Biểu mẫuGiáo dục - Đào tạo

Báo cáo sơ kết thi đua học kỳ I năm học 2020-2021

Mẫu báo cáo sơ kết thi đua học kỳ I
143

Mẫu báo cáo sơ kết thi đua học kỳ I

Mẫu báo cáo sơ kết thi đua được lập vào cuối kỳ I của năm học. Đây là biên bản báo cáo về tình hình học tập, giảng dạy và tham gia các hoạt động của trường. Qua đó, nhà trường sẽ đưa ra phương hướng hoạt động của học kì 2 và nêu lên những ý kiến của mình. Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết tại đây.

1. Mẫu báo cáo sơ kết học kì I số 1

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Số:…./ ……

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BÁO CÁO SƠ KẾT HK I

Năm học 2020 – 2021

I. Tình hình chung:

1) Tình hình nhân sự CBQL nhà trường:

STT

Họ và tên

Chức vụ

Văn bằng

cao nhất

Năm vào

Ngành

Công tác

được phân công

ĐTDĐ

2) Tình hình giáo viên:


STT

Bộ môn

Tổng

số

Giáo viên

Cân đối

Trình độ chuyên môn

Thừa

Thiếu

Trên ĐH

Đại học

Cao đẳng

Khác

Nam

Nữ

1

Văn – Tiếng Việt

2

Lịch Sử

3

Địa Lý

4

GDCD

5

Tiếng Anh

6

Tiếng Pháp

7

Tiếng Trung

8

Tiếng Nhật

9

Toán

10

Vật Lý

11

Hoá học

12

Sinh vật

13

Công nghệ KTDV

14

Công nghệ CN

15

Công nghệ NN

16

Tin học

17

Nhạc

18

Hoạ

19

Thể dục

Tổng cộng

3) Học sinh: (Điền số liệu vào dòng thích hợp)

Khối

Loại hình

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Số

lớp

Số học sinh

Số

lớp

Số học sinh

Số

lớp

Số học sinh

Số

lớp

Số học sinh

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

Công lập

Ngoài công lập

Học sinh

Sĩ số học sinh

đầu năm

Sĩ số học sinh

cuối HK I

Học sinh bỏ học HK I

Số HS chuyển đến HKI

Số HS chuyển đi HKI

Học sinh dân tộc bỏ học HK I

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

Tổng số

Nữ

Lớp 6

CL

NCL

Lớp 7

CL

NCL

Lớp 8

CL

NCL

Lớp 9

CL

NCL

Tổng cộng

CL

NCL

Tình hình học sinh bỏ học trong HKI năm học 2020 – 2021

Khối 6 ………/……….. tỉ lệ ……% cao nhất là lớp: ……..%, tỉ lệ: …………%

Khối 7 ………/………… tỉ lệ ……% cao nhất là lớp: ……%, tỉ lệ: ………….%

Khối 8 ………/…………tỉ lệ ……% cao nhất là lớp: ……%, tỉ lệ: ………….% Khối 9 ………/…………tỉ lệ ……% cao nhất là lớp: ……%, tỉ lệ: ………….%

3. Công tác giáo dục chính trị tư tưởng: (đối với đội ngũ CBQL, giáo viên và học sinh)

III. Hoạt động chuyên môn:

Tình hình thực hiện chương trình:

* Nội dung thực hiện chương trình (theo QĐ 16/2006/QĐ-BGDĐT, Văn bản 3280/ BGDĐT-TrH) của đơn vị mình.

1.1. Công tác tổ chức các hoạt động dạy học

(Các hoat động chủ yếu, số liệu đã làm được; những biện pháp đã thực hiện có hiệu quả tốt, những khó khăn, vướng mắc cần tiếp tục giải quyết, bài học kinh nghiệm )

1.1.1. Công tác chỉ đạo chuyên môn, xây dựng kế hoạch năm học

1.1.2. Thực hiện chương trình SGK theo chuẩn kiến thức kỹ năng và hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung giáo dục phổ thông của Sở và Bộ GDĐT. Chủ động, linh hoạt thực hiện chương trình, xây dựng kế hoạch giáo dục theo định hướng tinh giản nội dung dạy học và phát triển năng lực học sinh.

1.1.3. Tổ chức giảng dạy tăng cường ngoại ngữ; dạy học tự chọn (môn tự chọn, chủ đề tự chọn); Thể dục, Âm nhạc, Mỹ thuật

1.2. Đổi mới phương pháp dạy học, hình thức dạy học và kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực HS.

1.2.1. Việc triển khai thực hiện hình thức phương pháp “Bàn tay nặn bột” và dạy học theo chủ đề và các phương pháp dạy học tích cực khác; dạy học các chủ đề tích hợp liên môn.

1.2.2. Tình hình thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá xếp loại học sinh. Công tác tổ chức kiểm tra học kỳ. Công tác chỉ đạo của hiệu trưởng trong việc thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá; việc hướng dẫn các trường ban hành các văn bản quản lý chuyên môn; những định hướng trong đổi mới kiểm tra, đánh giá; tổ chức, quản lý công tác biên soạn, ra đề kiểm tra định kỳ và kiểm tra học kỳ…)

1.2.3. Thực hiện nội dung giáo dục địa phương; lồng ghép, tích hợp các nội dung vào một số các môn học theo chỉ đạo của Sở và Bộ GDĐT (tham khảo các qui định về dạy học tích hợp tại địa chỉ:……………

1.2.4. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy và quản lí, các giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản lý nhà trường và các hoạt động giáo dục; việc ứng dụng công nghệ thông tin trong đổi mới quản lý; biện pháp và kết quả xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; đổi mới hoạt động tổ chuyên môn trong nhà trường.

