Mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân mới nhất
Bản in
Thiquocgia.vn xin giới thiệu tới các bạn Bảng thuế suất thuế thu nhập cá nhân năm 2020 áp dụng cho từng trường hợp cụ thể. Mức thuế suất thuế thu nhập cá nhân gồm 2 loại: Mức thuế suất lũy tiến từng phần và Mức thuế suất toàn phần. Mời các bạn tham khảo.
Cách phân bổ thu nhập để giảm số tiền đóng thuế TNCN
Thủ tục đăng ký giảm trừ gia cảnh người phụ thuộc
Hướng dẫn tự làm quyết toán thuế thu nhập cá nhân
1. Các đối tượng phải đóng thuế thu nhập cá nhân
Theo Điều 2 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung, đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân gồm:
– Cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam;
– Cá nhân không cư trú chủ yếu là người nước ngoài có thu nhập chịu thuế phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
Theo đó, cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau:
– Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam;
2. Thu nhập bao nhiêu phải đóng thuế TNCN?
Theo Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung, việc khấu trừ thuế thu nhập cá nhân của người lao động ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần gồm 7 bậc:
* Thuế suất Biểu thuế lũy tiến từng phần
Bậc thuế |
Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) |
Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) |
Thuế suất (%) |
1 |
Đến 60 |
Đến 5 |
5 |
2 |
Trên 60 đến 120 |
Trên 5 đến 10 |
10 |
3 |
Trên 120 đến 216 |
Trên 10 đến 18 |
15 |
4 |
Trên 216 đến 384 |
Trên 18 đến 32 |
20 |
5 |
Trên 384 đến 624 |
Trên 32 đến 52 |
25 |
6 |
Trên 624 đến 960 |
Trên 52 đến 80 |
30 |
7 |
Trên 960 |
Trên 80 |
35 |
Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là tổng số thuế tính theo từng bậc thu nhập. Số thuế tính theo từng bậc thu nhập bằng thu nhập tính thuế của bậc thu nhập nhân (×) với thuế suất tương ứng của bậc thu nhập đó.
* Biểu tính thuế rút gọn
Để thuận tiện cho việc tính toán, có thể áp dụng phương pháp tính rút gọn theo phụ lục số 01/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
Bậc |
Thu nhập tính thuế/tháng |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 |
Đến 5 triệu đồng (trđ) |
5% |
0 trđ + 5% TNTT (thu nhập tính thuế) |
5% TNTT |
2 |
Trên 5 trđ đến 10 trđ |
10% |
0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ |
10% TNTT – 0,25 trđ |
3 |
Trên 10 trđ đến 18 trđ |
15% |
0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ |
15% TNTT – 0,75 trđ |
4 |
Trên 18 trđ đến 32 trđ |
20% |
1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ |
20% TNTT – 1,65 trđ |
5 |
Trên 32 trđ đến 52 trđ |
25% |
4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ |
25% TNTT – 3,25 trđ |
6 |
Trên 52 trđ đến 80 trđ |
30% |
9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ |
30 % TNTT – 5,85 trđ |
7 |
Trên 80 trđ |
35% |
18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ |
35% TNTT – 9,85 trđ |
Lưu ý: Mức thuế suất nêu trên không áp dụng đối với các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ quy định tại Điều 19, Điều 20 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.
Mức thuế suất toàn phần áp dụng đối với các thu nhập từ đầu tư vốn, chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng bất động sản, trúng thưởng, tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại, nhận thừa kế, quà tặng là thu nhập chịu thuế quy định tại các điều 12, 13, 14, 15, 16, 17 và 18 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007.
Thu nhập tính thuế |
Thuế suất (%) |
Thu nhập từ đầu tư vốn |
5 |
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại |
5 |
Thu nhập từ trúng thưởng |
10 |
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng |
10 |
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật thuế thu nhập cá nhân |
20 |
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật thuế thu nhập cá nhân |
0,1 |
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản |
2 |
3. Mức giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân 2020
TT
Loại giảm trừ gia cảnh
Mức giảm trừ
1
Đối với người nộp thuế
11 triệu đồng/tháng, 132 triệu đồng/năm
2
Đối với mỗi người phụ thuộc
4,4 triệu đồng/tháng
Căn cứ pháp lý: