Hỏi đáp pháp luậtThuế - Lệ phí

8 văn bản nổi bật có hiệu lực từ tháng 12/2017

Những chính sách có hiệu lực từ tháng 12 năm 2017
40

Những chính sách có hiệu lực từ tháng 12 năm 2017

Tổng hợp những chính sách có hiệu lực từ tháng 12 năm 2017

Bước sang tháng 12 năm 2017, hàng loạt chính sách về lao động – tiền lương, giao thông vận tải… sẽ có hiệu lực thi hành. Cụ thể như: quyết định phạt vi phạm giao thông mới; Không được dùng gầm cầu để làm nơi ở, bãi đỗ xe; Áp dụng bảng lương mới cho người làm việc trong tổ chức cơ yếu…. Mời các bạn tham khảo.

04 thay đổi lớn về chính sách BHXH bắt buộc từ ngày 01/01/2018

Những thay đổi đáng chú ý từ năm 2018

Chính sách nổi bật có hiệu lực từ giữa tháng 11/2017

Chỉ còn chưa đầy 2 tuần, chúng ta sẽ bước sang tháng 12/2017, tháng cuối cùng của năm 2017, trước khi bước sang tháng cuối cùng của năm, các bạn cần biết những điều sau:

Nếu bạn là người lao động: cần biết 7 thay đổi này liên quan đến quyền lợi của mình.

Nếu bạn là cán bộ, công chức: cần phải thực hiện những việc này.

Nếu bạn là doanh nghiệp: cần chuẩn bị 12 công việc này.

Và 7 văn bản nổi bật sau đây có hiệu lực từ tháng 12/2017:

1. Từ ngày 01/12/2017, áp dụng mẫu biên bản, quyết định phạt vi phạm giao thông mới

Cụ thể, theo Thông tư 37/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2017 và thay thế Thông tư 05/2014/TT-BGTVT sẽ áp dụng 20 mẫu Quyết định và 10 mẫu Biên bản sau đây từ ngày 01/12/2017:

MQĐ 01: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt theo thủ tục xử phạt không lập biên bản

MQĐ 02: Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

MQĐ 03: Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

MQĐ 04: Quyết định giảm/miễn phần còn lại (toàn bộ) tiền phạt vi phạm hành, chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

MQĐ 05: Quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

MQĐ 06: Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

MQĐ 07: Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt (do không xác định được người vi phạm/người vi phạm không đến nhận)

MQĐ 08: Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

MQĐ 09: Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

MQĐ 10: Quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

MQĐ 11: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

MQĐ 12: Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

MQĐ 13: Quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

MQĐ 14: Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

MQĐ 15: Quyết định chấm dứt việc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

MQĐ 16: Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

MQĐ 17: Quyết định về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

MQĐ 18: Quyết định sửa đổi, bổ sung quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

MQĐ 19: Quyết định đính chính quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

MQĐ 20: Quyết định hủy bỏ quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh, vực giao thông đường bộ, đường sắt

MBB 01: Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

MBB 02: Biên bản phiên giải trình trực tiếp về vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

MBB 03: Biên bản về việc cá nhân/tổ chức vi phạm không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

MBB 04: Biên bản cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

MBB 05: Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

MBB 06: Biên bản trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

MBB 07: Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

MBB 08: Biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

MBB 09: Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

MBB 10: Biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

2. Không được dùng gầm cầu để làm nơi ở, bãi đỗ xe và các dịch vụ kinh doanh khác

– Đối với các vị trí gầm cầu đường bộ đã được cấp có thẩm quyền chấp thuận sử dụng làm bãi đỗ xe tạm thời trước 01/12/2017, khi hết thời hạn sử dụng tạm thời, tổ chức, cá nhân được giao sử dụng có trách nhiệm hoàn trả hiện trạng ban đầu và bàn giao cho cơ quan quản lý đường bộ.

Cơ quan quản lý đường bộ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát, tiếp nhận mặt bằng do tổ chức, cá nhân bàn giao.

– Trường hợp hết thời hạn sử dụng làm bãi đỗ xe tạm thời, tổ chức, cá nhân được giao sử dụng tạm thời không thực hiện hoàn trả, cơ quan quản lý đường bộ xử lý theo thẩm quyền và thông báo cho UBND các cấp để tổ chức cưỡng chế giải tỏa theo quy định.

Căn cứ Thông tư 35/2017/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2017.

3. Áp dụng bảng lương mới cho người làm việc trong tổ chức cơ yếu từ 01/12/2017

Bảng lương cấp hàm cơ yếu quy định 10 bậc như sau:

STT

Cấp hàm cơ yếu

Hệ s lương

1

Bậc 1 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu úy

4,20

2

Bậc 2 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung úy

4,60

3

Bậc 3 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng úy

5,00

4

Bậc 4 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại úy

5,40

5

Bậc 5 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tá

6,00

6

Bậc 6 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tá

6,60

7

Bậc 7 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thượng tá

7,30

8

Bậc 8 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Đại tá

8,00

9

Bậc 9 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Thiếu tướng

8,60

10

Bậc 10 bằng hệ số lương của cấp bậc quân hàm Trung tướng

9,20

Bảng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu:

CHỨC DANH

BẬC LƯƠNG

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

1. Chuyên môn kỹ thuật cơ yếu cao cấp

Nhóm 1

Hệ số lương

3,85

4,20

4,55

4,90

5,25

5,60

5,95

6,30

6,65

7,00

7,35

7,70

Nhóm 2

Hệ số lương

3,65

4,00

4,35

4,70

5,05

5,40

5,75

6,10

6,45

6,80

7,15

7,50

2. Chuyên môn kỹ thuật cơ yếu trung cấp

Nhóm 1

Hệ số lương

3,50

3,80

4,10

4,40

4,70

5,00

5,30

5,60

5,90

6,20

Nhóm 2

Hệ số lương

3,20

3,50

3,80

4,10

4,40

4,70

5,00

5,30

5,60

5,90

3. Chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp

Nhóm 1

Hệ số lương

3,20

3,45

3,70

3,95

4,20

4,45

4,70

4,95

5,20

5,45

Nhóm 2

Hệ số lương

2,95

3,20

3,45

3,70

3,95

4,20

4,45

4,70

4,95

5,20

Căn cứ Thông tư 07/2017/TT-BNV.

4. Từ ngày 05/12/2017, ghi đầy đủ thành viên hộ gia đình trên sổ đỏ

Xem chi tiết: Tại đây

5. Điều kiện được xuất ngũ trước hạn

Hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ trước hạn khi có 1 trong các điều kiện sau:

– Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn sức khỏe phục vụ tại ngũ theo Thông tư liên tịch 16/2016/TTLT-BYT-BQP.

– UBND cấp xã và BCHQS cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm b, c Khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể như sau:

+ Là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động; trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, thiên tai, dịch bệnh nguy hiểm gây ra được UBND cấp xã xác nhận;

+ Một con của bệnh binh, người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.

– UBND cấp xã và BCHQS cấp huyện xác nhận là gia đình có hoàn cảnh khó khăn thuộc diện miễn gọi nhập ngũ quy định tại Điểm a, b, c Khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, cụ thể như sau:

+ Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một;

+ Một anh hoặc một em của liệt sĩ;

+ Một con của thương binh hạng hai; một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81 % trở lên.

– Cơ quan Bảo vệ An ninh Quân đội báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định không đủ tiêu chuẩn chính trị theo Điều 5 Thông tư liên tịch 50/2016/TTLT-BQP-BCA.

Hồ sơ cần chuẩn bị:

– Lý lịch nghĩa vụ quân sự.

– Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự.

– Phiếu quân nhân.

– Nhận xét quá trình công tác.

– Quyết định xuất ngũ: 05 bản (đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; cơ quan tài chính đơn vị giải quyết xuất ngũ 01 bản; Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện nơi hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ về 01 bản; hạ sĩ quan, binh sĩ xuất ngũ 02 bản, trong đó 01 bản dùng để nộp cho cơ sở dạy nghề nơi hạ sĩ quan, binh sĩ đến học nghề).