1.2.5. Tổ chức các hoạt động báo cáo chuyên đề, hội thảo, hội thi, hội giảng, tham quan học tập. Công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ đội ngũ … (Hình thức tổ chức, nơi tổ chức, thời gian, số giáo viên tham gia, đánh giá kết quả).

1.2.6. Việc đổi mới sinh hoạt tổ chuyên môn nhằm nâng cao vai trò và phát huy hiệu quả hoạt động của tổ/nhóm chuyên môn trong nhà trường.

1.2.7. Việc thực hiện Quy định về Dạy thêm, học thêm: công tác phổ biến các qui định về dạy thêm học thêm của các cơ sở giáo dục; việc chấp hành các qui định về dạy thêm, học thêm của giáo viên; việc giải quyết phản ảnh, khiếu nại, tố cáo các cá nhân vi phạm qui định về dạy thêm, học thêm (nếu có).

1.2.8. Việc phổ biến các qui định về giáo dục hòa nhập, việc tổ chức triển khai cá điều kiện đảm bảo để học sinh khuyết tật được tham gia học hòa nhập và có thể học lên sau phổ thông (học nghề, TCCN, CĐ, ĐH). Các chế độ, chính sách, việc tạo điều kiện đối với học sinh diện dân tộc thiểu số.

1.2.9. Các hoạt động chủ động của đơn vị trong thực hiện đổi mới căn bản, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.

1.2.10. Tình hình thực hiện đổi mới hình thức dạy học. (dựa vào phương hướng năm học)

1.2.11. Tình hình thực hiện dạy học theo định hướng giáo dục Stem?

2. Về tổ chức dạy nghề phổ thông, hoạt động giáo dục hướng nghiệp, GDNGLL, phân luồng học sinh.

2.1. Tổ chức dạy nghề Phổ thông.

2.2. Tổ chức giáo dục hướng nghiệp.

2.3. Thực hiện Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động giáo dục kỹ năng sống.

2.4. Tổ chức phân luồng học sinh sau THCS.

3. Thực hiện qui chế chuyên môn tại đơn vị:

3.1. Quản lý Hồ sơ học vụ

3.2. Quản lý điểm số. Thực hiện Quản lý điểm bằng phần mềm.

3.3. Thực hiện chương trình giáo dục phổ thông.

3.4. Quản lý chuyển trường và tiếp nhận học sinh.

3.5. Quản lý hồ sơ học sinh diện hòa nhập, học sinh diện chính sách.

3.6. Công khai chất lượng giáo dục.

3.7. Thông tin giữa nhà trường và Cha mẹ học sinh.

3.8. các vấn đề khác có liên quan.

4. Ứng dụng CNTT trong quản lý và dạy học:

4.1. Thực hiện trường học kết nối.

4.2. Thực hiện cập nhật thông tin trên hệ thống Quản lý nhà trường.

4.3. Thực hiện các phần mềm dạy học.

4.4. Khai thác, sử dụng Bảng tương tác và các thieets bị dayjojc khác.

4.5. Dạy học theo Đề án, Dự án.

4.6. Dạy học theo chủ đề tích hợp.

4.7. các vấn đề khác có liên quan.

5. Hoạt động ngoại khóa, trải nghiệm sáng tạo, Khóa học ngoài nhà trường, giáo dục toàn diện cho học sinh:

5.1. Việc tổ chức các hoạt động ngoại khóa, văn nghệ theo yêu cầu giáo dục truyền thống và giáo dục thẩm mĩ thi đua “Xây dựng trường học thân thiện – học sinh tích cực”, an toàn trường học.

5.2. Công tác giáo dục đạo đức; giáo dục pháp luật; giáo dục phòng chống tham nhũng; tuyên truyền, giáo dục chủ quyền quốc gia về biên giới, biển, đảo; sử dụng năng lượng hiệu quả và tiết kiệm; bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên; ứng phó biến đổi khí hậu; giáo dục an toàn giao thông v.v…

5.3. Tổ chức các hoạt động nghiên cứu khoa học kỹ thuật và trải nghiệm sáng tạo của học sinh.

5.4. Tổ chức các cuộc thi thi cấp trường và tham gia cấp quận.

5.5. Hoạt động câu lạc bộ đội, nhóm….

6. Các hoạt động nâng cao chất lượng dạy học

6.1. Tổ chức báo cáo chuyên đề, hội thảo, hội thi, hội giảng, tham quan học tập, công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ (dự giờ rút kinh nghiệm, chỉ đạo sinh hoạt tổ – nhóm chuyên môn…), công tác phụ đạo học sinh yếu và bồi dưỡng học sinh giỏi. /(Lưu ý: Nêu rõ hình thức tổ chức, thời gian tổ chức, số lượng giáo viên tham gia, đánh giá kết quả cho từng nội dung công việc.)

6.2. Công tác phối hợp Cha mẹ học sinh

6.3. Công tác GVCN

7. Sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị dạy học; sử dụng hiệu quả trang thiết bị dạy học thực hành, thí nghiệm, hoạt động thư viện

7.1. Thiết bị:

– Việc xây dựng kế hoạch.

– Tổng số phòng học:……

Trong đó:

Phòng học đúng qui cách (6 x 8):………….

Phòng học không đúng qui cách: …………

Số phòng học tăng thêm so với năm 2019 – 2020:…………

– Các phòng chức năng

P.Thiết bị

TH.Sinh

TH.Lý

TH.Hóa

P.Vi tính

P.Đa năng

P.Multimedia

P.Bộ Môn

Số lượng

Diện tích

– Thiết bị nghe nhìn:

Đơn vị

Projector

Overhead

Máy
vi tính

Cassette

LCD

Máy chiếu

vật thể

Active
Board

Đầu DVD,
VCD

– Sử dụng phương tiện nghe nhìn:

Khối Lớp

Số lớp

Tổng số tiết sử dụng
phương tiện nghe nhìn

Tổng cộng

Tỉ lệ tiết/lớp/HK

Băng, đĩa

Video

GAĐT

6

7

8

9

TC

– Mua sắm, sử dụng trang thiết bị dạy học (tổng số tiền chi cho hoạt động này)

Đơn vị

Sửa chữa phòng thiết bị,
Phòng học bộ môn

Mua sắm thiết bị

Tự làm TBGD

KP

Ngân sách

KP

Trường

KP

Ngân sách

KP

Trường

– Hoạt động thí nghiệm thực hành

Khối

Số lớp

Số tiết thực hành thí nghiệm

Hóa

Sinh

Công nghệ

TC

7.2. Thư viện.

– Việc xây dựng kế hoạch.

– Tổ chức đọc sách trong học sinh

– Tình hình sử dụng kinh phí cho việc bổ sung sách, báo, tạp chí:

– Các hình thức tổ chức hoạt động:

8. Công tác vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống cháy nổ, an toàn trường học tại các đơn vị:

8.1. Của nhà trường .

8.2. Căn tin

8.3. Bếp ăn

8.4. Công tác VSATTP

8.5. Công tác PCCC

8.6. An toàn trường học

9. Tổ chức dạy học môn Thể dục, thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ:

9.1. Tổ chức dạy môn thể dục.

9.2. Tổ chức thể dục buổi sáng, giữa giờ.

10. Tổ chức Thể thao tại đơn vị:

11. Công tác quản lý, chỉ đạo, kiểm tra và đánh giá; quản lý chương trình và kế hoạch dạy học, kỷ cương và nền nếp dạy học

12. Tham dự các hoạt động của Phòng GD&ĐT, Sở GD&ĐT

III. Thống kê kết quả học lực, hạnh kiểm:

1) Thống kê kết quả xếp loại học lực HK I:

Tổng số HS

Giỏi

Khá

Trung bình

Yếu

Kém

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Tổng cộng

2) Thống kê kết quả xếp loại hạnh kiểm HK I:

Tổng số HS

Tốt

Khá

Trung bình

Yếu

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Lớp 6

Lớp 7

Lớp 8

Lớp 9

Tổng cộng

Nhận xét, đánh giá:

1) Hoạt động chung

a) Những hoạt động chung: (nêu khái quát những mặt mạnh, yếu)

– Những việc đã làm được

– Những điểm tâm đắc nhất .

– Những việc chưa làm được – nguyên nhân – Lưu ý khắc phục

b) Kết quả giáo dục

Đánh giá kết quả giáo dục theo mục tiêu chương trình, so sánh và phân tích kết quả đánh giá xếp loại học sinh so với HK I năm học trước. Những mặt tốt hơn, những hạn chế cần khắc phục

Những kiến nghị:

HIỆU TRƯỞNG

2. Báo cáo sơ kết thi đua học kỳ I số 2

SỞ GIÁO DỤC& ĐÀO TẠO
TRƯỜNG THPT SỐ ……….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC

BÁO CÁO SƠ KẾT HỌC KÌ I NĂM HỌC ………….

CÔNG TÁC CƠ SỞ VẬT CHẤT – HƯỚNG NGHIỆP – NGHỀ PHỔ THÔNG – NGOẠI KHÓA – HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP – KHUYẾN HỌC – Y TẾ – THƯ VIỆN

I. THUẬN LỢI:

II. KHÓ KHĂN:

III. NHỮNG KẾT QUẢ VÀ HẠN CHẾ TRONG HKI

1. CÔNG TÁC CƠ SỞ VẬT CHẤT

Ưu: Thực hiện kế hoạch mua các trang thiết bị đồ dùng dạy học và văn phòng phẩm phục vụ năm học mới. Nhận 50 bộ bàn ghế quy cách mới trang bị cho 12A1, 12A2 và thiết bị của phòng học tương tác từ Sở Giáo dục & đào tạo.

Lắp đặt 14 màn hình LED cho các phòng học thuộc dãy A và B, 03 máy điều hòa cho các phòng làm việc BGH, lắp đặt hệ thống quạt cho phòng họp Hội đồng.

Kết hợp với Hội PHHS xây dựng dãy nhà để xe cho học sinh sau dãy A và dãy E.

Kiểm kê tài sản cuối năm học và bàn giao tài sản trong phòng học, phòng tương tác, Phòng TNTH cho các lớp vào đầu năm học mới.

Xây dựng mới nhà vệ sinh học sinh nam và sửa chữa nhà vệ sinh nữ giáo viên và học sinh nữ, chỉnh trang cảnh quang môi trường trong nhà trường vào đầu năm học mới.

Xây dựng hệ thống thoát nước trước phòng họp hội đồng. Sữa chữa bàn ghế, trang thiết bị điện bị hư hỏng trong các phòng học kịp thời phục vụ cho năm học mới.

Trong đợt lũ lụt cuối năm 2016, nhà trường đã bảo vệ an toàn tài sản và tính mạng giáo viên và học sinh. Nhanh chóng quét dọn vệ sinh, sữa chữa kịp thời CSVC, trang thiết bị dụng cụ dạy học, phòng học trong nhà trường ổn định dạy và học ngay sau khi lũ vừa rút.

Hoàn thành tốt giai đoạn 1 kế hoạch xây dựng phòng truyền thống của nhà trường.

Hạn chế: Chưa bổ sung kịp thời một số dụng cụ thí nghiệm thực hành trong phòng Vật lý, hóa, sinh. Chưa nâng cấp hệ thống máy tính trong phòng thực hành Tin, Chưa có phòng để xây dựng phòng học bộ môn Toán.

2. CÔNG TÁC Y TẾ HỌC ĐƯỜNG

Ưu: Thực hiện tốt công tác BHYT cho cán bộ giáo viên, công nhân viên trong nhà trường. Cấp phát thẻ BHYT đúng thời gian quy định của ngành y tế.

Phát động học sinh trong nhà trường tham gia BHYT và BHTT trên 95%, cấp phát thẻ BHYT cho GV và HS đúng theo quy định của ngành y tế.

Chuẩn bị đầy đủ cơ số thuốc để chăm sóc sức khỏe ban đầu cho học sinh trong nhà trường, giải quyết các vụ đau ốm bất thường diễn ra trong giờ học.

Điều hành phân công lao động phạt đúng vị trí theo yêu cầu, kiểm tra nhắc nhở học sinh trong quá trình lao động.

Thực hiện 02 báo cáo chuyên đề về Sức khỏe, sinh sản vị thành niên và phòng chống Ma túy, HIV/AIDS. Đồng thời thông tin kịp thời về tình hình bệnh dịch xãy ra trên địa bàn cho học sinh và giáo viên trong toàn trường.

Phối hợp với Đoàn TN, Giám thị tổ chức kiểm tra định kỳ vệ sinh, an toàn thực phẩm trong nhà trường. Nhắc nhở kịp thời việc xử lý rác thải, dọn vệ sinh khu vực được phân công. Đòa viên công đoàn tham gia tích cực đợt hiến máu nhân đạo.

Hạn chế: Chưa thường xuyên kiểm tra và nhắc nhở các khu vực vệ sinh trong nhà trường, chưa kiểm tra chất lượng nước uống phục vụ cho học sinh.

3. CÔNG TÁC VỆ SINH MÔI TRƯỜNG

Ưu điểm: BGH nhà trường đã phân công lao động theo chu kỳ cho các khối lớp vào đầu năm học và cuối học kì I, thực hiện lao động phạt dành cho những lớp có vị thứ thi đua thấp trong mỗi tuần, lao động trực nhật của các lớp trực trường hàng tuần.

Phân công khu vực giữ gìn vệ sinh môi trường của mỗi lớp học làm cho nhà trường luôn xanh sạch đẹp.

Các lớp học đã trang trí phòng học vào đầu năm học theo quy định của nhà trường. Thực hiện nghiêm túc sự điều động và phân công của nhà trường về vệ sinh, thu dọn rác và làm sạch môi trường của khu vực được phân công.

GVCN phân công cụ thể, nhiệt tình có mặt thường xuyên hướng dẫn học sinh lao động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

Thu dọn, xử lý kịp thời môi trường sau những đợt lũ lụt, không làm ảnh hưởng đến hoạt động dạy và học trong nhà trường.

Hạn chế: Một số GVCN chưa theo dõi điều hành học sinh thực hiện công việc, chưa nghiệm thu công việc được giao với người phụ trách. Lớp thực hiện lao động nhưng GVCN còn đang có giờ lên lớp nên hiệu quả công việc còn thấp.

Đôi khi việc xử lý đốt rác thải chưa kịp thời, các thùng chứa rác đổ chưa kịp thời gây ra sự ô nhiễm môi trường, rác đổ chưa đúng nơi quy định gây khó khăn cho người sản xuất.

4. CÔNG TÁC BẢO VỆ VÀ TẠP VỤ

Ưu điểm: Đảm bảo nhiệm vụ đã được phân công theo hợp đồng, đóng mở cữa, cổng trường đúng thời gian quy định, bảo vệ an toàn tài sản của nhà trường.

Thực hiện đúng giờ giấc trực nhật, trực bảo vệ nhà trường trong dịp lễ, tết. Trực đánh trống đúng thời gian quy định, thường xuyên kiểm tra phòng học, phòng làm việc sau giờ lao động, học tập.

Thực hiện tốt công tác vệ sinh sân trường, phòng làm việc, phòng TNTH đã tạo cảnh quang môi trường xanh, sạch, đẹp.

Phục vụ nước uống kịp thời, an toàn cho giáo viên và học sinh toàn trường.

Trong các đợt lũ lụt cuối năm 2016 bảo vệ và tạp vụ đã phục vụ đắc lực thường xuyên liên tục trong nhiệm vụ được phân công bảo vệ an toàn CSVC của nhà trường.

Hạn chế: Vệ sinh một số khu vực trong sân trường chưa kịp thời, các thùng chứa rác xử lí còn chậm, gây ô nhiễm môi trường. Nước phục vụ cho các nhà vệ sinh còn chậm, bơm nước không theo dõi thường xuyên và kịp thời để nước tràn ra ngoài.

5. CÔNG TÁC GIÁO VỤ

Ưu điểm Đã hoàn thành tốt chương trình SMART quản lí thông tin giáo viên và học sinh qua mạng thông tin.

Thường xuyên cập nhật các văn bản chỉ đạo của Sở, huyện gởi các báo cáo kịp thời của trường về Sở và các cấp quản lí.

Hoàn thành tốt việc quản lí hồ sơ học sinh, học bạ, sổ điểm, chương trình làm điểm, đánh giá kết quả các mặt giáo dục của HKI đúng thời gian quy định, không để sai sót xãy ra.

Thực hiện các báo cáo cho Sở, huyện đầu năm, giữa và cuối học kỳ về công tác quản lý kịp thời, chính xác và trung thực.

Trả bằng tốt nghiệp, hồ sơ học bạ đúng đối tượng, chính xác và kịp thời. Đảm bảo bí mật và an toàn đề thi trong công tác thi HKI.

Hạn chế: Chưa kiểm tra thường xuyên hồ sơ, học bạ của học sinh ở lớp đầu cấp.

6. CÔNG TÁC HƯỚNG NGHIỆP

Ưu điểm: BGH đã lên thời khóa biểu và phân công giáo viên dạy hướng nghiệp cho các khối lớp đúng theo kế hoạch năm học.

Tổ chức buổi tư vấn nghề nghiệp, tuyển sinh vào Đại học cao đẳng cho học sinh khối 12, do Hội cựu học sinh THPT ……….. kết hợp với Nhà trường.

Trong HKI đã thực hiện được 5 chủ đề hướng nghiệp cho học sinh toàn trường. Dưới sự hướng dẫn của giáo viên phần lớn học sinh tập trung học tập nghiêm túc, tìm hiểu các nghề nghiệp trong tương lai, định hướng việc chọn nghề cho mình sau này.

Học sinh khối 12 học tập nghiêm túc ít vắng trễ.

Hạn chế: Số học sinh khối 10, 11 còn vắng, trễ còn nhiều như: 10A7, 10A8, 10A9, 11A7, 11A8, 11A9, 11A10.

7. CÔNG TÁC DẠY NGHỀ PHỔ THÔNG KHỐI 11

Ưu điểm: Hầu hết học sinh khối 11 đều tham gia học nghề PT do TT Nghề …….. giảng dạy, tập trung ở các nghề may, nấu ăn, điện tử, điện kĩ thuật. Học sinh tham gia học tập đều, nghiêm túc, đảm bảo sĩ số, kết hợp giữa lí thuyết và thực hành.

GV giảng dạy nhiệt tình, kinh nghiệm, tổ chức quản lý học sinh tốt, thường xuyên báo cáo với BGH nhà trường về tình hình học tập, rèn luyện của học sinh.

Điểm trung bình của HKI đạt kết quả tốt:

Tổng số

Giỏi

Khá

TB

Chưa thi HKI

394

114

32,24%

221

62,96%

59

3,7%

3

0.85%

Hạn chế: Một số lớp sĩ số học tập chưa đảm bảo, còn vắng trễ nhiều như 11A7, 11A8, 11A9. Trong học tập còn lơ là, tự động nghỉ học không lý do hoặc đi học thường xuyên trễ, không tập trung, quay cop trong kiểm tra, thi HKI còn nhiều.

8. CÔNG TÁC HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP

Ưu điểm: Trong HKI đã thực hiện được 5 chủ đề cho mỗi khối lớp. GVCN lên lớp có chuẩn bị giáo án, phân chia các hoạt động phù hợp theo chủ đề, sưu tầm trò chơi dân gian lồng ghép sau mỗi hoạt động, tạo ra không khí sôi nổi trong tiết ngoại khóa.

Ban cán sự và tập thể lớp có sự chuẩn bị chu đáo cho tiết học ngoại khóa.

Giáo viên chủ nhiệm tổ chức hoạt động phong phú, sĩ số lớp tham gia đảm bảo, tác phong nghiêm túc, buổi ngoại khóa có kết quả thiết thực cho mỗi chủ đề.

Hạn chế: Một số lớp vắng trễ còn nhiều như 11A5, 11A6, 11A7, 11A8, 10A8, 10A10. Công tác chuẩn bị ở một số lớp chưa được chu đáo, hoạt động chưa sôi nổi, gây nên nhàm chán trong giờ hoạt động ngoại khóa.

GVCN quản lý lớp chưa sâu sát để mất trật tự ảnh hưởng đến các lớp học bên cạnh.

9. CÔNG TÁC NGOẠI KHÓA

Ưu điểm: Ngoài việc thực hiện chương trình ngoài giờ lên lớp các đoàn thể và tổ chuyên môn trong nhà trường còn tổ chức các buổi ngoại khóa tập trung theo các chủ đề:

Ưu điểm: Có sự phân công nhiệm vụ cụ thể từ các Tổ chuyên môn, chuẩn bị khá kỹ về nội dung ngoại khoá, giáo viên tham gia nhiệt tình. Học sinh tìm hiểu kiến thức chu đáo và biết vận dụng những kiến thức vào trong thực tế.

Hạn chế: Tập trung học sinh toàn khối nên sự quản lí chưa chặt chẽ, mất trật tự, nhiều học sinh tham chưa nắm bắt được kiến thức bổ ích cho cuộc sống, một số học sinh còn tự động bỏ về.

10. CÔNG TÁC THƯ VIỆN

Ưu điểm:

Sắp xếp sách tham khảo, sách giáo khoa theo quy định chung, quản lí thư mục đầu sách qua mạng điện tử. Đăng ký mua sách báo mới kịp thời theo quy định của nhà trường.

Mở cữa thư viện phục vụ bạn đọc đúng thời gian quy định. Tiếp tục làm thẻ bạn đọc cho học sinh khối 10. Giới thiệu sách mới, hay của thư viện cho bạn đọc. Không ngừng tăng số lượng bạn đọc đến mượn sách tham khảo phục vụ cho học tập, phục vụ cho các kì thi học sinh giỏi tăng lên so với năm học trước:

Khối 10: 150 lượt. Khối 11: 140 lượt. Khối 12: 120 lượt.

Hạn chế:

Số lượng học sinh đến mượn sách tham khảo chưa tương xứng với số lượng học sinh trong toàn trường.

Chưa phát triển sách mới, chưa cập nhật thông tin sách báo phục vụ bạn đọc kịp thời. Giới thiệu sách mới phục vụ cho bạn đọc chưa thường xuyên và liên tục.

Các tạp chí báo mới của Thư viện đặt hàng theo ngày và tháng chưa phục vụ kịp thời cho bạn đọc.

11. CÔNG TÁC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN-TNTH

Ưu điểm:

Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh bằng phần mềm, tiến hành các giải pháp quản lí chuyên môn, hướng nghiệp, nghề phổ thông, cơ sở vật chất các trang thiết bị dạy học bằng CNTT.

Số tiết giảng dạy dùng đa phương tiện, thiết bị dạy học và thí nghiệm thực hành tăng lên và có hiệu quả hơn so với HKI năm học trước.

Tiết ĐDDH

Tiết TNTH

Tiết GAĐT

Tiết tương tác

Tiết lồng ghép

2484

323

864

98

1609

Tổ chức bồi dưỡng CNTT cho giáo viên môn Ngữ văn, Sử, Địa, GDCD nhằm tạo điều kiện giáo viên có thể chia sẽ những kiến thức CNTT với nhau. Giáo viên và học sinh sử dụng Internet để giảng dạy và học tập có hiệu quả.

Nâng cấp website của nhà trường, từng bước xây dựng ngân hàng đề, thư viện bài giảng trên website của nhà trường nhằm phục vụ cho giáo viên và học sinh trong nhà trường, đây cũng là kênh thông tin phối hợp giáo dục học sinh giữa phụ huynh và nhà trường.

Tăng cường việc ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp dạy học. Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp dạy học, tất cả các giáo viên trong nhà trường đều thực hiện đầy đủ các tiết dạy học có sử dụng CNTT làm tăng tính tích cực của học sinh như xây dựng các bài giảng điện tử, các bài giảng đa phương tiện, bài giảng tương tác,… sử dụng máy tính, máy chiếu, thiết bị dạy học tương tác trong hoạt động giảng dạy.

Nhà trường đã phổ biến, chỉ đạo và triển khai Cuộc thi quốc gia về thiết kế bài giảng e-Learning. Cuộc thi KHKT dành cho học sinh trung học cấp tỉnh, cấp Quốc gia qua mạng trường học kết nối. GVBM trao đổi sinh hoạt chuyên môn, tìm kiếm nguồn tài nguyên thông qua mạng trường học kết nối.

Nhược điểm:

Việc sinh hoạt chuyên môn qua trường học kết nối không thường xuyên, nhiều GV chưa quan tâm đến việc tìm kiếm thông tin hoặc chưa trao đổi bài viết chuyên môn của mình.

Một số bài TNTH Vật lý khối 11 và khối 12 chưa thực hiện do dụng cụ thí nghiệm hư hỏng chưa sửa chữa hoặc mua sắm chưa kịp thời

Nhiều Thầy cô giáo còn dạy chay, chưa phát huy tác dụng của các thiết bị dạy học hoặc sử dụng triệt để các ĐDDH để giảng dạy trên lớp.

BGH chưa tổ chức được Hội thi ĐDDH cấp trường.

12. CÔNG TÁC KHUYẾN HỌC KHUYẾN TÀI

Ưu điểm

Trong HKI Hội khuyến học nhà trường kết hợp Hội khuyến học huyện ……. và Hội Khuyến học Tỉnh đã trao học bỗng khuyến học, khuyến tài cho học sinh đạt học sinh tiên tiến, HS giỏi, học sinh đạt giải kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh, cấp Quốc gia, học sinh dự thi KHKT, học sinh nghèo vượt khó trong học tập.

Vận động các Tổ chức, cá nhân và các doanh nghiệp đến trường trao quà và cấp học bổng ủng hộ cho học sinh gặp khó khăn hoạn nạn trong đợt lũ lụt, thiên tai trong năm ….. với tổng số tiền của các Hội từ thiện, Hội Khuyến học, Hội cựu học sinh, Hội Đồng hương ……….. Tại ………., Hội Nhân ái và các trường Đại học ……….., Đại học ………, Cao đẳng ………..với tổng số tiền đến 70 triệu đồng, 100 suất quà gạo, mì tôm, sách vở, bút, thước và các dụng cụ học tập.

Nhược: công tác Hội chưa huy động hết sự đóng góp giúp đỡ các nhà hảo tâm.

IV. PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TRONG HKII

1. Cơ sở vật chất

Hướng đến việc xây dựng trường chuẩn Quốc gia năm 2019 nhà trường sẽ đầu tư vào một số công trình trọng điểm sau:

Lắp đặt trang thiết bị màn hình LED cho các phòng học còn lại, nhận bàn ghế giáo viên và học sinh theo quy cách mới do sự điều phối của Sở Giáo dục và đào tạo cung cấp. Mua sắm trang thiết bị cho các phòng học bộ môn, phòng TNTH, phòng học các lớp, phòng làm việc BGH nhằm phục vụ công tác dạy và học trong nhà trường. Nâng cấp và sữa chữa hệ thống máy tính trong phòng Thực hành Tin học. Hoàn thành giai đoạn 2 phòng truyền thống nhà trường. Sữa chữa và nâng cấp công trình phòng học dãy A, B và các dãy phòng làm việc, xây dựng tường rào phía đông do lũ lụt sụp đổ. Sữa chữa nâng cấp nhà vệ sinh học sinh nam, tu sửa công trình thoát nước trong sân trường.

2. Y tế học đường, vệ sinh môi trường:

Tiếp tục ổn định duy trì, giữ gìn môi trường vệ sinh trong nhà trường xanh, sạch, đẹp, trồng thêm số cây xanh phù hợp.

Tư vấn phòng chống các bệnh dịch xãy ra trên địa bàn, chăm sóc và điều trị ban đầu cho học sinh ốm đau bất thường trong giờ học. Thực hiện chi trả tiền bảo hiểm cho Giáo viên và học sinh khi đau ốm.

Cung cấp hệ thống nước uống đảm bảo vệ sinh cho học sinh toàn trường.

3. Hoạt động hướng nghiệp, ngoài giờ lên lớp, ngoại khóa:

Hoàn thành giảng dạy các chủ đề hướng nghiệp còn lại trong HKII trước tháng 05 năm 2019.

Kết hợp với các trường Đại học và Cao đẳng tư vấn hướng nghiệp, chọn nghề, chọn trường, chọn khối thi và làm hồ sơ dự thi THPT Quốc gia cho học sinh khối 12. Tích hợp một số nội dung HĐGDHN vào HĐGDNGLL vào môn học chính khóa như vật lý, công nghệ, giáo dục công dân ở các khối lớp.

Đảm bảo 100% HS các khối lớp tham gia học tập đầy đủ nghiêm túc chương trình GDHN. Đa dạng và nâng cao hiệu quả các hình thức tư vấn, hướng nghiệp. Làm tốt công tác tư vấn, phân luồng, hướng nghiệp cho HS (tư vấn tâm lý, tư vấn nghề nghiệp, tư vấn tuyển sinh), giúp các em HS trong nhà trường bước đầu tìm hiểu về thế giới nghề nghiệp, thị trường lao động và đánh giá năng lực bản thân lựa chọn các ngành nghề sẽ học sau này trường Cao đẳng, Đại học hoặc theo học các trường nghề phù hợp với năng lực của bản thân.

Thực hiện kế hoạch ngoại khóa của tổ Anh văn hoàn thành trong tháng 02/2019.

Phối hợp với Đoàn TNCS, Tổ TDQP tổ chức hoạt động văn nghệ thể thao nhân kỷ niệm ngày thành lập Đoàn 26/03/2019

Tham gia tốt các hoạt động văn nghệ, thể thao, Hội khỏe Phù Đổng do Huyện Đoàn, Sở Giáo dục & đào tạo tổ chức.

4. Dạy nghề Phổ thông:

Tăng cường đầu tư, xây dựng các mô hình thí nghiệm thực hành, để đảm bảo tốt các yêu cầu về dạy học sinh thực hành theo chương trình giáo dục. Có 100% học sinh lớp 11 tham gia học và dự thi tốt nghiệp nghề phổ thông đạt kết quả cao. Triển khai các hoạt động giáo dục nghề phổ thông, cuộc thi tìm hiểu về ngành, nghề trong tương lai cho HS khối 11.

Liên hệ Trung tâm dạy nghề, hướng nghiệp Tuy Phước nhận bằng tốt nghiệp nghề cho học sinh khối 12.

Tiếp tục ổn định sĩ số, chất lượng học tập dạy nghề cho học sinh khối 11.

5. Hoạt động giáo dục lao động:

Duy trì hoạt động giáo dục lao động cho học sinh với các loại hình lao động hợp lý: tổ chức cho học sinh tham gia lao động tại trường, tại gia đình, lao động công ích ; chú ý hoạt động lao động xây dựng cảnh quan sư phạm, xây dựng môi trường xanh – sạch – đẹp và an toàn.

Làm tốt công tác tu tạo khung cảnh sư phạm, chăm sóc bồn hoa, cây cảnh, vệ sinh khuôn viên nhà trường thường xuyên sạch đẹp. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, giữ gìn vệ sinh nơi công cộng.

Việc tổ chức các hoạt động tập thể, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa chuyển mạnh sang hướng hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh; việc quản lí các hoạt động giáo dục kỹ năng sống theo Thông tư số 04/2014/TT-BGDĐT ngày 28/02/2014 ban hành quy định về Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống và hoạt động giáo dục ngoài giờ chính khóa.

6. Công nghệ thông tin

Tăng cường điều kiện đảm bảo và sử dụng hiệu quả công nghệ thông tin trong quản lí, khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho giáo viên sử dụng thường xuyên và hiệu quả công nghệ thông tin trong trường học.

Xây dựng các biện pháp phù hợp để khuyến khích giáo viên tích cực ứng dụng CNTT trong giảng dạy, đưa ra số lượng tối thiểu bài giảng có ứng dụng CNTT trong giảng dạy mỗi giáo viên phải thực hiện được trong học kì II.

Hoàn thành tốt các tiết dạy có ĐDDH, tiết TNTH quy định trong chương trình, số tiết học trải nghiệm. Tham gia sinh hoạt chuyên môn, quản lí tích cực trên mạng trường học kết nối. Thường xuyên trao đổi hoạt động đăng tải các bài viết, tài liệu và tài nguyên lên trang websit của nhà trường.

7. Công tác thư viện: Tiếp tục trang bị thêm một số đầu sách tham khảo mới phục vụ cho công tác dạy và học. Hoàn thành quản lí thư mục đầu sách qua mạng điện tử, phát triển thêm số lượng bạn đọc đến mượn sách thư viện. Tiếp tục duy trì và phát triển đầu sách theo yêu cầu thư viện chuẩn quốc gia.

Tăng cường hoạt động gởi bài tư liệu học tập thường xuyên lên trang thông tin điện tử của nhà trường.

Duy trì hoạt động theo định kì hàng tháng các câu lạc bộ học tập trong nhà trường.

3. Mẫu báo cáo sơ kết học kì 1 số 3

PHÒNG GD&ĐT

TRƯỜNG

Số: /BC-THTH

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -Tự do -Hạnh phúc

…., ngày….tháng….năm …..

BÁO CÁO SƠ KẾT THI ĐUA HỌC KỲ I NĂM HỌC ………….

Căn cứ kế hoạch số /KH-THTH ngày … tháng … năm ……. của Trường về kế thực hiện công tác Thi đua – Khen thưởng năm học ………..;

Căn cứ tình hình thực tế của nhà trường về kết quả phong trào thi đua, trường……báo cáo kết quả hoạt động thi đua học kỳ 1 với những nội dung sau:

I. Đánh giá tình hình công tác thi đua học kỳ I năm học ………….

1. Tư tưởng chính trị:

2. Chuyên môn:

* Tồn tại:

3. Chủ nhiệm:

4. Công tác Đoàn thể:

* Công đoàn:

* Đoàn Đội:

5. Công tác tài chính, tài sản, CSVC và trường chuẩn Quốc gia

* Tài chính, tài sản:

6. Tổ chức sơ kết học kỳ 1

* Kết quả bình xét thi đua học kỳ I:

II. PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG TÁC THI ĐUA HỌC KỲ II NĂM HỌC ………….

2.1. Tư tưởng chính trị:

2.2. Chuyên môn:

2.3. Chủ nhiệm

2.4. Công tác tài chính, CSVC, Thư viện-TB, Y tế

2.6. Công tác đoàn thể

* Công đoàn:

* Đoàn đội:

Trên đây là báo cáo sơ kết công tác thi đua học kỳ 1 và phương hướng tổ chức các phong trào thi đua học kỳ 2 năm học …………. mà Thiquocgia.vn xin được gửi tới các bạn tham khảo./.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục giáo dục đào tạo trong mục biểu mẫu nhé.

0 ( 0 bình chọn )

Thi Quốc Gia Thi THPT Quốc Gia 2021 của nhà xuất bản Giáo Dục Việt nam

https://thiquocgia.vn
Tổng hợp tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia 2020 - 2021, Thi tốt nghiệp, Tài liệu luyện thi

Bài viết liên quan

Kết nối với chúng tôi

Sự kiện nổi bật

thi sinh lo lang vi de thi lich su kho nhieu kien thuc lop 11

Thứ 5

23/02/2021 08:00

Xem nhiều

Chủ đề

Bài viết mới

Xem thêm