Dự kiến phương án tăng giá điện năm 2021
Biểu giá điện năm 2021 – Hoatieu xin chia sẻ đến các bạn bảng giá điện mới nhất năm 2021 bao gồm bảng giá bán lẻ điện sinh hoạt, bảng giá điện kinh doanh 2021… Sau đây là chi tiết bảng giá bán lẻ điện của EVN năm 2021, mời các bạn cùng tham khảo.
Hiện tại bảng giá bán lẻ điện sinh hoạt, bảng giá bán lẻ điện kinh doanh, bảng giá bán buôn điện năm 2021 vẫn tuân theo các quy định tại Quyết định 648/QĐ-BCT về điều chỉnh mức giá bán lẻ điện bình quân và quy định giá bán điện.
1. Bảng giá điện 2021
Biểu giá điện kinh doanh 2021
3 |
Giá bán lẻ điện cho kinh doanh |
|
3.1 |
Cấp điện áp từ 22 kV trở lên |
|
|
a) Giờ bình thường |
2.442 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1.361 |
|
c) Giờ cao điểm |
4.251 |
3.2 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
2.629 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1.547 |
|
c) Giờ cao điểm |
4.400 |
3.3 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
|
|
a) Giờ b ì nh thường |
2.666 |
|
b) Giờ th ấ p điểm |
1.622 |
|
c) Giờ cao điểm |
4.587 |
Biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt 2021
4.1 |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt |
|
|
Bậc 1: Cho kWh từ 0-50 |
1.678 |
|
Bậc 2: Cho kWh từ 51 – 100 |
1.734 |
|
Bậc 3: Cho kWh từ 101 – 200 |
2.014 |
|
Bậc 4: Cho kWh từ 201 – 300 |
2.536 |
|
Bậc 5: Cho kWh từ 301 – 400 |
2.834 |
|
Bậc 6: Cho kWh từ 401 trở lên |
2.927 |
4.2 |
Giá bán lẻ điện sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả trước |
2.461 |
Biểu giá điện sản xuất 2021
1 |
Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất |
|
1.1 |
Cấp điện áp từ 110 kV trở lên |
|
|
a) Giờ bình thường |
1.536 |
|
b) Giờ thấp điểm |
970 |
|
c) Giờ cao điểm |
2.759 |
1.2 |
Cấp điện áp từ 22 kV đến dưới 110 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
1.555 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1.007 |
|
c) Giờ cao điểm |
2.871 |
1.3 |
Cấp điện áp từ 6 kV đến dưới 22 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
1.611 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1.044 |
|
c) Giờ cao điểm |
2.964 |
1.4 |
Cấp điện áp dưới 6 kV |
|
|
a) Giờ bình thường |
1.685 |
|
b) Giờ thấp điểm |
1.100 |
|
c) Giờ cao điểm |
3.076 |
2. Phương án giá điện 1 bậc
Khi Bộ Công Thương lấy ý kiến về biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt 5 bậc, thay cho phương án 6 bậc hiện nay, dư luận rất quan tâm. Nhưng nhiều ý kiến bình luận rằng, vì sao không chọn phương án 1 bậc, hay nói cách khác là “đồng giá”? Các bạn có thể tham khảo bảng so sánh giá điện mới so với giá điện cũ của các phương án tăng giá điện dưới đây để thấy rõ tác động của việc áp dụng biểu giá điện mới ra sao.
Trong các phương án Bộ Công Thương đưa ra, có phương án đồng giá. Đó là phương án một bậc, giá bằng mức giá điện bình quân hiện hành cho sinh hoạt là 1.897 đồng/kWh.
Số liệu của EVN cho thấy, khách hàng dùng lượng điện từ 300 số trở xuống là hơn 22 triệu khách hàng, chiếm khoảng 72,6% lượng khách hàng với 60% sản lượng điện.
Còn dùng từ 400 kWh đến dưới 700 số là khoảng 1,2 triệu khách hàng; từ 701 kWh trở lên là hơn 456 nghìn khách hàng. Số này chỉ chiếm 1,8% lượng khách hàng nhưng sản lượng tiêu thụ chiếm tới 13%.
Như vậy, nếu áp mức giá điện đồng giá 1.897 đồng/số, lượng khách hàng được cho là có thu nhập cao với mức tiêu thụ điện từ 300 số trở lên sẽ có lợi khi phải trả mức giá thấp hơn rất nhiều so với số khách hàng dùng điện dưới 300 số.
Cụ thể, có 3,6 triệu hộ sinh hoạt có mức sử dụng điện từ 201 kWh/tháng đến 300, số tiền điện phải trả giảm từ 8.000 đồng/hộ/tháng. Ngoài ra, có hơn 3,1 triệu hộ dùng điện từ 301 số trở lên có mức tiền điện giảm từ 80.000-330.000 đồng/tháng.
Trong khi đó, 18,6 triệu hộ sử dụng từ 0-200 kWh/tháng, tiền điện tăng từ 17.000 đến 36.000 đồng/hộ/tháng. Điều đáng chú ý là, số tiền ngân sách hỗ trợ cho hộ nghèo và hộ chính sách xã hội cũng sẽ phải tăng lên do giá điện của bậc 1 được điều chỉnh tăng (hộ nghèo được hỗ trợ 30 số điện/tháng).
Như vậy, phương án 1 giá làm cho các hộ thu nhập thấp và trung bình phải trả tiền nhiều hơn so với hiện nay. Trong khi đó, phương án này cũng không có tác dụng khuyến khích các hộ có thu nhập cao sử dụng điện tiết kiệm hơn.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Phổ biến pháp luật của Thiquocgia.vn.