Lưu ý: Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ từ đủ 01 tháng trở lên, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, thì hồ sơ xuất ngũ thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều này (quyết định xuất ngũ ghi rõ lý do xuất ngũ) và kèm theo một trong các văn bản sau:

+ Biên bản giám định sức khỏe của Hội đồng giám định sức khỏe từ cấp sư đoàn và tương đương trở lên hoặc biên bản giám định y khoa của Hội đồng giám định y khoa cấp có thẩm quyền kết luận không đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo quy định.

+ Giấy xác nhận của UBND cấp xã và BCHQS cấp huyện là gia đình có hoàn cảnh khó khăn theo quy định.

+ Văn bản của cấp có thẩm quyền kết luận không đủ tiêu chuẩn chính trị theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 4 của Thông tư này.

Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ có thời gian phục vụ tại ngũ dưới 01 tháng, nếu không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ thì chỉ huy đơn vị từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do không đủ điều kiện phục vụ tại ngũ, kèm theo hồ sơ nhập ngũ bàn giao trả về địa phương cấp huyện nơi giao quân theo quy định.

– Giấy tờ khác liên quan (nếu có).

Căn cứ Thông tư 279/2017/TT-BQP có hiệu lực từ ngày 15/12/2017.

6. Giảm phí kiểm định một số phương tiện phòng cháy, chữa cháy từ ngày 11/12/2017

Cụ thể:

Stt

Danh mục

Đơn v

Mức thu từ 11/12/2017

(đồng)

Mức thu hiện hành

(đồng)

A

Kiểm định phương tiện mẫu

III

Kiểm định các chất chữa cháy

1

Chất bột, chất tạo bọt chữa cháy

Kg

300.000

400.000

2

Dung dịch gốc nước chữa cháy

Lít

300.000

400.000

IV

Kiểm định vật liệu và chất chống cháy

1

Sơn chống cháy, chất ngâm tẩm chống cháy

Kg

400.000

800.000

2

Cửa chống cháy

Bộ

500.000

700.000

3

Vật liệu chống cháy

m2

400.000

700.000

4

Van chặn lửa và các thiết bị ngăn lửa

Cái

300.000

400.000

V

Kiểm định trang phục, thiết bị bảo hộ cá nhân

1

Quần áo chữa cháy

Bộ

300.000

400.000

2

Mũ, ủng, găng tay chữa cháy

Cái

150.000

200.000

3

Mặt nạ phòng độc

Bộ

400.000

600.000

VI

Kiểm định phương tiện cứu nạn, cứu hộ

1

Phương tiện cứu người

Bộ

400.000

500.000

Căn cứ Thông tư 112/2017/TT-BTC.

7. Giảm lệ phí công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá

Đó là nội dung được đề cập tại Thông tư 111/2017/TT-BTC sửa đổi Thông tư 257/2016/TT-BTC về phí, lệ phí công chứng, chứng thực hợp đồng có hiệu lực từ ngày 11/12/2017.

Theo đó, phí công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá giảm như sau:

– Đối với giá trị tài sản dưới 5 tỷ đồng: 90.000 đồng (trước là 100.000 đồng)

– Đối với giá trị tài sản từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng: 270.000 đồng (trước là 300.000 đồng)

– Đối với giá trị tài sản trên 20 tỷ đồng: 450.000 đồng (trước là 500.000 đồng)

8. Giảm lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm từ ngày 11/12/2017

Căn cứ Thông tư 113/2017/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 11/12/2017 thì phí đăng ký giao dịch bảo đảm giảm mạnh như sau:

– Phí đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm: giảm từ 70.000 đồng/hồ sơ xuống còn 30.000 đồng/hồ sơ.

– Phí cấp bản sao văn bản chứng nhận nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm: giảm từ 30.000 đồng/trường hợp xuống còn 25.000 đồng/trường hợp.

0 ( 0 bình chọn )

Thi Quốc Gia Thi THPT Quốc Gia 2021 của nhà xuất bản Giáo Dục Việt nam

https://thiquocgia.vn
Tổng hợp tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia 2020 - 2021, Thi tốt nghiệp, Tài liệu luyện thi

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm