Bảng tính hạn Tam tai, Hoang Ốc, tuổi Kim Lâu 2021 – Đây đều là các hệ thống vận hạn mỗi người sẽ trải qua vào từng thời điểm trong đời. Để xem năm Tân Sửu 2021 mình có gặp phải vận hạn gì không các bạn có thể tham khảo bảng tra cứu hạn Tam tai, Kim lâu, Hoang ốc trong bài viết sau đây của Hoatieu.
1. Bảng tính hạn Tam tai, Kim Lâu, Hoang ốc 2021
Ghi chú: 0 là Không phạm, X là Phạm
Hạn Tam tai, Hoang ốc, Kim lâu năm 2021 |
|||||
Năm sinh |
Tuổi | Tam Tai | Hoang Ốc | Kim Lâu | |
1950 |
72 | Canh Dần | 0 | x | 0 |
1951 |
71 | Tân Mão | 0 | 0 | x |
1952 | 70 | Nhâm Thìn | 0 | 0 | 0 |
1953 | 69 | Quý Tỵ | x | x | x |
1954 |
68 | Giáp Ngọ | 0 | 0 | 0 |
1955 |
67 | Ất Mùi | 0 | 0 | 0 |
1956 | 66 | Bính Thân | 0 | x | x |
1957 |
65 | Đinh Dậu | x | x | 0 |
1958 | 64 | Mậu Tuất | 0 | 0 | x |
1959 |
63 | Kỷ Hợi | 0 | x | 0 |
1960 |
62 | Canh Tý | 0 | 0 | x |
1961 | 61 | Tân Sửu | x | 0 | 0 |
1962 | 60 | Nhâm Dần | 0 | x | x |
1963 |
59 | Quý Mão | 0 | 0 | 0 |
1964 | 58 | Giáp Thìn | 0 | 0 | 0 |
1965 | 57 | Ất Tỵ | x | x | x |
1966 | 56 | Bính Ngọ | 0 | x | 0 |
1967 |
55 | Đinh Mùi | 0 | 0 | x |
1968 |
54 | Mậu Thân | 0 | x | 0 |
1969 | 53 | Kỷ Dậu | x | 0 | x |
1970 |
52 | Canh Tuất | 0 | 0 | 0 |
1971 | 51 | Tân Hợi | 0 | x | x |
1972 |
50 | Nhâm Tý | 0 | x | 0 |
1973 | 49 | Quý Sửu | x | 0 | 0 |
1974 |
48 | Giáp Dần | 0 | x | x |
1975 | 47 | Ất Mão | 0 | x | 0 |
1976 |
46 | Bính Thìn | 0 | 0 | x |
1977 | 45 | Đinh Tỵ | x | x | 0 |
1978 |
44 | Mậu Ngọ | 0 | 0 | x |
1979 | 43 | Kỷ Mùi | 0 | 0 | 0 |
1980 |
42 | Canh Thân | 0 | x | x |
1981 | 41 | Tân Dậu | x | x | 0 |
1982 |
40 | Nhâm Tuất | 0 | 0 | 0 |
1983 | 39 | Quý Hợi | 0 | x | x |
1984 |
38 | Giáp Tý | 0 | x | 0 |
1985 | 37 | Ất Sửu | x | 0 | x |
1986 |
36 | Bính Dần | 0 | x | 0 |
1987 | 35 | Đinh Mão | 0 | 0 | x |
1988 |
34 | Mậu Thìn | 0 | 0 | 0 |
1989 | 33 | Kỷ Tỵ | x | x |
x |
1990 |
32 | Canh Ngọ | 0 | x | 0 |
1991 | 31 | Tân Mùi | 0 | 0 |
0 |
1992 |
30 | Nhâm Thân | 0 | x | x |
1993 | 29 | Quý Dậu | x | x |
0 |
1994 |
28 | Giáp Tuất | 0 | 0 | x |
1995 | 27 | Ất Hợi | 0 | x |
0 |
1996 |
26 | Bính Tý | 0 | 0 | x |
1997 | 25 | Đinh Sửu | x | 0 |
0 |
1998 |
24 | Mậu Dần | 0 | x | x |
1999 | 23 | Kỷ Mão | 0 | x |
0 |
2000 |
22 | Canh Thìn | 0 | 0 | 0 |
2001 | 21 | Tân Tỵ | x | x |
x |
2002 |
20 | Nhâm Ngọ | 0 | 0 | 0 |
2003 | 19 | Quý Mùi | 0 | 0 |
x |
2004 | 18 | Giáp Thân | 0 | x |
0 |
2. Hạn Tam Tai là gì?
Hạn Tam tai chính là hạn của 3 năm liên tiếp đến với mỗi tuổi. Tam có nghĩa là Ba, số 3, thứ ba. Còn “Tai” nghĩa là tai họa, họa hại. Và trong một đời người như vậy cứ sau 12 năm thì lại gặp hạn tam tai một lần, tức là cứ 12 năm thì có 3 năm liên tiếp gặp hạn tam tai. Điều này xảy ra được xem như là một quy luật một vòng tuần hoàn. Trong 3 năm này gia chủ cần chú ý:
Năm đầu tiên của hạn Tam tai (Hỏa tai), gia chủ không nên bắt đầu làm những công việc trọng đại.
Năm giữa của hạn Tam tai (Thủy tai) thì gia chủ không nên dừng việc mà mình đang tiến hành. Bởi nếu sau khi dừng lại, nếu có tiếp tục thì dễ gặp nhiều trở ngại, không suôn sẻ và thất bại.
Thông thường hạn ở năm giữa là nặng nhất.
Vào năm cuối Tam tai (Phong tai) gia chủ lưu ý không nên kết thúc công việc quan trọng vào đúng năm này.
Cắt nghĩa từ “Tam tai”:
Tam: Ba, số 3, thứ 3.
Tai: Tai họa, họa hại.
Tam tai là ba tai họa gồm: Hỏa tai, Thủy tai, Phong tai.
Hỏa tai là tai họa do lửa cháy, như cháy nhà, cháy rừng.
Thủy tai là tai họa do nước gây ra, như lũ lụt, sóng thần.
Phong tai là tai họa do gió gây ra, như bão, lốc.
Khi vào vận Tam tai thì hay khốn đốn, trắc trở, vất vả. Đặc biệt là khi cả vợ chồng cùng nằm trong Tam Hợp tuổi nói trên vì đôi bên đều phải mệt mỏi cùng lúc. Mức độ cộng hưởng sẽ làm ảnh hưởng nặng đến gia đình. Đó cũng là thiệt thòi của các tuổi hợp. Nếu vợ chồng không cùng tam hợp thì hạn rải rác sẽ đỡ áp lực hơn.
Ngoài ra còn có Tiểu Tam tai gồm 3 tai họa nhỏ: Cơ cẩn chi tai (đói khát), Tật dịch tai, Đao binh tai.
Cơ cẩn chi tai là tai họa do mất mùa lúa và rau.
Tật dịch tai là tai họa do bịnh dịch truyền nhiễm.
Đao binh tai là tai họa do chiến tranh.
Tam tai năm 2021 có mức độ gây họa thế nào?
Gặp hạn Tam Tai sẽ gặp nhiều cản trở, khó khăn, vất vả ở mọi phương diện. Nhất là trường hợp, cả tuổi vợ và chồng đều nằm trong tam hợp tuổi nói trên, hạn gặp phải càng nặng, càng khiến gia đình mệt mỏi. Mức độ cộng hưởng sẽ làm ảnh hưởng nặng đến gia đình. Nếu vợ chồng không cùng tam hợp thì hạn rải rác sẽ đỡ áp lực hơn. Điều đó lý giải cho câu nói “Tam hợp hóa Tam tai” trong dân gian.
Tuy nhiên không phải lúc nào gặp Tam Tai cũng là tai họa, mức độ nặng nhẹ khác biệt. Nhưng đa phần khi đến năm có hạn này thì gia chủ thường gặp nhiều vất vả, khó khăn hơn trong công việc, mua bán, làm nhà, tu sửa, kết hôn…
Một số việc xấu có thể xảy ra khi gặp hạn Tam Tai năm 2021:
+ Tính tình nóng nảy bất thường.
+ Có tang trong thân tộc.
+ Dễ bị tai nạn xe cộ.
+ Bị thương tích.
+ Bị kiện thưa hay dính đến pháp luật.
+ Thất thoát tiền bạc.
+ Mang tiếng thị phi.
3. Tuổi Kim Lâu là gì?
Tuổi Kim Lâu là một khái niệm trong khoa học cổ Phương Đông để chỉ vận hạn nên tránh khi cưới hỏi và làm nhà. Đối với hạn Kim Lâu khi cưới hỏi người xem tuổi sẽ dựa vào tuổi Kim Lâu Nữ và nếu tuổi nữ năm đó là Kim Lâu sẽ không thể cưới hỏi bởi tuổi này thì cưới xin sẽ bị hại cho bản thân, cho người mình kết hôn.
Hạn Kim Lâu có 4 dạng đó là:
Kim Lâu Thân: là Kim Lâu hại cho chính bản thân mình. Thường hạn này là hạn Kim Lâu nam – phạm tuổi người Nam khi xem làm nhà phải năm Kim Lâu.
Kim Lâu Thê: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người vợ.
Kim Lâu Tử: Đây là hạn Kim Lâu có thể mang lại đại hạn cho người con cái trong nhà.
Kim Lâu Lục Súc: Đây là hạn Kim Lâu có thể hại cho gia súc và nếu ai làm ăn chủ về chăn nuôi thì hạn Kim Lâu này có thể mang lại chuyện tán gia bạn sản, có nuôi vật nuôi.
Chính vì vậy, quan niệm trước nay là nếu ai kết hôn vào tuổi Kim Lâu sẽ có hại cho bản thân mình trước sau đó hại cho nửa kia của mình và có thể là con cái hay vật nuôi cây trồng. Phụ thuộc vào tuổi phạm Kim Lâu 1, 3, 6, 8 để xác định là Kim Lâu hạn chủ về gì.
4. Tuổi Hoang Ốc là gì?
Hoang có nghĩa là bỏ hoang, trống vắng. Ốc có nghĩa là nhà. Thế nên hạn này có nghĩa là ngôi nhà hoang, một vận hạn mà chúng ta cần tránh, kiêng kỵ khi xây nhà. Nếu làm nhà mà vào hạn đúng cung xấu sẽ dễ khiến cho công việc tiến hành hay gặp trắc trở, khó khăn. Cuộc sống sau này nghèo túng, làm ăn khó phát, sức khỏe, quan hệ gia đình ngày càng có nhiều vấn đề theo hướng tiêu cực.
Hạn tuổi Hoang Ốc được chia thành 6 cung tất cả, trong đó có 3 cung tốt, 3 cung xấu, cụ thể như sau:
Nhất Cát (hay Kiết cũng vậy) (tốt): Làm nhà tuổi này sẽ có chốn an cư tốt, mọi việc hanh thông, thuận lợi (Nhất kiết an cư, thông vạn sự).
Nhì Nghi (tốt): Làm nhà tuổi này sẽ có lợi, nhà cửa hưng vượng, giàu có (Nhì nghi tấn thất địa sinh tài).
Tam Địa sát (xấu): Tuổi này làm nhà là phạm, gia chủ sẽ mắc bệnh tật (Tam sát nhơn do giai đắc mệnh).
Tứ Tấn tài (tốt): Làm nhà tuổi này thì phúc lộc sẽ tới (Tứ tấn tài chi phước lộc lai).
Ngũ Thọ tử (xấu): Tuổi này làm nhà là phạm, trong nhà chia rẽ, lâm vào cảnh tử biệt sinh ly (Ngũ tử ly thân phòng tử biệt).
Lục Hoang ốc (xấu): Tuổi này làm nhà cũng bị phạm, khó mà thành đạt được (Lục ốc tạo gia bất khả thành).
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Tết cổ truyền của Thiquocgia.vn.
Tham khảo thêm