ được VerbaLearn trình bày một cách chi tiết nhất trong bài viết này, các bạn cùng theo dõi nhé.
891

Việc am hiểu nhiều ngữ pháp kèm theo đa dạng các từ vựng sẽ giúp bạn dễ dàng luyện các kỉ năng nghe, nói, đọc, viết, đặc biệt là trong các kì thi toeic hay ielts. Chắc chắn bạn đã từng thấy qua cụm từ “hang out”, vậy bạn đã thực sự hiểu hang out là gì, ngữ cảnh sử dụng ra sao? Bài viết sau đây sẽ cho bạn đầy đủ kiến thức về cụm từ nay từ đó bạn có thể bổ sung thêm vốn từ vựng cho bản thân.

Mục lục1.Hang out là gì?2.Hangouts là gì?3.Ví dụ có chứa cụm từ Hangouts và Hang Out

Hang out là gì?

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Giải thích theo nghĩa thứ nhất “To spend lots of time in a place with someone”:sử dụng toàn bộ khoảng thời gian tại một địa điểm nào đó cùng với ai.

Ex: He always hangs out with his best friends

(Anh ta luôn đi chơi cùng hội bạn thân của anh ta.)

Ý nghĩa hang out

Ex: I always liked hanging out with my sister

(Tôi luôn thích đi chơi với chị gái của mình)

  • Có thể thấy cả hai ví dụ đều sử dụng cụm từ “always” nhằm chỉ mức độ tần suất đi rong chơi cùng một người nào đó.

Ex: Who does Sally occasionally hang out with in her class?

(Sally thỉnh thoảng thường đi chơi với ai trong lớp cô ấy?)

  • Trong câu hỏi cụm từ “hang out” kết hợp cùng trạng từ chỉ tần suất “occasionally” để đưa ra câu hỏi về số lượng thời gian dành cho ai đó nhiều hay ít.

[irp]

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Giải thích theo nghĩa thứ hai “To wander around with no purpose”: đi lang thang khắp mọi nơi mà không có một mục đích nhất định/ lạc lối hoàn toàn không có chủ đích. “Hang out” thể hiện sự đi chơi, rong chơi cùng một người hay đám người nào đó mà không có bất kỳ lý do hay mục đích của chuyến đi này.

Ex: She just lost her heart, so she wanna hang out with her friends.

(Cô ta mới thất tình, do đó cô ta muốn đi lang thang cùng với hội bạn của mình.)

  • Qua nghĩa của ví dụ trên có thể thấy bởi vì cô ta thất tình nên cô ta mới đi lang thang rong chơi cùng bạn bè nhưng hoàn toàn không có một mục đích cụ thể nào cho hành động đó.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Giải thích theo nghĩa thứ ba “Hang out informal to relax and do what you like”: đi ra ngoài lang thang, chơi bời một cách không chính thức nhằm mục đích để thư giãn và làm những điều mà bản thân thích.

Ex: My brother hangs out to relax and socialize with new friends that he always wanted.

(Anh trai của tôi đi chơi để thư giãn và giao lưu với những người bạn mới điều mà anh ta luôn mong muốn)

  • Trong ví dụ, người anh trai đi chơi chỉ để nhằm mục đích là thư giãn cũng như làm điều mà anh ta mong muốn đó là kết bạn với người khác.

Chú ý cấu trúc: S + hang out + something + out + Obj

  • Cấu trúc nhằm diễn tả một hành động treo một vật hay thứ gì đó lên cái khác.

Ex: My mother hangs out the sweater out to dry

(Mẹ tôi treo chiếc áo len lên để khô)

Ex: His sister hangs out the towel out so that it wouldn’t get wet.

(Chị gái anh ta treo chiếc khăn tắm lên để cho nó không bị ẩm)

Chú ý cấu trúc: S + hang +… + out + to dry

  • Cấu trúc nhằm diễn tả một hành động sử dụng một thứ gì đó để tiêu diệt kẻ thù, đối thủ.

Ex: Soldiers wanna hang enemy out to dry.

(Những người chiến sĩ muốn tiêu diệt toàn bộ kẻ địch của mình)

[irp]

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Giải thích theo nghĩa thứ 4: “hang out” dùng để chỉ một địa điểm, nơi chốn nào đó mà một người dành nhiều thời gian ở đấy.

Ex: This is my hangout when traveling to France

(Đây là địa chỉ yêu thích của tôi mỗi khi du lịch bên Pháp)

Chú ý: “Hang out” và “Hang over” là hai cụm từ hoàn toàn khác nhau nhưng rất dễ bị nhầm lẫn trong khi nói hoặc viết. Cụm từ “Hang over” nhằm diễn tả những cảm giác tệ hại như đau đầu, buồn nôn hoặc các yếu tố khác, những thứ bị ảnh hưởng từ việc say rượu. Thì cụm từ “Hang out” diễn tả hành động vui chơi, tụ tập, lang thang.

[irp]

Hangouts là gì?

Có thể nói với đời sống xã hội ngày càng phát triển thì các ứng dụng trang web xuất hiện vô vàng, một trong số đó phải kể đến Hangouts. Tương tự như messenger, zalo,…thì đây chính là một phần mềm chat, tán gẫu có thể nhắn tin, nghe gọi miễn phí qua việc kết nối wifi, 3g, 4g.

Những lợi ích hiện có của ứng dụng hangouts

  • Trong tình trạng không có kết nối internet vẫn có thể duy trì nghe, gọi, nhắn tin miễn phí.
  • Các cuộc gọi video trực tiếp diễn ra với số lượng đông, hội nhóm đều được, mức tối đa lên đến 9 người tham gia trò chuyện.
  • Trên các hệ thống máy tính bảng vẫn có thể thực hiện các cuộc gọi hoàn toàn miễn phí tại các quốc gia cho phép như Canada, Hoa kỳ.
  • Trong phần trò chuyện, hội thoại có thể đính kèm những hình ảnh, chia sẻ thông tin, biểu lộ cảm xúc của bản thân.

Cách sử dụng ứng dụng Hangouts

  • Các phương tiện hỗ trợ truy cập ứng dụng hangouts như máy tính bảng, điện thoại, laptop,…
  • Trực tiếp tải miễn phí từ các appstore, CH play trên hệ thống
  • Đăng nhập vào hệ thống bằng các tài khoản google hay gmail.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Tóm lại, phần mềm Hangouts chính là sản phẩm từ nhà sản xuất Google, có thể hoạt động trên hầu hết mọi hệ điều hành như iOS, Android, Chrome. Các nội dung, thông tin, hình ảnh, lịch sử cuộc thoại đều được lưu trữ đầy đủ cho khách hàng. Ngày nay, ứng dụng hangouts đang cải tiến đồng bộ với Gmail, từ đó giúp cho khách hàng dễ dàng sử dụng cũng như lưu trữ, trao đổi những tệp tin có kích thước lớn tiện lợi. Hangouts hoàn toàn có thể đứng vững trên thị trường cạnh tranh khốc liệt giữa các nhãn hàng facebook messenger hay viber, zalo.

[irp]

Ví dụ có chứa cụm từ Hangouts và Hang Out

Ex: The Hangouts software, made by the Google corporation, is becoming increasingly popular in the market.

(Phần mềm Hangouts được sản xuất từ tập đoàn Google ngày càng trở nên phổ biến trên thị trường.)

Hangouts là gì?

Ex: The Hangouts app allows users to text and call for free when connected to the internet.

(Ứng dụng Hangouts cho phép người sử dụng nhắn tin, gọi điện hoàn toàn miễn phí khi kết nối mạng internet.)

Ex: Hangouts can work on any operating system such as Android, iOs, …

(Hangouts có thể hoạt động trên mọi hệ điều hành như Android, iOs,…)

Ex: Like messenger, zalo, viber, hangouts software will help customers can exchange, chat with friends or groups with up to 9 members.

(Giống như messenger, zalo, viber, phần mềm hangouts sẽ giúp cho khách hàng có thể giao lưu, trò chuyện cùng bạn bè hay hội nhóm với số lượng lên đến 9 thành viên.)

Ex: The Hangouts software is increasingly being improved access by Google Corporation to connect with Gmail, thereby helping customers easily use and store important folders.

(Phần mềm Hangouts đang ngày càng được tập đoàn Google cải tiến truy cập kết nối với Gmail, từ đó giúp cho khách hàng dễ dàng sử dụng và lưu trữ những thư mục quan trọng)

Ex: I like to hang out with my family on holidays, which can help bond the feelings between the members.

(Tôi thích đi rong chơi cùng gia đình trong các dịp lễ, điều đó có thể giúp gắn kết tình cảm giữa các thành viên lại với nhau)

Ex: Do you enjoy hanging out with me this Christmas?

(Bạn có thích đi rong chơi cùng tôi trong mùa lễ giáng sinh này không?)

Ex: My girlfriend loves to hang out everywhere to relax and watch the life of everyone

(Bạn gái của tôi rất thích đi chơi khắp mọi nơi để thư giãn và ngắm nhìn cuộc sống sinh hoạt của mọi người)

Ex: I often hang out with my old friends whenever I feel sad or depressed.

(Tôi thường đi lang thang cùng hội bạn cũ mỗi khi cảm thấy buồn bã hay chán nản.)

Ex: Life is very complicated and stress, I always want to hang out freely like when I was young.

(Cuộc sống thì rất phức tạp và nhiều căng thẳng, tôi luôn muốn được đi rong chơi tự do như những ngày còn thơ bé.)

Ex: If I grant a wish, I will wish to have a day to hang out with my friends in the countryside.

(Nếu cho tôi một điều ước, tôi sẽ ước có được một ngày rong chơi cùng lũ bạn dưới quê.)

Ex: Have you ever wished to hang out with your lovely dog or not?

(Bạn đã từng mong muốn được đi rong chơi cùng chú chó đáng yêu của mình hay chưa?)

Ex: Do you want to hang out with us?

(Cậu có muốn tụ tập cùng chúng mình không?)

Ex: My sister loves hanging out with her lover on the weekend. It is a time of rest, they can go to eat, go shopping or stroll together on the lake.

(Chị gái tôi rất thích đi chơi cùng người yêu vào dịp cuối tuần. Đó là khoảng thời gian nghỉ ngơi, họ có thể đi ăn, đi mua sắm hoặc dạo mát cùng nhau trên bờ hồ.)

Ex: The neighbor said he saw her hanging out with a bunch of old friends in the bar

(Người hàng xóm nói đã từng thấy cô ta đi chơi cùng một đám bạn cũ trong quán bar)

Ex: John absolutely doesn’t like to hang out with her friends because they’re annoying and rude

(John hoàn toàn không thích đi chơi cùng đám bạn của cô ta bởi vì họ rất khó chịu và thô lỗ)

Ex: Hanging out with talented friends will help you expand their knowledge and learn how they work.

(Việc đi chơi cùng những người bạn tài giỏi sẽ giúp bạn mở rộng kiến thức cũng như học tập cách làm việc của họ.)

