Đất đai - Nhà ởHỏi đáp pháp luật

Cách viết giấy ủy quyền sử dụng đất

Hướng dẫn viết giấy ủy quyền sử dụng đất
130

Hướng dẫn viết giấy ủy quyền sử dụng đất

Cách viết giấy ủy quyền sử dụng đất như thế nào? Giấy ủy quyền sử dụng đất có ý nghĩa gì?

1. Giấy ủy quyền sử dụng đất là gì?

Giấy ủy quyền sử dụng đất hay nói chính xác hơn là hợp đồng ủy quyền sử dụng đất được quy định tại điều 562 Bộ luật Dân sự 2015 (BLDS) như sau:

Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.

=> Giấy ủy quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa bên ủy quyền và bên nhận ủy quyền về các quyền, nghĩa vụ của 2 bên đối với đối tượng là quyền sử dụng đất.

Thời hạn ủy quyền theo điều 563 BLDS là do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

2. Cách viết giấy ủy quyền sử dụng đất

Cách viết giấy ủy quyền sử dụng đất

Các bạn có thể viết theo mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————– o0o —————–

GIẤY ỦY QUYỀN

(Dành cho cá nhân)

– Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015.

– Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.

……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:

I. BÊN ỦY QUYỀN:

Họ tên:………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………………..

Số CMND: ……………………………Cấp ngày: ……………………….Nơi cấp:………………………….

Quốc tịch:……………………………………………………………………………………………………………..

II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:

Họ tên:……………………………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………………

Số CMND: ……………………………Cấp ngày: ……………………….Nơi cấp:……………………………

Quốc tịch:…………………………………………………………………………………………………………………

III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:

………………………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………………..

IV. CAM KẾT

– Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

– Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành ………. bản, mỗi bên giữ ……… bản.

BÊN ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên)
BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN
(Ký, họ tên)

3. Giấy ủy quyền sử dụng đất có cần công chứng không?

Khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013 quy định: Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất của chủ sử dụng đất có nêu khi thực hiện các quyền này người sử dụng phải lập thành văn bản và được công chứng hoặc chứng thực, việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã. Khi ủy quyền thực hiện các quyền trên, giấy ủy quyền cũng phải được công chứng hoặc chứng thực thì mới có giá trị pháp lý.

=> Khi làm giấy ủy quyền sử dụng đất có các nội dung: Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất thì phải đăng công chứng hoặc chứng thực mới có giá trị pháp lý

Trên đây, Hoatieu.vn đã cung cấp cho bạn đọc Cách viết giấy ủy quyền sử dụng đất. Mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Đất đai – Nhà ở, mảng Hỏi đáp pháp luật

0 ( 0 bình chọn )

Thi Quốc Gia Thi THPT Quốc Gia 2021 của nhà xuất bản Giáo Dục Việt nam

https://thiquocgia.vn
Tổng hợp tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia 2020 - 2021, Thi tốt nghiệp, Tài liệu luyện thi

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm