Tin tuyển sinh

ĐH Điện lực công bố điểm trúng tuyển 2017

359

Điểm chuẩn cao nhất vào ĐH Điện lực là 19,5 và thấp nhất là 16 điểm.

Điểm trúng tuyển của ĐH Điện lực dành cho học sinh phổ thông khu vực 3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm một điểm, mỗi khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.

Ngành có điểm chuẩn vào trường cao nhất là Công nghệ Kỹ thuật Điều khiển và Tự động hóa lấy 19,5 điểm. Ngành thấp nhất là Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng: 16.

diem chuan dai hoc 2017 anh 1

Tin tuyển sinh

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội công bố điểm chuẩn 2017

391

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn chính thức năm 2017 các ngành của trường.Theo đó, ngành có mức điểm cao nhất của ĐH Công nghiệp Hà Nội năm nay là 24 điểm. Khá nhiều ngành có mức điểm trên 20 điểm.

Điểm chuẩn cụ thể các ngành như sau:

Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội công bố điểm chuẩn 2017
Trường ĐH Công nghiệp Hà Nội công bố điểm chuẩn 2017
(Bấm vào hình để xem kích thước lớn)

Cách tính điểm xét tuyển và tiêu chí phụ như sau:

Quy định về điểm xét tuyển (ĐXT), điểm trúng tuyển:

– ĐXT đối với tổ hợp môn xét tuyển không có môn chính:

ĐXT=[(Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3), làm tròn 0,25] + Tổng điểm ưu tiên (Khu vực, đối tương)

– Đối với tổ hợp môn xét tuyển có môn chính (Ngành Ngôn ngữ Anh và ngành Ngôn ngữ Trung Quốc):

ĐXT = [(( Điểm Toán + Điểm Ngữ văn + Điểm Ngoại ngữ*2) *3/4), làm tròn 0.25] +Tổng điểm ưu tiên (KV,ĐT).

Điểm trúng tuyển (điểm chuẩn) của các tổ hợp môn xét tuyển trong cùng một ngành là bằng nhau. Thí sinh có ĐXT lớn hơn điểm chuẩn được công nhận trúng tuyển. Nếu thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn thì sử dụng tiêu chí phụ.

Trường hợp thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn được công nhận trugns tuyển nếu điểm môn xét tiêu chí phụ lớn hơn điểm Tiêu chí phụ 1.

Trường hợp thí sinh có ĐXT bằng điểm chuẩn và điểm môn xét tiêu chí phụ bằng điểm tiêu chí phụ 1 được công nhận trúng tuyển nếu đạt điều kiện ở Tiêu chí phụ 2 (có nguyện vọng đăng ký bé hơn hoặc bằng thứ tự nguyện vọng ở tiêu chí phụ 2).

Lê Văn

Vật Lý

Đề thi thử THPTQG môn Vật Lý 2017 – Chuyển KHTN lần 1 ( có đáp án )

877

Thiquocgia.vn xin giới thiệu đến bạn Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Vật Lý- Chuyển KHTN lần 1 ( có đáp án ) . Chúc bạn ôn thi tốt.

Thiquocgia.vn xin giới thiệu đến bạn Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Vật Lý- Chuyển KHTN lần 1 ( có đáp án ). Chúc bạn ôn thi tốt.

 

Link tải tài liệu Full : Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Vật Lý- Chuyển KHTN lần 1 

 

Sinh Học

Đề thi thử THPT Chuyên ĐH Vinh môn Sinh lần 3 năm 2017

868

Sinh học là môn thi thuộc tổ hợp KHTN trong kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2017. Tuy đây là môn thi được khá ít sĩ tử chọn đê xét tuyển Đại Học vì chủ yếu các ngành học xét tuyển môn Sinh đều thuộc khối Y Học. Tuy nhiên không phải vậy mà BQT lơ đi các đề thi thử môn Sinh. Chúng tôi vẫn sẻ đăng tải ngay khi có nguồn đề mới. Vì vậy, các bạn sĩ tử khối B hãy yên tâm ghé thăm website thường xuyên nhé.

Ở bài viết này, chúng tôi gửi tới các bạn đề thi thử thpt quốc gia môn Sinh lần 3 năm 2017 của trường THPT chuyên ĐH Vinh. Ngôi trường THPT luôn được đánh giá cao về chất lượng ra đề thi thử, sự quan tâm đến việc ôn thi đại học của nhà trường đối với học sinh được thể hiện qua từng năm với số lượng thi thử mỗi năm lên tới 4,5 lần với đầy đủ các môn thi

Xem trực tuyến đề thi mã đề 132 . Các bạn có thể tải FULL file PDF gồm 7 trang cả đáp án ở cuối bài viết

Câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết từ đề thi thử chuyên ĐH Vinh lần 3 năm 2017

Câu 3: Đặc trưng nào sau đây là của quần xã sinh vật?
A. Kiểu tăng trưởng.       B. Nhóm tuổi.        C. Thành phần loài.            D. Mật độ cá thể.
Câu 4: Theo quan điểm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. quần thể.             B. cá thể, quần thể.
C. cá thể.                  D. tất cả các cấp tổ chức sống.

Câu 5: Ý nào sau đây không phải là quan điểm của Đacuyn về tiến hóa?

A. Loài mới được hình thành trên cơ sở của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng.
B. Nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là biến dị cá thể.
C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng xác định.
D. Biến dị xác định ít có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa.

Câu 6: Loài nào sau đây có kiểu phân bố đồng đều

A. đàn gà rừng.                                                  B. các loài sò sống trong phù sa.
C. các loài sâu trên tán cây rừng.                   D. cây thông trong rừng.

Câu 7: Các sinh vật trong quần xã phân bố

A. theo chiều thẳng đứng và chiều ngang.              B. đồng đều và theo nhóm.
C. ngẫu nhiên và đồng đều.                                       D. theo chiều thẳng đứng và theo nhóm.
Câu 9: Trong quá trình làm tiêu bản nhiễm sắc thể tạm thời của tế bào tinh hoàn châu chấu, dung dịch oocxêin axêtic 4-5% có vai trò

A. loại bỏ chất nguyên sinh trong tế bào.              B. nhuộm màu nhiễm sắc thể.
C. cố định nhiễm sắc thể.                                          D. tách rời các nhiễm sắc thể.

Câu 10: Ở mèo, kiểu gen DD quy định màu lông đen; dd quy định màu lông hung; Dd quy định màu lông tam thể. Gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Không xuất hiện mèo đực tam thể.
B. Những con mèo đực lông đen luôn có kiểu gen đồng hợp.
C. Ở mèo cái, mèo tam thể thường xuất hiện với tỉ lệ lớn.
D. Cho mèo đực lông hung giao phối với mèo cái lông đen, đời con chắc chắn xuất hiện mèo tam thể.
Câu 12: Ở sinh vật nhân thực, ARN không đảm nhận chức năng nào sau đây?
A. Mang axit amin tham gia quá trình dịch mã.           B. Phân giải prôtêin.
C. Làm khuôn tổng hợp chuỗi pôlipeptit.                       D. Cấu tạo nên ribôxôm.

Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về ribôxôm?

A. Ribôxôm cấu tạo gồm hai tiểu đơn vị bằng nhau.
B. Được cấu tạo từ ARN và prôtêin histon.
C. Hai tiểu đơn vị lớn và bé của ribôxôm chỉ kết hợp tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh khi tiến hành dịch mã.
D. Ribôxôm chỉ có ở sinh vật nhân thực.

Câu 14: Phương pháp nào sau đây giúp thu được sản lượng cây trồng đạt hiệu quả cao và bền vững nhất?

A. Trồng một giống cây có năng suất cao trong điều kiện tự nhiên.
B. Trồng nhiều giống cây có năng suất khác nhau trong điều kiện tự nhiên.
C. Trồng nhiều giống cây có năng suất khác nhau trong nhà kính.
D. Trồng một giống cây có năng suất cao trong nhà kính.

Câu 15: Tính trạng có mức phản ứng rộng là

A. những tính trạng phụ thuộc vào giống.
B. những tính trạng phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường.
C. những tính trạng phụ thuộc nhiều vào kiểu gen.
D. những tính trạng mà sự biểu hiện do yếu tố nhiệt độ quy định.

Câu 16: Hiện tượng liền rễ ở các cây thông thể hiện mối quan hệ
A. hỗ trợ. B. cạnh tranh. C. cộng sinh. D. hợp tác.

Câu 17: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về tác động đa hiệu của gen?
A. Gen tác động đa hiệu chủ yếu gặp ở thực vật.
B. Nhiều gen cùng quy định một tính trạng.
C. Gen tạo ra sản phẩm với hiệu quả cao.
D. Sản phẩm của gen ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.

Một số câu bài tập môn sinh hay và khó của đề thi

Câu 35: Ở một loài động vật, xét hai gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau; mỗi gen có hai alen và quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cá thể thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phối với nhau thu được F1. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2 có 6 kiểu hình. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Có tối đa bao nhiêu phép lai ở F1 thỏa mãn?

A. 3.           B. 2.        C  . 4.         D. 5.

Câu 36: Ở một loài động vật, xét hai gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Mỗi gen gồm hai alen và quy định một tính trạng. Alen trội là trội hoàn toàn, nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một giới với tần số bất kì. Cho hai cá thể dị hợp tử về hai cặp gen giao phối với nhau thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?

A. 5.         B. 2.         C. 3.        D. 4.
Câu 37: Cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ thu được F1 toàn cà chua thân cao, quả đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 718 cây thân cao, quả đỏ; 241 cây thân cao, quả vàng; 236 cây thân thấp, quả đỏ; 80 cây thân thấp, quả vàng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Cho hai cây F2 có kiểu hình khác nhau về hai tính trạng giao phấn với nhau. Có tối đa bao nhiêu phép lai mà đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1?

A. 6.                                      B. 2.                  C. 3.         D. 4.

Đề thi thử THPT Chuyên ĐH Vinh môn Sinh lần 3 năm 2017
Đề thi thử THPT Chuyên ĐH Vinh môn Sinh lần 3 năm 2017
Đề thi thử THPT Chuyên ĐH Vinh môn Sinh lần 3 năm 2017
Đề thi thử THPT Chuyên ĐH Vinh môn Sinh lần 3 năm 2017
Đề thi thử THPT Chuyên ĐH Vinh môn Sinh lần 3 năm 2017
Đề thi thử THPT Chuyên ĐH Vinh môn Sinh lần 3 năm 2017

Đáp án đề thi thử THPT Chuyên ĐH Vinh môn Sinh lần 3 năm 2017

Đề thi thử THPT Chuyên ĐH Vinh môn Sinh lần 3 năm 2017

Hóa học

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa 2017 – THPT Chuyên ĐH Vinh lần 2

417

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa – bài thi KHTN của trường THPT Chuyên Đại học Vinh lần 2 năm 2017.

 

Câu 15. Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường?

A. Mg                    B. Na                     C. Fe                      D. Al

Câu 16. Thành phần chính của quạng xiđerit là:

A. FeS                  B. Fe2O3               C. FeCO3­­              D. Al2O3

De thi thu THPT Quoc gia mon Hoa 2017 - THPT Chuyen DH Vinh lan 2De thi thu THPT Quoc gia mon Hoa 2017 - THPT Chuyen DH Vinh lan 2De thi thu THPT Quoc gia mon Hoa 2017 - THPT Chuyen DH Vinh lan 2De thi thu THPT Quoc gia mon Hoa 2017 - THPT Chuyen DH Vinh lan 2

Theo Thethaohangngay

Giáo dục công dân

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Giáo dục công dân trường THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu, Đồng Tháp – Đề 1

494

Đề thi thử đại học môn GDCD

VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh bài ôn thi với Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Giáo dục công dân trường THPT Chuyên Nguyễn Quang Diêu, Đồng Tháp – Đề 1 sau đây để tổng hợp và kiểm tra kiến thức môn GDCD hiệu quả. Chúc các bạn có một kỳ thi đạt thành tích cao nhất.

  • Câu 1:

    Các dân tộc có quyền dùng tiếng nói, chữ viết của mình và giữ gìn, khôi phục, phát huy những phong tục tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp. Điều này thể hiện các dân tộc đều bình đẳng về

  • Câu 2:

    Thờ cúng tổ tiên của người Việt Nam là hoạt động

  • Câu 3:

    Việc bảo đảm tỉ lệ thích hợp người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước thể hiện

  • Câu 4:

    Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kì ai cũng có quyền được bắt người?

  • Câu 5:

    Do có mâu thuẫn từ trước, nhân lúc anh Y không để ý, anh M đã dùng gậy đánh vào lưng anh Y (giám định thương tật 10%). Trong trường hợp này anh M bị xử phạt như thế nào?

  • Câu 6:

    Chị M bị buộc thôi việc trong thời gian đang nuôi con 8 tháng tuổi. Chị M cần căn cứ vào quyền nào của công dân để bảo vệ mình?

  • Câu 7:

    Việc mở trường trung học phổ thông chuyên ở nước ta hiện nay nhằm

  • Câu 8:

    Có mấy hình thức thực hiện pháp luật?

  • Câu 9:

    Gia đình ông A không đồng ý cho con gái mình là H kết hôn với M vì lí do hai người không cùng đạo. Gia đình ông A đã không thực hiện

  • Câu 10:

    Tòa án xét xử các vụ án sản xuất hàng giả không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?

  • Câu 11:

    H năm nay 15 tuổi, làm thuê cho một cửa hang tại thị trấn X. Em phải làm việc 12 giờ mỗi ngày. H còn thường bị bà chủ chửi rủi đánh mắng. Nếu là H, em chọn cách nào sau đây để bảo vệ mình?

  • Câu 12:

    Khi yêu cầu vợ mình phải nghỉ việc để chăm sóc gia đình, anh A đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ

  • Câu 13:

    Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không

  • Câu 14:

    Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là

  • Câu 15:

    Khi thuê nhà của ông T, ông A đã tự sửa chữa, cải tạo mà không hỏi ý kiến của ông T. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm

  • Câu 16:

    Nghi ngờ B lấy cắp điện thoại của mình, T tự ý vào phòng B khám xém. Hành vi này xâm phạm

  • Câu 17:

    Quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng của công dân thuộc nhóm quyền nào dưới đây?

  • Câu 18:

    Hành vi nào dưới đây là thực hiện pháp luật?

  • Câu 19:

    Đánh người là hành vi xâm phạm quyền nào dưới đây của công dân?

  • Câu 20:

    Tài sản riêng giữa vợ và chồng là tài sản được xác định là?

Ngữ Văn

Đề thi thử số 9

2414

Nền văn hoá truyền thống Việt Nam thấm đẫm tinh thần nhân văn trước hết vì nó luôn đặt con người ở vị trí trung tâm, luôn coi con người là sự kết tinh những gì tinh tuý nhất của tạo hoá.

ĐỀ SỐ 9

 

  1. ĐỌC HIỂU (3,0 điểm)

Rất nhiều câu tục ngữ của ông cha ta đã thể hiện tư tưởng này, như “người ta là hoa của đất”, “người sống đống vàng”, “một mặt người bằng mười mặt của”…

Nhưng thật đáng lo vì nền tảng đạo đức xã hội hiện nay đang có những dấu hiệu suy thoái nghiêm trọng, sự lệch lạc về lối sống trong vòng quay của những giá trị ảo đã biến một bộ phận không nhỏ những người trẻ trở thành nô lệ của sự tung hô, chú ý trên mạng xã hội. Không ít trong số đó đã gục ngã trước uy lực thần thánh của nút “like”.

Ngày 21.9, cộng đồng mạng xã hội vô cùng sửng sốt với clip một nam thanh niên tẩm xăng tự thiêu rồi nhảy xuống dòng kênh Tân Hóa – TP.HCM khi đã “gom” đủ 40.000 cú click vào nút “like” trên Facebook. Ít hôm sau dư luận lại nhận thêm cú sốc từ hành động châm lửa… đốt trường của một nữ sinh lớp 8 tại Khánh Hòa cũng chỉ vì đã đủ “like” ủng hộ trên Facebook.

Cũng chỉ vì trào lưu “Việt Nam nói là làm” đã biến tướng thành những hành động quái đản, thật đáng thương và cũng đáng trách những bạn trẻ cuồng quay với hai từ “nổi tiếng” đầy tai tiếng.

Nếu trách chủ nhân của những status câu “like” kia một thì đáng lên án sự vô tâm của hàng trăm nghìn người dùng mạng xã hội với cái tâm lạnh hơn băng. Họ không biết hay cố tình không biết rằng một cú click của mình là đóng góp thêm những tràng pháo tay cho lối sống bệnh hoạn, vô tình đưa khổ chủ đến dần với bờ vực hiểm nguy.

 

( Trích nguồn http://thanhnien.vn/toi- viet/uy-luc-than-thanh-cua-nut-like-hay-loi-song-benh-hoan- 754983.html (Trương Khắc Trà 14-10-2016)

Câu 1. Xác định phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong văn bản trên.

Câu 2. Anh/Chị hiểu thế nào về câu nói của tác giả: “con người là sự kết tinh những gì tinh tuý nhất của tạo hoá”?

Câu 3. Theo anh/chị, vì sao tác giả viết: Cũng chỉ vì trào lưu “Việt Nam nói là làm” đã biến tướng thành những hành động quái đản, thật đáng thương và cũng đáng trách những bạn trẻ cuồng quay với hai từ “nổi tiếng” đầy tai tiếng.

Câu 4. Thông điệp nào của văn bản trên có ý nghĩa nhất đối với anh/chị?

  1. LÀM VĂN

Câu 1 (2,0 điểm)

Hãy viết 01 đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về hiện tượng được đề cập trong văn bản ở phần Đọc hiểu: Ngày 21.9.2016, cộng đồng mạng xã hội vô cùng sửng sốt với clip một nam thanh niên tẩm xăng tự thiêu rồi nhảy xuống dòng kênh Tân Hóa – TP.HCM khi đã “gom” đủ 40.000 cú click vào nút “like” trên Facebook. Ít hôm sau dư luận lại nhận thêm cú sốc từ hành động châm lửa… đốt trường của một nữ sinh lớp 8 tại Khánh Hòa cũng chỉ vì đã đủ “like” ủng hộ trên Facebook.

 

Câu 2 (5,0 điểm):

Phân tích sự kết hợp gỉữa chính luận với trữ tình trong đoạn thơ sau:

“Những người vợ nhớ chồng còn góp cho Đất Nước những núi Vọng Phu
Cặp vợ chồng yêu thương nhau góp nên hòn Trống Mái
Gót ngựa của Thánh Gióng đi qua còn trăm ao đầm để lại
Chín mươi chín con voi góp mình dựng đất Tổ Hùng Vương
Những con rồng năm im góp dòng sông xanh thẳm
Người học trò nghèo góp cho Đất Nước mình núi Bút, non Nghiên
Con cóc, con gà quê hương cùng góp cho Hạ Long thành thắng cảnh
Những người dân nào đã góp tên Ông Đốc, Ông Trang, Bà Đen, Bà Điểm

 

Và ở đâu trên khắp ruộng đồng gò bãi
Chẳng mang một dáng hình, một ao ước, một lối sống ông cha

Ôi Đất Nước sau bốn nghìn năm đi đâu ta cũng thấy
Những cuộc đời đã hóa núi sông ta…”

(Đất Nước – Trích trường ca Mặt đường khát vọng, Nguyễn Khoa Điềm), Ngữ văn 12 Nâng cao, Tập một, NXB Giáo dục, 2009, tr. 117 – 118)

———Hết————

Thí sinh không sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

Họ và tên thí sinh:…………………………; Số báo danh:……………………

 

  1. HƯỚNG DẪN CHẤMI   ĐỌC HIỂU 3.0
    1 Phương thức biểu đạt chính: nghị luận 0,5
    2
    Hiểu về câu nói của tác giả: “con người là sự kết tinh những gì tinh tuý nhất của tạo hoá”:

– Câu nói đã đề cao vai trò của con người trong đời sống xã hội.

– Con người là nơi hội tụ tất cả những gì tốt đẹp nhất, quý giá nhất.

1,0
3
Tác giả viết: Cũng chỉ vì trào lưu “Việt Nam nói là làm” đã biến tướng thành những hành động quái đản, thật đáng thương và cũng đáng trách những bạn trẻ cuồng quay với hai từ “nổi tiếng” đầy tai tiếng.

-Vì tác giả muốn cảnh báo một trào lưu hết sức nguy hiểm đã và đang diễn ra trong cuộc sống hôm nay: trào lưu “Việt Nam nói là làm”đã biến tướng theo hướng xấu.

– Vì một bộ phận giới trẻ không nhận thức được hậu quả của trào lưu, muốn được nổi tiếng ảo nên có những hành động đầy tai tiếng, bị xã hội phê phán, lên án.

1,0
4
Thông điệp của văn bản trên có ý nghĩa nhất :

– Không nên sống ảo

– Tuổi trẻ phải biết sống thật, nói đúng và làm đúng…

0,5
II   LÀM VĂN 7.0
1 Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 200 từ) trình bày suy nghĩ của anh/chị về hiện tượng … 2,0

a. Đảm bảo cấu trúc đoạn văn nghị luận 200 chữ

Có đủ các phần mở đoạn, phát triển đoạn, kết đoạn. Mở đoạn nêu được vấn đề, phát triển đoạn triển khai được vấn đề, kết đoạn kết luận được vấn đề.

b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận: Hiện tượng sống ảo của một bộ phận giới trẻ hiện nay.

0,25

c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; rút ra biện pháp khắc phục hiện tượng. 1,25

– Câu mở đoạn: Dẫn ý liên quan để nêu hiện tượng. Khẳng định đây là hiện tượng xấu cần phê phán

– Các câu phát triển đoạn:

+ Tóm lược nội dung hiện tượng:  tẩm xăng tự thiêu rồi nhảy xuống dòng kênh; ..châm lửa… đốt trường. Đó là những hành vi sai trái, không thể chấp nhận được.

+ Tác hại của hiện tượng: để lại hậu quả xấu, khó lường; thể hiện sự trống rỗng trong tâm hồn…

+ Nguyên nhân: xuất phát từ hành động bột phát và thiếu lí trí của giới trẻ; do ảnh hưởng của các trang mạng như Facebook và trào lưu share, like; do thiếu sự quan tậm, giáo dục từ gia đình, nhà trường; do bạn bè xấu lôi kéo, xúi giục, dồn ép…

 

– Câu kết đoạn: đưa ra biện pháp khắc phục phù hợp( bản thân phải nhận thức và hành động đúng đắn, sống thật, không nghiện facebook; nhà trường, xã hội cần giáo dục kỹ năng ứng xử trên thế giới ảo, kỹ năng sử dụng mạng xã hội …)

d. Sáng tạo

Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận.

0,25
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu

Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.

0,25

2 Phân tích sự kết hợp gỉữa chính luận với trữ tình trong đoạn thơ 5,0

a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận

Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề.

0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận

sự kết hợp gỉữa chính luận với trữ tình trong đoạn thơ

0,5
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm; thể hiện sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận để triển khai các luận điểm (trong đó phải có thao tác phân tích, so sánh); biết kết hợp giữa nêu lí lẽ và đưa dẫn chứng. 3.5
I. Mở bài:

– Giới thiệu Nguyễn Khoa Điềm- hồn thơ giàu suy tư, chiêm nghiệm.

– Giới thiệu đoạn trích Đất nước – thuộc chương V của trường ca Mặt đường khát vọng. Đây là đoạn trích thể hiện sự kết hợp nhuần nhị giữa hai yếu tố trữ tình và chính luận.

– Giới thiệu đoạn thơ theo đề bài.

II. Thân bài

1. Giải thích kháỉ niệm:

– Chính luận: Đoạn thơ có thiên hướng “chính luận” khi nhà thơ bộc lộ được những quan niệm, tư tưởng chính trị xã hội của mình và muốn chia sẻ nhận thức, thuyết phục người đọc tin tưởng vào tính đúng đắn, khách quan của những quan niệm tư tưởng đó. Nó mang tính chiến đấu cao, tính cá nhân sâu sắc.

Trong đoạn trích Đất Nước, Nguyễn Khoa Điềm thể hiện quan niệm, tư tưởng, nhận thức của mình về đất nước: Đất nước thân thương, lâu đời, bền vững và đáng ca ngợi, tự hào này là của Nhân Dân, đồng thời cũng nhắc nhờ mọi người phải có trách nhiệm đối với đất nước. Điều này làm nên cốt lõi chính luận nổi bật của đoạn thơ.

-Trữ tình: Là tâm trạng, cảm xúc, tình cảm của nhà thơ trước hiện thực cuộc sống mà tác giả gửi gắm vào trong tác phẩm của mình.

Tính trữ tình được thể hiện rất đậm nét trong đoạn thơ:Tấm lòng yêu nước nồng nàn sâu sắc… chi phối toàn bộ cảm hứng nghệ thuật của ông.Yêu nước đó chính là yêu văn hoá, thiên nhiên, người lao động (chủ nhân của lịch sử đất nước); niềm tự hào sâu sắc trước vẻ đẹp tự nhiên, vẻ đẹp do nhân dân lao động sáng tạo nên; bBộc lộ qua một cách cảm, một giọng điệu riêng, rất Nguyễn Khoa Điềm.

– Mối quan hệ giữa tính chính luận và trữ tình: đó là sự kết hợp hài hoà giữa hai yếu tố “chính luận” và “trữ tình”, giữa lý trí và tình cảm. Đoạn thơ mang đậm chất suy tưởng, triết lý.

2. Phân tích bút pháp chính luận và trữ tình được kết hợp trong đoạn thơ ( trong đề bài)

– Đoạn thơ thấm đậm chất trữ tình.

+ Ở đó, nhà thơ bộc lộ lòng trân trọng sâu sắc những cuộc đời những con người đã hoá thân một cách cao đẹp vào hình hài của Đất Nước. Cảm xúc có lúc bộc lộ thật dạt dào, nồng nàn, tha thiết:Ôi! Đất Nước sau bốn nghìn năm đi đâu ta cũng thấy /Những cuộc đời đã hóa núi sông ta

+ Lời thơ là lời tâm tình (giữa anh và em, giữa ta với ngứời).

– Đoạn thơ thấm đậm chất chính luận:

+ Đoạn thơ cũng là một lập luận nhằm thuyết phục và chia sẻ nhận thức: Thiên nhiên, lịch sử, văn hoá… của đất nước. Tất cả đều do nhân dân xây dựng, tất cả là của nhân dân. Nhìn vào thiên nhiên sông núi tươi đẹp kia (núi Vọng Phu, hòn Trống Mái, những ao đầm làng Gióng, núi Bút, non Nghiên…) liệu nơi nào là không hiện diện hình ảnh nhân dân?

+ Thiên nhiên, đất nước không chỉ là “thiên tạo” mà còn là “nhân tạo” nữa (nghĩa là nhìn từ một khía cạnh nào đó cũng là do con người, do nhân dân sáng tạo ra).

– Mối quan hệ: tính “chính luận “…làm cho nội dung, tư tưởng của đoạn thơ thêm sâu sắc. Yếu tổ trữ tình làm cho đoạn thơ có sức lay động, truyền cảm, biến tư tưởng, quan niệm, nhận thức thành cảm hứng nghệ thuật. Sự kết hợp hai yếu tố này sao cho nhuần nhuyễn, hiệu quả, thực sự không dễ, nhưng Nguyễn Khoa Điềm đã làm được (cho dù không phải sự kết hợp ấy bao giờ cũng phải thật nhuần nhuyễn, hài hoà).

3. Bình luận, đánh giá:

– Nhìn nhận Đất Nước của Nguyễn Khoa Điềm từ sự kết hợp giữa hai yếu tố chính luận và trữ tình đã đem đến cho người đọc một góc nhìn mới mẻ về bài thơ này.

– Đây cũng là sáng tạo trong phong cách nghệ thuật nổi bật của tác giả ở đoạn trích này nói riêng và thiên trường ca Mặt đường khát vọng nói chung.

III. Kết bài:

–          Tóm lại vấn đề đã bàn luận.

–          Cảm nghĩ của bản thân

d. Sáng tạo 0,5
Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận.
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25
Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu.
ĐIỂM TOÀN BÀI THI : I + II = 10,00 điểm

Ngữ Văn

Đề thi thử THPT quốc gia 2019 môn Văn có đáp án – Đề số 7

578

  • Đề thi thử THPT quốc gia 2019 môn Văn có đáp án - Đề số 7
Lịch sử

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Phan Chu Trinh, Phú Yên

586

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử trường THPT Phan Chu Trinh, Phú Yên là đề khảo sát năng lực học sinh theo chuẩn cấu trúc đề thi minh hoạ của Bộ Giáo dục & Đào tạo, gồm 40 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án đi kèm. Mời quý thầy cô và các em học sinh cùng tham khảo.

Câu 1. Một trong những mục tiêu của chiến lược toàn cầu do Mĩ triển khai sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Bao vây, cấm vận, khống chế các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt chủ nghĩa xã hội.

C. Tiêu diệt những người cộng sản và các đảng cộng sản.

D. Phủ nhận sự tiến bộ của chế độ xã hội chủ nghĩa.

Câu 2. Vì sao năm 1960 ở châu Phi gọi là “Năm châu Phi”?

A. Vì chủ nghĩa thực dân ở châu Phi sụp đổ hoàn toàn.

B. Vì chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi đã được xóa bỏ.

C. Vì các quốc gia ở châu Phi đã giành được độc lập.

D. Vì có 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.

Câu 3. Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến những năm 80 của thế kỷ XX là:

A. Xung đột sắc tộc, dân tộc liên tiếp xảy ra B. Chiến tranh lạnh,

C. Sự liên minh kinh tế khu vực và quốc tế. D. Sự phân chia giàu nghèo giữa các quốc gia.

Câu 4. Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh tranh thế giới thứ hai, Mĩ đã

A. đứng đầu thế giới về sản lượng công nghiệp.

B. đứng đầu thế giới về sản lượng nông nghiệp.

C. trở thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới.

D. phục hồi nền kinh tế bằng với mức trước chiến tranh.

Câu 5. Mục đích chính trị của kế hoạch Mácsan do Mĩ thực hiện là gì?

A. Lôi kéo và khống chế các nước Tây Âu làm đồng minh chống Liên Xô và các nước XHCN.

B. Giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế sau chiến tranh.

C. Tấn công Liên Xô và Đông Âu từ phía tây.

D. Chia cắt châu Âu thành hai phe, làm cho châu Âu suy yếu.

Câu 6. Cơ sở để Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Phong trào cách mạng thế giới suy yếu.

B. Sự suy yếu của Liên Xô và các nước tư bản châu Âu.

C. Sự ủng hộ của các nước đồng minh của Mĩ.

D. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn của Mĩ.

Câu 7. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời xuất phát từ nhu cầu gì?

A. Mĩ cần thiết lập một liên minh chính trị, quân sự ở khu vực Đông Nam Á để phục vụ chiến lược toàn cầu của Mĩ.

B. Cần hợp tác giữa các nước trong khu vực để cùng phát triển, hạn chế ảnh hưởng của các nước bên ngoài đối với khu vực.

C. Sự xuất hiện các tổ chức hợp tác mang tính toàn cầu trên thế giới.

D. Cần hợp tác giữa các nước trong khu vực để cạnh tranh với các tổ chức quốc tế khác.

Câu 8. Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Đều phải tiến hành cuộc kháng chiến chống thực dân trở lại xâm lược.

B. Các nước trong khu vực đều giành được độc lập.

C. Giải phóng được phần lớn lãnh thổ khỏi tay quân phiệt Nhật Bản.

D. Thống nhất đất nước và đi lên CNXH.

Câu 9. Những quyết định của Hội nghị Ianta dẫn đến hệ quả:

A. Liên hợp quốc được thành lập.

B. Chủ nghĩa phát xít Đức bị tiêu diệt tận gốc.

C. Một trật tự thế giới mới được hình thành, được gọi là trật tự hai cực Ianta.

D. Trên lãnh thổ Đức hình thành hai nhà nước với hai chế độ chính trị khác nhau.

Câu 10. Liên minh châu Âu (EU) là một tổ chức liên minh về:

A. Kinh tế, chính trị. B. Quân sự. C. Chính trị. D. Kinh tế.

Câu 11. Mục đích ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava:

A. Chạy đua vũ trang với NATO.

B. Các nước XHCN phòng thủ trước sự đe dọa của Mĩ và NATO.

C. Tăng cường lực lượng quân sự cho phe XHCN.

D. Đối đầu với NATO.

Câu 12. Biểu hiện đầu tiên cho xu thế hòa hoãn Đông – Tây là:

A. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.

B. Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức đã ký Hiệp về những cơ sở của những quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.

C. Định ước Henxinki được ký kết.

D. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được ký kết.

Câu 13. Con đường tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc mới và khác con đường của những người đi trước là:

A. Hoạt động ở nước ngoài, chờ thời cơ, tập hợp lực lượng để tấn công vào trong nước.

B. Từ chủ nghĩa yêu nước đến chủ nghĩa Mác – Lênin và đi theo con đường cách mạng vô sản.

C. Dựa vào sự giúp đỡ của các nước để làm cách mạng.

D. Chú trọng phát triển lực lượng vũ trang.

Câu 14. “Lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu” là nhiệm vụ mục tiêu của:

A. Kế hoạch 5 năm 1986 – 1990. B. Kế hoạch 5 năm 1981 – 1986.

C. Kế hoạch 5 năm 1996 – 2000. D. Kế hoạch 5 năm 1991 – 1995.

Câu 15. Mặt trận Việt Minh là tên gọi tắt của tổ chức nào?

A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

C. Việt Nam độc lập đồng minh. D. Mặt trận Liên Việt.

Câu 16. Bộ Chính trị Trung ương Đảng đã đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?

A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976, nhưng nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

B. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1974 và 1975, nhưng nếu thời cơ đến năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

C. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976, nhưng nếu thời cơ đến năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1974 và 1975, nhưng nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.

Câu 17. Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được nêu trong:

A. Đại hội quốc dân tại Tân Trào.

B. Hội nghị Quân sự cách mạng Bắc Kỳ (từ ngày 15 đến ngày 20 tháng 4 năm 1945).

C. Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

D. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ ngày 14 đến ngày 15 tháng 8 năm 1945).

Câu 18. Mục đích chính của kế hoạch Nava là gì?

A. Nhằm thực hiện chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh”

B. Nhằm thực hiện chiến lược “đánh lâu dài”

C. Nhằm xoay chuyển cục diện chiến tranh.

D. Nhằm thực hiện chiến lược “dùng người Việt đánh người Việt”

Câu 19. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, chiến thắng nào mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam.

A. Chiến thắng Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).

C. Chiến thắng Vĩnh Thạnh (Bình Định). D. Chiến thắng Trà Bồng (Quảng Ngãi).

Câu 20. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời từ sự hợp nhất các tổ chức nào?

A. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng và Cộng sản đoàn.

B. Đông Dương Cộng sản đảng, Tâm Tâm xã và Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng và Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 21. Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Tiến hành dồn dân, lập “ấp chiến lược”.

B. Dùng người việt đánh người Việt.

C. Viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.

D. Đưa quân Mĩ và quân đồng minh vào miền Nam Việt Nam.

Câu 22. Để phá vỡ kế hoạch Nava, ta đã có chủ trương gì?

A. Tiến công vào nơi địch yếu để đảm bảo chắc thắng.

B. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

C. Tiến công vào phòng tuyến vững chắc của địch.

D. Tiến công tiêu hao sinh lực địch ở đồng bằng Bắc Bộ và Tây Nguyên.

Câu 23. Yếu tố nào được xem là “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở Miền Nam Việt Nam?

A. Cố vấn Mĩ. B. Ấp chiến lược. C. Ngụy quyền. D. Ngụy quân.

Câu 24. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7 năm 1936) đã xác định nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của cách mạng Đông Dương là:

A. Chống chủ nghĩa đế quốc.

B. Đấu tranh chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, đòi tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

C. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày.

D. Đánh đổ đế quốc Pháp, Đông Dương hoàn toàn độc lập.

Câu 25. Sau Chiến tranh thế thứ nhất, xã hội Việt Nam có các giai cấp, tầng lớp nào?

A. Quan lại Pháp, địa chủ phong kiến, công nhân, nông dân, tư sản, tiểu tư sản.

B. Phong kiến, công nhân, nông dân, dân nghèo.

C. Địa chủ phong kiến, công nhân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản.

D. Địa chủ phong kiến, nông dân, tiểu tư sản, tư sản, công nhân.

Câu 26. Phương pháp đấu tranh trong thời kỳ 1936 – 1939 là:

A. kết hợp các hình thức công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

B. đấu tranh trên lĩnh vực nghị trường là chủ yếu.

C. đấu tranh công khai với kẻ thù.

D. đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị.

Câu 27. Một trong những hoạt động quan trọng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là:

A. Xây dựng cơ sở trong kiều bào.

B. Mở nhiều lớp huấn luyện chính trị để đào tạo cán bộ cách mạng.

C. Tổ chức ám sát Toàn quyền Pháp.

D. Xây dựng chính đảng vô sản.

Câu 28. Chi bộ Cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời vào thời gian nào?

A. Cuối tháng 4 năm 1929. B. Cuối tháng 1 năm 1929.

C. Cuối tháng 3 năm 1929. D. Cuối tháng 2 năm 1929.

Câu 29. Các địa phương giành thắng lợi sớm nhất trong cách mạng tháng Tám là:

A. Hà Nội, Huế, Sài Gòn, Hải Dương.

B. Bắc Giang, Hà Nội, Hải Dương, Cao Bằng.

C. Cao Bằng, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Hà Nội.

D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

Câu 30. Nguyên nhân cơ bản khiến cuộc khởi nghĩa Yên Bái bị thất bại nhanh chóng là gì?

A. Thực dân Pháp còn mạnh, đủ sức đàn áp.

B. Chuẩn bị chưa kỹ càng, nổ ra đơn độc.

C. Lãnh đạo thiếu thống nhất, thiếu sự ủng hộ của nhân dân.

D. Lực lượng tham gia ít.

Câu 31. Nguyên nhân Pháp đẩy mạnh chương trình khai thác ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là:

A. Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế Việt Nam. B. Khai hóa cho Việt Nam.

C. Vơ vét bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra. D. Thực hiện cho vay lấy lãi.

Câu 32. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Chính phủ Pháp Hiệp định sơ bộ 6/3/1946 và Tạm ước 14/9/1946 nhằm mục đích gì?

A. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước XHCN trên thế giới.

B. Tránh cùng lúc đối phó với hai kẻ thù.

C. Kéo dài thời gian để chuẩn bị mọi mặt bước vào cuộc kháng chiến lâu dài với Pháp.

D. Nhanh chóng tiêu diệt 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 33. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 đã lần lượt trải qua những chiến dịch nào?

A. Tây Nguyên, Liên Khu V, Hồ Chí Minh.

B. Huế – Đà Nẵng, Liên Khu V, Hồ Chí Minh.

C. Tây Nguyên, Huế – Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

D. Huế – Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.

Câu 34. Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định: Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ nhưng trọng tâm là:

A. Đổi mới văn hóa, tư tưởng. B. Đổi mới kinh tế, chính trị.

C. Đổi mới chính trị. D. Đổi mới kinh tế.

Câu 35. “Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch; Khai thông đường sang Trung Quốc và thế giới; mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc” là 3 mục đích của ta đặt ra trong chiến dịch nào?

A. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. B. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.

C. Chiến dịch Thượng Lào (tháng 1 – 1954). D. Câu a, b,c đều đúng.

Câu 36. Căn cứ nào để khẳng định Xô viết Nghệ – Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931?

A. Địa bàn hoạt động rộng lớn, thu hút đông đảo quần chúng tham gia.

B. Do Đảng Cộng sản lãnh đạo.

C. Thành lập chính quyền Xô viết ở nhiều địa phương.

D. Đã có sự liên kết công nhân và nông dân các vùng.

Câu 37. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự kiện quan trọng nhất ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam là:

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

B. Nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế.

C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.

D. Đảng Cộng sản Trung Quốc thành lập năm 1921.

Câu 38. Một trong những nội dung quan trọng của Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) mà Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã ký với Chính phủ Pháp là gì?

A. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia độc lập có chính phủ, nghị viện, quân đội tài chính riêng và là thành viên của Liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

B. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia độc lập, tự do có chính phủ, nghị viện, quân đội tài chính riêng và là thành viên của Liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

C. Chính phủ Pháp công nhận độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

D. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do có chính phủ, nghị viện, quân đội tài chính riêng và là thành viên của Liên bang Đông Dương, nằm trong khối Liên hiệp Pháp.

Câu 39. Phong trào đấu tranh ở giai đoạn 1930 – 1931 khác với phong trào ở giai đoạn trước là:

A. Diễn ra trong cả nước. B. Có Đảng Cộng sản lãnh đạo.

C. Có sự tham gia của nhiều tầng lớp. D. Có sự ủng hộ của thế giới.

Câu 40. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền nam?

A. Quyết định trực tiếp. B. Quyết định nhất.

C. Quan trọng nhất. D. Cơ bản nhất.

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn Lịch sử

1. B 2. D 3. B 4. C 5. A 6. D 7. B 8. B

9. C 10. A 11. B 12. B 13. B 14. A 15. C 16. A

17. C 18. C 19. B 20. C 21. B 22. B 23. B 24. B

25. D 26. A 27. B 28. C 29. D 30. C 31. C 32. C

33. C 34. D 35. A 36. C 37. C 38. D 39. B 40. A

Tin tuyển sinh

Đại học Bách khoa – Đại học Đà Nẵng công bố phương án tuyển sinh 2017

494

Năm 2017, trường ĐH Bách khoa – ĐH Đà Nẵng, xét tuyển theo 2 hình thức: xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia năm 2017 và thi tuyển kết hợp xét tuyển cho các môn năng khiếu

Đại họ̣c Bách khoa – Đại học Đà Nẵng

Ký hiệu: DDK

1. Đối tượng tuyển sinh:

– Thí sinh dự thi THPT năm 2017 và tốt nghiệp THPT năm 2017;

– Thí sinh đã tốt nghiệp THPT trước năm 2017: dự kỳ thi THPT quốc gia 2017 và có môn thi/ bài thi phù hợp với tổ hợp xét tuyển.

2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển thí sinh trong cả nước.

3. Phương thức tuyển sinh:

– Tất cả các ngành: xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia năm 2017.

– Ngành Kiến trúc: Ngoài các môn thi trong kỳ thi THPT quốc gia 2017, thí sinh phải thi thêm môn năng khiếu (Vẽ mỹ thuật) do Hội đồng tuyển sinh năm 2017 của Đại học Đà Nẵng tổ chức. Hình thức thi: vẽ tĩnh vật. Thông tin hướng dẫn chi tiết: xem tại website http://dut.udn.vn/tuyensinh2017

– Điểm xét tuyển của thí sinh: Điểm xét tuyển = Tổng điểm 3 môn xét tuyển (theo tổ hợp, với hệ số tương ứng) + Điểm ưu tiên tuyển sinh theo Quy chế tuyển sinh hiện hành

4. Chỉ tiêu tuyển sinh:

STT Mã ngành Ngành học Chỉ tiêu (dự kiến) Tổ hợp môn xét tuyển 1 Tổ hợp môn xét tuyển 2 Tổ hợp môn xét tuyển 3
Theo xét KQ thi THPT QG Tổ hợp môn Tổ hợp môn Tổ hợp môn
1 52140214 Sư phạm Kỹ thuật công nghiệp 36 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh
2 52420201 Công nghệ sinh học 65 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Hóa học, Tiếng Anh
3 52480201 Công nghệ thông tin 185 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh
4 52480201CLC1 Công nghệ thông tin (Chất lượng cao ngoại ngữ Anh) 45 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh
5 52480201CLC2 Công nghệ thông tin (Chất lượng cao ngoại ngữ Nhật) 45 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Vật lí, Tiếng Nhật
6 52510105 Công nghệ kỹ thuật vật liệu xây dựng 60 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh
7 52510202 Công nghệ chế tạo máy 130 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh
8 52510601 Quản lý công nghiệp 70 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh
9 52520103 Kỹ thuật cơ khí 140 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh
10 52520114 Kỹ thuật cơ – điện tử 140 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh
11 52520115 Kỹ thuật nhiệt 150 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh
12 52520122 Kỹ thuật tàu thủy 60 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh
13 52520201 Kỹ thuật điện, điện tử 170 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh
14 52520201CLC Kỹ thuật điện, điện tử (Chất lượng cao) 90 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh
15 52520209 Kỹ thuật điện tử và viễn thông 180 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh
16 52520209CLC Kỹ thuật điện tử & viễn thông (Chất lượng cao) 45 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh
17 52520216 Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa 100 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh
18 52520216CLC Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa (Chất lượng cao) 90 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh
19 52520301 Kỹ thuật hóa học 80 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Hóa học, Tiếng Anh
20 52520320 Kỹ thuật môi trường 80 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Hóa học, Tiếng Anh
21 52520604CLC Kỹ thuật dầu khí (Chất lượng cao) 45 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Hóa học, Tiếng Anh
22 52540102 Công nghệ thực phẩm 85 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Hóa học, Tiếng Anh
23 52540102CLC Công nghệ thực phẩm (Chất lượng cao) 45 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Hóa học, Sinh học Toán, Hóa học, Tiếng Anh
24 52580102CLC Kiến trúc (Chất lượng cao) 90 Toán, Vật lí, Vẽ Mỹ thuật Toán, Tiếng Anh, Vẽ Mỹ thuật Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật
25 52580201 Kỹ thuật công trình xây dựng 215 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh
26 52580202 Kỹ thuật công trình thủy 110 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh
27 52580205 Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông 135 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh
28 52580205CLC Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông (Chất lượng cao) 45 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh
29 52580208 Kỹ thuật xây dựng 50 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh
30 52580301 Kinh tế xây dựng 120 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh
31 52850101 Quản lý tài nguyên và môi trường 65 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Hóa học, Tiếng Anh
32 52905206 Chương trình tiên tiến ngành Điện tử Viễn thông 90 Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh
33 52905216 Chương trình tiên tiến ngành Hệ thống nhúng 50 Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh
34 PFIEV Chương trình đào tạo kỹ sư Việt-Pháp PFIEV 100 Toán, Vật Lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh

Theo Thethaohangngay