Ex: It doesn’t matter who you hang out with, because it’s important to be comfortable and want to go out

(Đi chơi cùng ai không quan trọng, bởi vì điều quan trọng là bạn có thoải mái và muốn được ra ngoài hay không)

Ex: She didn’t like to hang out with me, which made me very sad. Maybe she and I don’t get along

(Cô ta không thích đi chơi cùng tôi điều đó làm tôi rất buồn. Có lẽ tôi và cô ta không hợp nhau)

Ex: He asked me to hang out with him on the flower field. This is really very romantic and attracts me

(Anh ta rủ tôi đi chơi cùng anh ta trên cánh đồng hoa. Điều này thực sự rất lãng mạn và thu hút tôi)

Ex: Have you been hanging out with your girlfriend in London?

(Bạn đã từng đi chơi cùng bạn gái mình ở London hay chưa?)

Sau khi đã đưa ra những ý nghĩa cũng như từng ngữ cảnh phù hợp để sử dụng, bạn sẽ không còn phải thắc mắc liệu hang out là gì, cũng như cách dùng nó ra sao. Bạn hoàn toàn có thể tiếp thu nhiều hơn các từ vựng thông dụng, từ đó giúp bạn dễ dàng trong giao tiếp hàng ngày. Hy vọng bài viết trên sẽ hữu ích đối với bạn, xin cảm ơn.

Tiếng Anh

In terms of là gì? Một số cách dùng thông dụng nhất

In terms of là một trong số rất rất nhiều các cụm từ thường xuyên sử dụng trong tiếng anh giao tiếp cũng như trong writing. Cụm từ giúp các câu có độ liên quan  nhất định diễn tả ý nghĩa rành mạch. Ở bài viết này VerbaLearn Dict sẽ giúp bạn hiểu Interms of […]
480

In terms of là một trong số rất rất nhiều các cụm từ thường xuyên sử dụng trong tiếng anh giao tiếp cũng như trong writing. Cụm từ giúp các câu có độ liên quan nhất định diễn tả ý nghĩa rành mạch. Ở bài viết này VerbaLearn Dictsẽ giúp bạn hiểu Interms of là gì, đồng thời sẽ phân phối vào đó một số ví dụ giúp bạn hiểu ngữ cảnh nào thì sử dụng cụm từ này, và ngữ cảnh nào không nên dùng. Chúng ta cùng theo dõi ngay sau đây nhé.

Mục lục1.In terms of là gì?2.Từ loại của In terms of3.Cách dùng In terms of4.Các nghĩa hay dùng In terms of5.Viết Introduction cho Task 1 bằng cấu trúc In terms of

In terms of là gì?

In terms of là một cụm từ đa nghĩa trong nhiều trường hợp khác nhau. Tùy theo ngữ cảnh mà nó được dùng, cụm từ này sẽ được dịch theo một nghĩa khác sao cho phù hợp nhất. Cụm từ “In terms of” bao gồm nhiều nghĩa như sau:

  • Theo quan điểm của
  • Liên quan tới
  • Xét về mặt
  • Trong mối quan hệ với
  • Giới hạn, về phần
  • Trong thời hạn
  • Giới hạn

Để hiểu hơn ý nghĩa của cụm từ này chúng ta có thể xem xét một vài ví dụ dưới đây:

Ex:They have needs which have to be met in terms of food.

(Họ có những nhu cầu cần phải được đáp ứng trong lĩnh vực thực phẩm)

Cách dùng In terms of

Ex: I don’t know what to do in terms of your problem.

(Tôi không biết phải làm gì liên quan tới vấn đề của bạn)

Ex: Just to think about it in terms of the GDP expenditure components.

(Hãy nghĩ về nó theo khía cạnh các thành phần chi tiêu của GDP)

Từ loại của In terms of

Về mặt phân chia từ loại, ta có thể nhận thấy rằng In terms of là một liên từ nối. Khi sử dụng liên từ nối, câu văn sẽ trở nên dễ hiểu và mạch lạc hơn. Không những vậy còn thể hiện được độ thành thạo và tính chuyên nghiệp của bạn khi sử dụng tiếng anh.

Ngoài liên từ nối In terms of còn có khá nhiều cụm liên từ nối khác được sử dụng trong tiếng Anh như:

  • by the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế)
  • in like manner (theo cách tương tự)
  • in the same way (theo cách giống như thế)
  • in similar fashion (theo cách tương tự thế)
  • likewise, similarly (tương tự thế)
  • in other words (nói cách khác)
  • in short (nói ngắn gọn lại thì)
  • in simpler terms (theo cách nói đơn giản)
  • that is (đó là)
  • to put it differently (nói theo một cách khác thì)
  • to repeat (để nhắc lại)

Cách dùng In terms of

Đi sau liên từ In terms of là một mệnh đề, tạo nên một cụm từ chứ chưa phải là một câu hoàn chỉnh. Hay nói cách khác ta có thể viết lại công thức như sau:

Ex:In terms of director, he thought that Mr. John is important partner.

(Còn về phía giám đốc, ông ấy cho rằng John là một đối tác quan trọng)

In terms of là một liên từ

Ex: I always had thought of my children’s future in terms of studying and settling abroad.

(Tôi luôn suy nghĩ về tương lai của bọn trẻ liên quan đến việc học tập và định cư ở nước ngoài.)

Ex: They save money in terms of gold ingots.

(Họ tích trữ tiền dưới dạng vàng nén.)

Các nghĩa hay dùng In terms of

Như đã giới thiệu ở phần đầu thì cụm từ in terms of mang khá nhiều nghĩa. Tùy vào những ngữ cảnh khác nhau mà chúng ta sử dụng.

Trên phương diện, xét về mặt

Ex: And I got the opportunity to start working with this community, and started developing, really, and mentoring them in terms of scale, in terms of the design.

(Và tôi có cơ hội làm việc cùng với cộng động này, và bắt đầu phát triển, 1 cách thực sự, và cố vấn cho họ vềmặt kích cỡ, vềmặt thiết kế.)

Ex: The payoff is enormous, both in terms of health and in terms of economic growth.

(Nhưng lợi ích thu được là khổng lồ, cả trên phương diện chăm sóc sức khỏe lẫn phát triển kinh tế.)

Trong nhiệm kỳ, trong thời hạn, trong vòng

Ex: I have never heard from him in terms of 9 years.

(Tôi không nhận được tin tức gì của anh ta trong vòng 9 năm qua.)

Ex: The national assembly is elected in terms of four years.

(Quốc hội được bầu theo nhiệm kỳ bốn năm.)

Dưới dạng

Ex: The countries that joined the IMF between 1945 and 1971 agreed to keep their exchange rates ( the value of their currencies in terms of the US dollar and , in the case of the US , the value of the dollar in terms of gold ) pegged at rates that could be adjusted only to correct a ” fundamental disequilibrium ” in the balance of payments , and only with the IMF ‘s agreement.

(Những quốc gia gia nhập IMF giai đoạn 1945 – 1971 đồng ý giữ tỷ giá hối đoái của mình ( giá trị đồng tiền của họ dưới dạng đồng đô la Mỹ và , trong trường hợp của Hoa Kỳ , giá trị đồng đô la dưới dạng vàng ) cố định ở các mức có thể được điều chỉnh chỉ để sửa lại khi mất cân bằng căn bản trong cán cân thanh toán , và chỉ phù hợp với hiệp ước của IMF).

Ex: I want to save my money in terms of gold.

(Họ tích trữ tiền dưới dạng vàng).

Trong mối quan hệ với, liên quan đến

Ex: I often had thought of my family ’s future in terms of having a new car, having a small house and a beauty garden.

(Tôi thường hay suy nghĩ về tương lai của gia đình của tôi về viêc có một chiếc xe hơi mới, có một căn nhà nhỏ với một khu vườn xinh đẹp).

Về phần, về phía

Ex: In terms of us, We thought that she should be more careful.

(Về phía chúng tôi, chúng tôi nghĩ rằng cô ấy nên cẩn thận hơn).

Nhờ vào

I think that he have a great job in terms of friend’s helping

(Tôi nghĩ rằng anh ấy có một công việc tuyệt vời là nhờ vào sự giúp đỡ của bạn bè).

Viết Introduction cho Task 1 bằng cấu trúc In terms of

Writing luôn là phần đòi hỏi người viết phải biết vận dụng kĩ năng sử dụng từ khéo léo và có vốn từ vụng tiếng anh tốt. Ngay trong bài thi Ielts bạn sẽ gặp phải vấn đề bí từ ngay phần Task 1. Nguyên nhân sâu xa mà chúng ta gặp phải là để đạt điểm cao ở phần này, bạn cần phải có một nội dung mạch lạc, súc tích đặc biệt là phần giới thiệu. Ở mục này không chỉ đề cập đến ứng dụng của cấu trúc in terms of mà còn giúp bạn một số mẹo trong Writing Task 1.

Tổng quan về introdution cho Task 1

Nhiệm vụ chính của Introduction Task 1 là giới thiệu cho người đọc về nội dung của các biểu đồ là gì. Biểu đồ đã cung cấp thông tin gì và ở những khoảng thời gian cụ thể ra sao. Để nhắc lại ý của đề bài, chỉ cần viết duy nhất 1 câu Introduction để diễn đạt ý của mình.

Lưu ý trong phần viết Introdution Task 1 là không được dài dòng, rườm rà. Phần này chỉ nên dành 2 phút để viết vì đa phần là theo khuôn mẫu có sẵn. Để tìm hiểu chi tiết hơn, hãy cùng theo dõi 3 cách viết cơ bản nhất ngay bên dưới.

3 cách viết introdution cho Task 1

1. Diễn đạt lại bằng từ đồng nghĩa

2. Thay đổi cấu trúc câu

3. Sử dụng mệnh đề quan hệ

Ứng dụng cấu trúc in terms of hợp lý

Vậy dưới đây là một vài cách để bạn khắc phục lỗi này đấy. Đầu tiên bạn sẽ cần ghi nhớ cấu trúc sau đây: The chart/graph/table compares A and B in terms of C. Hãy cùng xem cấu trúc câu này có những điểm gì hay nhé.

Giúp chỉ rõ ra đối tượng so sánh

Khi thực hiện một phép so sánh thì chắc chắn bạn phải đưa ra thông tin về đối tượng so sánh. Cụ thể là việc so sánh giữa người với người nào hay giữa cái gì với cái gì. Trong cấu trúc câu: ‘The chart / graph / table compares A and B in terms of C’, đối tượng so sánh của chúng ta là A và B

Giúp nêu ra phương diện so sánh

Khi so sánh ta cần cho người đọc biết rằng ta đang so sánh về phương diện nào giữa hai đối tượng. Trong cấu trúc câu: ‘The chart / graph / table compares A and B in terms of C’, phương diện so sánh được nhắc đến của chúng ta là C.

Qua bài viết này ta hiểu rõ hơn về cụm liên từ In terms of, một cụm từ được sử dụng rộng rãi trong cả văn nói và văn viết. Không chỉ biết mà bạn còn cần phải hiểu và ghi nhỡ chi tiết về cụm từ này để áp dụng được nó một cách tốt nhất. Vậy bài viết trên đã trả lời thỏa đáng cho bạn về ý nghĩa của cụm từ này chưa? Hãy để lại bình luận nếu bạn có thắc mắc gì nhé.

Tiếng Anh

In favor of là gì? Một số cụm từ liên quan thông dụng

Bài viết sẽ cung cấp đến bạn ý chi tiết của cụm từ in favor of là gì và một số cách dùng tương đồng. Hãy cùng VerbaLearn Dict khám phá. Mục lục 1. Ý nghĩa In favor of 2. Ý nghĩa của favor 3. Các cụm từ liên quan Ý nghĩa In favor of […]
504

Bài viết sẽ cung cấp đến bạn ý chi tiết của cụm từ in favor of là gì và một số cách dùng tương đồng. Hãy cùng VerbaLearn Dictkhám phá.

Mục lục1.Ý nghĩa In favor of2.Ý nghĩa của favor3.Các cụm từ liên quan

Ý nghĩa In favor of

Ex: Uncle left his position on the board of directors as he felt that he should move over in favor of a younger man.

(Bác rời khỏi vị trí của mình trong ban giám đốc vì cảm thấy rằng mình nên chuyển sang ủng hộ một người đàn ông trẻ hơn.)

Ex: As reports gradually came in from the departments, it appeared that a majority were in favor of federalism.

(Khi các báo cáo dần dần đến từ các sở, có vẻ như đa số ủng hộ chủ nghĩa liên bang.)

Ý nghĩa của favor

Khi mà bạn cần sự hướng dẫn hoặc sự hướng dẫn từ người khác thì chắc chắn rằng bạn phải nói một cách lịch sự và rõ ràng thì mới mong nhận được sự giúp đỡ từ người khác. Đặc biệt hơn là trong trường hợp bạn cần vận dụng những cụm từ mang tính chuyên nghiệp hơn cho bài thi viết của mình chẳng hạn. Thì đó chính là lúc bạn cần bỏ qua những từ đơn giản như do something for me hoặc help để sử dụng từ favor.

Đầu tiên chúng ta sẽ đi đến ý nghĩa của từ “A favor” có nghĩa là chỉ một hành động tốt, một ân huệ hay sự giúp đỡ. Đối với từ “a favor” thì có 5 cách để sử dụng, ví dụ như:

  • Can I ask a favor?
  • Could you do me a favor?
  • Could you possibly do me a favor?
  • Could I ask you to do me a favor?
  • I was wondering if you could ask you to do me a favor?
Ngoài ra cụm từ “In favor of” có nghĩa là có lợi, tán thành hoặc ủng hộ một việc, một hành động nào đó.

Ex: The new development turned the scales in favor of that school

(Sự phát triển mới đã thay đổi quy mô có lợi cho trường đó)

Ex: Price control would gradually disappear in favor of a free market.

(kiểm soát giá sẽ dần dần biến mất trong sự ủng hộ một thị trường tự do.)

Ex: Today’s election will skew the results in favor of the northern end of the county.

(Cuộc bầu cử hôm nay sẽ làm sai lệch kết quả có lợi cho phía bắc của quận.)

Ex: Conflicts between reasoning and perception are resolved in favor of perception.

(Mâu thuẫn giữa lý luận và nhận thức được giải quyết theo hướng có lợi cho nhận thức.)

Ex: The presumption should be in favor of publication and transmission rather than suppression or prior restraint, no matter what the medium.

(Giả định nên có lợi cho xuất bản và truyền tải hơn là đàn áp hoặc hạn chế trước, bất kể phương tiện nào.)

Ex: Given the topic of this book, you might expect a bias in favor of finding behavior-driven performance challenges.

(Với chủ đề của cuốn sách này, bạn có thể mong đợi một sự thiên vị trong việc tìm kiếm các thách thức hiệu suất theo hành vi.)

Sau khi được giúp đỡ, thay vì nói những câu đơn giản như “Thank you” thì bạn có thể sử dụng những câu dưới đây.
  • Ah you’re lifesaver: Câu nói này nhằm phóng đại việc giúp đỡ vừa rồi như đã cứu sống bạn. Có mục đích là nhấn mạnh sự biết ơn.
  • I really owe you one: Cụm từ “one” chính là chỉ sự giúp đỡ mà bạn vừa nhận được. Có nghĩa là bạn nợ người đó một lần giúp đỡ.
  • I owe you a drink: Đối với bạn bè bạn cảm thấy thân thiết thoải mái bạn có thể sử dụng câu nói này. Đây là một lời đề nghị trả ơn cho họ một bữa ăn hoặc một chầu ăn đấy.

Các cụm từ liên quan

1. Prior

Ex: Although not essential, some prior knowledge of statistics is desirable.

(Mặc dù không cần thiết, một số kiến thức trước đây về thống kê là mong muốn.)

Ex: The society must give customers prior notice before changing the cost.

(Xã hội phải thông báo trước cho khách hàng trước khi thay đổi chi phí.)

Ex: He knew about the interview prior to its publication and had actually previewed the piece.

(Anh ta biết về cuộc phỏng vấn trước khi xuất bản và thực sự đã xem trước tác phẩm.)

2. In charge of

Ex: You are not in charge of the universe; you are in charge of yourself.

(Bạn không phụ trách vũ trụ; bạn chịu trách nhiệm về bản thân)

Ex: The Chancellor of the Exchequer is the minister in charge of finance in Britain.

(Thủ tướng của Exchequer là bộ trưởng phụ trách tài chính ở Anh.)

Ex: The woman in charge of the accounts department is an absolute dragon!

(Người phụ nữ phụ trách bộ phận tài khoản là một người đàn bà đã có tuổi!)

3. On account of

Ex: Both his first and second wife divorced him on account of his womanizing.

(Cả người vợ thứ nhất và người vợ thứ hai đã ly dị anh ta vì lý do phụ nữ.)

Ex: Jack had been excused from military service on account of short-sightedness.

(Jack đã được miễn tham gia nghĩa vụ quân sự vì cận thị.)

Ex: A possible committal to prison on account of her long-standing beliefs did not frighten her in the least.

(Một ủy ban có thể vào tù vì niềm tin từ lâu của cô ấy đã không làm cô ấy sợ hãi trong ít nhất.)

4. By means of

Ex: He gained entry into the building by means of a bribe to the guard.

(Anh ta đã vào được tòa nhà bằng cách hối lộ cho người bảo vệ.)

Ex: My garden communicates with the one next door by means of a gate.

(khu vườn của tôi liên lạc với một trong những cánh cửa tiếp theo bằng một cổng.)

Ex: Anyone has the right to initiate legislation in Parliament by means of a private bill.

(Bất cứ ai cũng có quyền khởi xướng luật pháp trong Quốc hội bằng một dự luật riêng.)

5. Be at stake

Ex: National pride is at stake in next week’s game against England.

(Niềm tự hào dân tộc đang bị đe dọa trong trận đấu tuần tới với đội tuyển Anh.)

Ex: Thousands of lives will be at stake if emergency aid does not arrive in the city soon.

(Hàng ngàn mạng sống sẽ bị đe dọa nếu viện trợ khẩn cấp không đến thành phố sớm.)

Ex: And symmetry was at stake too, since Bush will be at the Gothenburg summit next month.

(Và tính đối xứng cũng bị đe doạ, vì Bush sẽ có mặt tại hội nghị thượng đỉnh Gothenburg vào tháng tới.)

6. Be concerned about

Ex: The government is reported to be concerned about the growing insurgency in the South.

(Chính phủ được báo cáo là lo ngại về cuộc nổi dậy đang gia tăng ở miền Nam.)

Ex: But we have to be concerned about the policies Republicans are putting forth, anti-choice, anti-environment, anti-women.

(Nhưng chúng ta phải quan tâm đến những chính sách mà đảng Cộng hòa đang đưa ra, chống lựa chọn, chống môi trường, chống phụ nữ.)

Ex: You’d think the government would be concerned about people sleeping rough, but they just don’t want to know.

(Bạn sẽ nghĩ rằng chính phủ sẽ quan tâm đến những người ngủ thô bạo, nhưng họ không muốn biết.)

7. Take something into consideration

Ex: This analysis will also require us to take into consideration still other developments in assessment procedures which are currently taking place.

(Phân tích này cũng sẽ yêu cầu chúng tôi xem xét các phát triển khác trong các quy trình đánh giá hiện đang diễn ra.)

Ex: As indicated above, it is important to take into consideration the needs of pupils at the various stages of their development.

(Như đã chỉ ra ở trên, điều quan trọng là phải xem xét nhu cầu của học sinh ở các giai đoạn phát triển khác nhau.)

Ex: What you may have to take into consideration is the well-being of companies or individuals you are dependent on for your future.

(Những gì bạn có thể phải xem xét là sự thịnh vượng của các công ty hoặc cá nhân mà bạn phụ thuộc vào tương lai của bạn.)

8. Demand for

Ex: The boom was fuelled by accelerated demand for consumer products.

(Sự bùng nổ được thúc đẩy bởi nhu cầu tăng tốc cho các sản phẩm tiêu dùng.)

Ex: The government supported the unions in their demand for a minimum wage.

(Chính phủ hỗ trợ các công đoàn trong nhu cầu của họ về một mức lương tối thiểu.)

Ex: Demand for cars in the developed world will have reached saturation point within 20 years.

(Nhu cầu về ô tô ở các nước phát triển sẽ đạt đến điểm bão hòa trong vòng 20 năm.)

9. Take advantage of something

Ex: Take advantage of weekends to pretend you’re happy for a couple days.

(Tận dụng những ngày cuối tuần để giả vờ bạn hạnh phúc trong một vài ngày.)

Ex: Take advantage of the opportunities coming your way in a couple of months.

(Tận dụng các cơ hội theo cách của bạn trong một vài tháng.)

Ex: Studios are rushing out monster movies to take advantage of our new-found enthusiasm for dinosaurs.

(Các hãng phim đang gấp rút phát hành phim quái vật để tận dụng sự nhiệt tình mới được tìm thấy của chúng tôi đối với khủng long.)

Qua bài viết này hy vọng bạn đã trả lời được cho câu hỏi “In favor of là gì” rồi nhỉ. Chúc bạn học tập thật tốt và sớm hoàn thành mục tiêu của mình nhé!

Tiếng Anh

Inc là gì?

Giải thích ý nghĩa và cách dùng của một số cụm từ liên quan đến doanh nghiệp như Fyi, Inc, Co.ltd, giúp bạn sử dụng dễ dàng hơn rất nhiều.
394

Trong cuộc sống thường ngày, chắc hẳn ai cũng đã từng thấy qua từ “inc” trong các khu cao ốc hay địa chất. Tuy nhiên, rất ít ai tìm hiểu liệu inc là gì? Có ý nghĩa ra sao? Và dùng như thế nào? Dưới đây sẽ đưa ra cho bạn một số cách để nhận biết và cụ thể bằng những ví dụ thực tiễn. Ngoài ra, VerbaLearn còn giúp bạn hiểu rõ hơn về một số cụm từ liên quan đến inc.

Mục lục1.Inc là gì?2.Jsc là gì?3.Co.Ltd là gì?4.Fyi là gì?5.PLC là gì?6.Ltd là gì?7.Sự khác biệt giữa Corp và Inc

Inc là gì?

Tập đoàn kinh tế theo luật Doanh nghiệp 2014 vẫn chưa được coi là một loại hình doanh nghiệp và không có tư cách pháp nhân. Các công ty con không được đầu tư hoặc góp vốn, mua lại phần vốn đã góp trong công ty mẹ. Các nhóm công ty này có mối liên hệ mật thiết với nhau thông qua các hoạt động kinh doanh, sở hữu cổ phần hoặc những liên kết khác.

Ex: Apple inc, VID inc, Alphabet inc, …

Jsc là gì?

Cụm từ Jsc là một thuật ngữ khá quen thuộc trong tiếp xúc đời sống hằng ngày của mọi người. Đây là từ viết tắt của Joint Stock Company mang nghĩa tiếng anh là “A business whose capital is held in transferable shares of stock by its joint owners”, hay theo nghĩa tiếng việt đơn thuần là công ty cổ phần.

Jsc là gì?

Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có tính pháp nhân chịu trách nhiệm hữu hạn trên số vốn góp của mỗi cổ đông. Nguồn vốn của công ty cổ phần được phân chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cô phần, một số trường hợp công ty muốn huy động vốn sẽ phát hành thêm trái phiếu ra bên ngoài. Sở hữu loại hình doanh nghiệp công ty cổ phần là một cá nhân hoặc một tổ chức.

Cổ đông chính thức là người nắm giữ cổ phiếu của công ty, đây chính là bằng chứng xác thực nhất. Ngoài hội đồng quản trị, cấp cao nhất có yếu tố quyết định chính là đại hội đồng cổ đông, với các phiên họp thường niên trong năm. Điểm nổi bật của loại hình công ty cổ phần là các nhà đầu tư được phép chuyển nhượng phần vốn đầu tư từ lĩnh vực này sang lĩnh vực khác qua các hình thức mua bán cổ phần.

Tuy nhiên rất dễ nhầm lẫn giữa hai loại hình là công ty trách nhiệm hữu hạn và Joint Stock Company. Thực chất ngay về vấn đề vốn đã có sự khác biệt đáng kể. Ở loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn vốn phát hành ra chỉ dành cho những người thân quen, còn nguồn vốn của công ty cổ phần là phát hành trái phiếu cho công chúng. Hãy lưu ý để tạo nên một Joint Stock Company vững mạnh bạn cần duy trì mối quan hệ hữu nghị hòa hảo với các nhóm cổ đông trong công ty.

Ex: ILA Jsc, Intraco Inc.Jsc,…

Co.Ltd là gì?

Thực chất Co.ltd là từ được viết tắt của Limited company, một loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn. Bao gồm 2 hình thức hoạt động chính là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên. Đây là loại hình công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp cho doanh nghiệp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Co.Ltd là gì?

Ngoại trừ công ty trách nhiện hữu hạn 1 thành viên do một tổ chất hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. Thì ở công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên có số lượng thành viên ít nhất là 2 và không được vượt quá 50 người. Đối với loại hình doanh nghiệp này thì thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trên phạm vi số vốn đã góp của mình.

Đối với loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên thì có khả năng huy động vốn tốt nhờ vào việc phát hành trái phiếu. Tuy nhiên, ở công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên thì nguồn vốn lại bị hạn chế do không được phép phát hành cổ phiếu nào. Tuy nhiên theo đánh giá Co.Ltd là loại hình phát triển mạnh mẽ nhất trong các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh tại Viêt Nam.

Chủ sở hữu của loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn có quyền góp vốn hoặc mua lại cổ phần từ các doanh nghiệp khác để đầu tư. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được cho phép mua lại phần vốn góp, cổ phần từ các doanh nghiệp khác như công ty cổ phần, công ty hợp danh,…

Fyi là gì?

Nếu bạn là người thường xuyên phải thao tác sử dụng email và phần forward sẽ dễ dàng thấy xuất hiện cụm từ FYI. Thưc chất đây chính là cụm từ viết tắt với tên tiếng anh đầy đủ là “For your information” mang nghĩa “Xin cho bạn biết”. Thường ta sẽ thấy FYI xuất hiện ở đầu dòng chủ đề ngay trên cùng, với mục đích nhằm giúp chuyển tiếp phần thông tin, dữ liệu, nội dung đến một ai đó để hiểu rõ hơn.

Fyi là gì?

Thao tác sử dụng cực kì đơn giản, bạn chỉ cần để cụm từ FYI trong email forward sau đó phần nội dung cần gửi ngay phía dưới, thì khi chuyển tới người nhận được sẽ hiểu đây chính là thông tin mà người gửi muốn truyền đạt đến mình.

Cụm từ FYI được sử dụng rất phổ biến trên các trang mạng xã hội hoặc trong các hội thoại chat, nhắn tin mang một thông điệp viết tắt. Một số thông tin hàng ngày bạn thường nhận được như tờ rơi quảng cáo, đơn tuyển nhân sự, phiếu khám sức khỏe định kỳ,… cũng được ghép cụm từ FYI đính kèm. Hãy nhớ rằng, FYI được dùng trong phần chuyển tiếp của email như một cách tôn trọng nguyên bản gốc của email trước đó.

PLC là gì?

PLC là cụm từ tiếng anh viết tắt của từ public limited company, hiểu theo nghĩa đại trà là công ty đại chúng. Đây là mô hình hoạt động với sự đa dạng trong nguồn vốn của công ty nhờ vào các tiêu chí thuận lợi phát hành các loại chứng khoán khác nhau. Bởi có tính cộng đồng như vậy nên có những yêu cầu được đặt ra dành cho quản trị công ty.

PLC là gì?

Công ty đại chúng PLC nhờ vào tính chất phổ biến, thường được xuất hiện trên các sàn chứng khoán, báo chí. Do đó loại hình này thường rất được lòng xã hội bởi mức độ uy tín, dễ dàng phát hành cổ phiếu ra công chúng. Nhờ vào công ty đại chúng mà nhà nước bớt đi một nguồn cần trợ giúp vốn ngân sách, từ đó nâng cao đầu tư các cơ sở hạ tầng khác.

Tuy nhiên, PLC có mặt hạn chế ở tính chất riêng biệt, mọi hoạt động đều phải được công khai minh bạch và chịu sự giám sát của công chúng. Các bộ phận quản lý công ty như ban giám đốc, hội đồng quản trị đều cần phải công khai toàn bộ cách thức điều hành, quản lý của công ty. Bộ phận giám đốc cần làm tốt nhiệm vụ quản lý phát triển cải tiến kỹ thuật máy móc hợp lí nêu không hoàn thành tốt đều có thể dễ dàng bị sa thải trong công ty đại chúng.

Ltd là gì?

Cụm từ Ltd là từ viết tắt đơn giản của từ Limited, mang nghĩa là giới hạn hoặc Limited Liability Company. Tuy nhiên, cụm từ này khi được xuất hiện trên các bảng quảng cáo lớn thường mang ý nghĩa chỉ một loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn với quy mô còn hạn chế.

Ltd là gì?

Với loại hình Ltd, các thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn về các nghĩa vụ nợ hoặc tài sản khác của doanh nghiệp trên phạm vi số lượng vốn góp được cam kết ngay từ ban đầu. Tuy nhiên, loại hình này còn bị hạn chế về mặt huy động vốn do không được phép phát hành bất kỳ một loại cổ phiếu nào. Hội đồng thành viên là tổ chức có giá trị cao nhất trong loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn Ltd.

Ngoài ra, việc chuyển nhượng vốn góp giữa các thành viên có rất nhiều hạn chế và khó khăn. Loại hình Ltd rất được ưa chuộng tại thị trường nước Anh chiếm đến 99% tổng số doanh nghiệp thành lập. Được phân thành 2 loại: nếu chỉ có một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu được gọi là công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, còn nếu số lượng thành viên từ 2 đến 50 người thì được gọi là công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên.

Sự khác biệt giữa Corp và Inc

Sự khác biệt giữa Corp và Inc

Inc là từ viết tắt của Incorporated còn Corp là từ viết tắt của Corporation, với ý nghĩa tương tự nhau. Để có thể giúp bạn dễ dàng phân biệt hai loại hình này dưới đây sẽ đưa ra một số những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai loại hình này.

Giống nhau: đều là cụm từ thường được dùng đứng sau tên của một doanh nghiệp mang nghĩa là tập đoàn, liên kết. Cả hai loại hình đều có tư cách pháp nhân, hình thức pháp lý và cả các nghĩa vụ về thuế đều giống nhau. Khả năng huy động vốn hoàn hảo nhờ vào việc phát hành cổ phiếu ra công chúng. Trong trường hợp công ty bị phá sản hoặc gặp các vấn đề tương tự, các thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trên phần vốn góp đã cam kết ban đầu.

Khác nhau: điểm khác nhau duy nhất giữa Corp và Inc có lẽ chính là tên gọi mà các doanh nghiệp dùng khi thành lập. Một tập đoàn nào đã sữ dụng tên theo sau là Inc thì không được phép gọi bằng cụm từ Corp nữa. Tất cả các chữ cái, thư từ, danh thiếp, thư mời hoặc một số tài liệu liên quan, các tài sản của công ty kể cả được thế chấp đều không được thay đổi cụm từ đi sau.

Một số ví dụ cụ thể: Petrolimex Inc (tập đoàn dầu khí Potrolimex), Apple Inc (tập đoàn Apple) hay Netflix Corp, Samsung Corp, FedEx Corp, Sony corporation,… Trong 2 cụm từ thì Corp thường đươc sử dụng rất phổ biến trên khắp thế giới, tuy nhiên tại mỹ có thể vừa sử dụng inc vừa có Corp. Thông thường các tập đoàn lớn tại Việt Nam thường sử dụng “Group” là thông dụng, điển hình như tập đoàn Vingroup,…

Với những thông tin chia sẽ bổ ích trên sẽ giúp bạn hiểu rõ Inc là gì? Từ đó phân biệt được với các cụm từ thường được xuất hiện mà ta ít quan tâm đến như Fyi, Jsc, Co. ltd,…. Mong rằng qua bài viết này bạn đọc sẽ hiểu rõ hơn về một số cụm từ viết tắt sử dụng trong kinh tế cũng như sử dụng sao cho chính xác nhất.