Hỏi đáp pháp luật

Cách xem thông tin nhà đất trên sổ đỏ

Hướng dẫn cách đọc thông tin sổ đỏ
27

Hướng dẫn cách đọc thông tin sổ đỏ

Thông tin nhà đất trong Sổ đỏ hợp pháp là căn cứ xác định quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở. Đồng thời thông tin này là căn cứ để các bên tiến hành mua bán nhà, chuyển nhượng đất.

Theo Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, thông tin về thửa đất, nhà ở được thể hiện rõ tại trang 02 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (gọi tắt là Giấy chứng nhận).

1. Thông tin về thửa đất tại trang 2 của Sổ đỏ

Căn cứ Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, thông tin về thửa đất được thể hiện trên Giấy chứng nhận đối với tất cả các trường hợp như sau:

TT

Thông tin

Thông tin cụ thể

1

Số thửa đất

Là số hiệu của thửa đất trên bản đồ địa chính, nơi chưa có bản đồ địa chính thì ghi số hiệu thửa đất trên bản trích đo.

2

Số tờ bản đồ

Là số thứ tự tờ bản đồ địa chính có thửa đất cấp Giấy chứng nhận trong phạm vi mỗi đơn vị hành chính cấp xã. Trường hợp sử dụng bản trích đo địa chính thì ghi số hiệu tờ trích đo thửa đất.

3

Địa chỉ thửa đất

Ghi rõ tên khu vực (xứ đồng, điểm dân cư,…); số nhà, tên đường phố (nếu có), tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh.

4

Diện tích

Ghi diện tích của thửa đất bằng số Ả Rập theo đơn vị m2.

5

Hình thức sử dụng

– Trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của một người sử dụng đất thì ghi “Sử dụng riêng”.

– Trường hợp toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người sử dụng đất thì ghi “Sử dụng chung”.

– Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận nhỏ hơn diện tích cả thửa đất và có hình thức sử dụng chung, sử dụng riêng đối với từng loại đất thì lần lượt ghi “Sử dụng riêng” và mục đích sử dụng, diện tích đất sử dụng riêng kèm theo; ghi “Sử dụng chung” và mục đích sử dụng, diện tích đất sử dụng chung kèm theo.

6

Mục đích sử dụng đất

– Mục đích sử dụng đất ghi thống nhất với sổ địa chính bằng tên gọi cụ thể với các loại đất.

Xem chi tiết tại: Hướng dẫn xem mục đích sử dụng đất trên Sổ đỏ

– Thửa đất được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất cho một người sử dụng đất vào nhiều mục đích thì phải ghi đầy đủ các mục đích đó.

7

Thời hạn sử dụng đất

– Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất thì ghi thời hạn theo quyết định giao đất, cho thuê đất; trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất thì ghi thời hạn sử dụng được công nhận theo quy định của pháp luật về đất đai.

– Trường hợp sử dụng đất có thời hạn thì ghi thời hạn sử dụng đất đến ngày …/…/…

– Trường hợp thời hạn sử dụng đất là ổn định lâu dài thì ghi “Lâu dài”.

– Trường hợp thửa đất ở có vườn, ao mà diện tích đất ở được công nhận là một phần thửa đất thì ghi thời hạn sử dụng đất theo từng mục đích sử dụng đất “Đất ở: Lâu dài; Đất… (ghi tên mục đích sử dụng theo hiện trạng thuộc nhóm đất nông nghiệp đối với phần diện tích vườn, ao không được công nhận là đất ở): Sử dụng đến ngày …/…/…”.

8

Nguồn gốc sử dụng

Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà thông tin về nguồn gốc sử dụng sẽ khác nhau như: Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất, Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất,…

2. Thông tin về nhà ở tại trang 2 của Sổ đỏ

Theo Điều 7 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, thông tin về nhà ở tại trang 02 của Giấy chứng nhận có sự khác nhau giữa nhà ở riêng lẻ và căn hộ chung cư, cụ thể:

* Nếu là nhà ở riêng lẻ

– Loại nhà ở: Ghi loại nhà ở cụ thể theo quy định của pháp luật về nhà ở. Ví dụ: “Nhà ở riêng lẻ”; “Nhà biệt thự”.

– Diện tích xây dựng: Diện tích được ghi rõ bằng số Ả Rập, theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân.

– Diện tích sàn: Ghi bằng số Ả Rập theo đơn vị mét vuông, được làm tròn số đến một chữ số thập phân. Đối với nhà ở một tầng thì ghi diện tích mặt bằng sàn xây dựng của nhà đó. Đối với nhà ở nhiều tầng thì ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng của các tầng.

– Hình thức sở hữu: Ghi “Sở hữu riêng” đối với trường hợp nhà ở thuộc sở hữu của một chủ; ghi “Sở hữu chung” đối với trường hợp nhà ở thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường hợp nhà ở có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì ghi lần lượt từng hình thức sở hữu và diện tích kèm theo.

– Cấp (hạng) nhà ở: Xác định và ghi theo quy định phân cấp nhà ở của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng.

– Thời hạn được sở hữu:

+ Trường hợp mua nhà ở có thời hạn theo quy định của pháp luật về nhà ở thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở.

+ Trường hợp được sở hữu nhà ở trên đất thuê, mượn của người sử dụng đất khác thì ghi ngày tháng năm kết thúc thời hạn thuê, mượn.

+ Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu “-/-“.

* Nhà ở là căn hộ chung cư

Theo khoản 3 Điều 7 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, thông tin căn hộ chung cư được thể hiện trong Giấy chứng nhận như sau:

– Loại nhà ở: Ghi “Căn hộ chung cư số…”.

– Tên nhà chung cư: Ghi tên hoặc số hiệu của nhà chung cư, nhà hỗn hợp theo dự án đầu tư hoặc thiết kế, quy hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

– Diện tích sàn: Ghi diện tích sàn xây dựng căn hộ, diện tích sử dụng căn hộ theo hợp đồng mua bán căn hộ và phù hợp với quy định của pháp luật về nhà ở.

– Hình thức sở hữu: Ghi “Sở hữu riêng” đối với trường hợp căn hộ thuộc sở hữu của một chủ; ghi “Sở hữu chung” đối với trường hợp căn hộ thuộc sở hữu chung của nhiều chủ; trường hợp căn hộ có phần sở hữu riêng và có phần sở hữu chung thì ghi lần lượt từng hình thức sở hữu và diện tích kèm theo.

– Thời hạn được sở hữu như sau:

+ Trường hợp mua căn hộ chung cư có thời hạn theo quy định của pháp luật về nhà ở thì ghi ngày tháng năm hết hạn được sở hữu theo hợp đồng mua bán hoặc theo quy định của pháp luật về nhà ở.

+ Các trường hợp còn lại không xác định thời hạn và ghi bằng dấu “-/-“.

+ Hạng mục được sở hữu chung ngoài căn hộ: Ghi tên từng hạng mục ngoài căn hộ chung cư và diện tích kèm theo (nếu có) mà chủ sở hữu căn hộ có quyền sở hữu chung với các chủ căn hộ khác theo hợp đồng mua, bán căn hộ đã ký.

Trên đây là thông tin nhà đất trong Sổ đỏ. Theo đó, khi mua bán nhà, chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần tìm hiểu rõ các thông tin như mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, hình thức sở hữu,…để tránh những rủi ro, nhầm lẫn.

0 ( 0 bình chọn )

Thi Quốc Gia Thi THPT Quốc Gia 2021 của nhà xuất bản Giáo Dục Việt nam

https://thiquocgia.vn
Tổng hợp tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia 2020 - 2021, Thi tốt nghiệp, Tài liệu luyện thi

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm