Tin tuyển sinh

Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long công bố phương án tuyển sinh 2017

348

Năm 2017, trường tuyển sinh trên cả nước với 2.000 chỉ tiêu Đại học và 720 chỉ tiêu Cao đẳng

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG

CHÍNH QUY NĂM 2017

 (KÝ HIỆU TRƯỜNG VLU)

I.  ĐẠI HỌC CHÍNH QUY: Chỉ tiêu tuyển sinh 2.000.

1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

2. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp THPT.

3. Thời gian nhận hồ sơ: Từ 01/4/2017

4. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển.

4.1 Phương thức 1: xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia

a) Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:

– Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

– Xét tuyển dựa vào kết quả điểm thi THPT quốc gia năm 2017. Điểm xét tuyển là tổng điểm thi THPT quốc gia năm 2017 của các môn thi theo tổ hợp môn đăng ký xét tuyển  cộng với điểm ưu tiên.

– Mỗi thí sinh được đăng ký nhiều ngành đào tạo của trường, xếp theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống.

b) Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: Theo quy định ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GDĐT.

c) Nguyên tắc: Xét điểm từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.

d) Cách tính điểm xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT

ĐXT=Điểm THPTmôn 1  + Điểm THPTmôn 2  + Điểm THPTmôn 3  + Điểmưu tiên

Riêng đối với ngành giáo dục mầm non (GDMN):

ĐXT=Điểm THPTmôn 1+ Điểm THPTmôn 2+ 2*Điểm năng khiếu + Điểmưu tiên

Trong đó

ĐXT: điểm xét tuyển;

Điểm THPTmôn 1, môn 2, môn 3: là điểm thi THPT quốc gia của các môn trong tổ hợp xét tuyển;

Điểm năng khiếu: Hát; Đọc-Kể diễn cảm

Điểm ưu tiên: Được tính theo quy định trong quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4.2 Phương thức 2: xét tuyển sử dụng kết quả học tập THPT (theo học bạ)

a) Điều kiện nhận đăng ký xét tuyển:

– Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

– Điểm tối thiểu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào 18.0 điểm của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển cả 3 năm bậc THPT (lớp 10, 11, 12);

* Riêng đối với ngành GDMN thi tuyển môn năng khiếu theo Quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo và quy trình tiêu chí tuyển sinh năng khiếu ngành GDMN của Trường. Môn năng khiếu ngành GDMN (nhân hệ số 2) gồm: Hát; Đọc-Kể diễn cảm. Khi xét có quy định điểm sàn môn năng khiếu.

– Mỗi thí sinh được đăng ký nhiều ngành đào tạo của trường, xếp theo thứ tự ưu tiên từ trên xuống.

b)Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào: thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông và có tổng điểm trung bình cả ba năm THPT của 3 môn theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 18.0 điểm trở lên. Điểm ưu tiên cộng vào xét tuyển những thí sinh đạt ngưỡng đầu vào xét tuyển theo quy định.

c) Nguyên tắc xét tuyển: Xét điểm từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu.

d) Cách tính điểm xét tuyển theo học bạ THPT

X+ Điểmưu tiên

Riêng ngành GDMN : X+2*Điểm năng khiếu + Điểmưu tiên

Trong đó:

– Xt: Điểm xét tuyển được làm tròn đến 1 chữ số thập phân.

– Mi: Điểm trung bình 3 năm lớp 10, 11, 12 của môn thứ i, tính theo công thức:

+ Với M10i = Điểm trung bình môn i của năm lớp 10, không làm tròn số.

+ Với M11i = Điểm trung bình môn i của năm lớp 11, không làm tròn số.

+ Với M12i = Điểm trung bình môn i của năm lớp 12, không làm tròn số.

– Điểm ưu tiên: Được tính theo quy định trong quy chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

4.3 Phương thức 3: tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng

Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vĩnh Long thực hiện chính sách tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển thẳng vào hệ đại học SPKT (miễn 100% học phí) theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và thêm một số quy định của trường như sau:

Đối tượng và điều kiện được tuyển thẳng

– Học sinh tốt nghiệp THPT quốc gia năm 2017 ;

– Học lực cả năm lớp 12 đạt loại giỏi (riêng đối với các trường THPT chuyên đạt loại khá trở lên);

– Hạnh kiểm cả năm lớp 12 đạt loại khá trở lên;

5. Ngành đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển

BẢNG 1: các ngành đào tạo đại học chính quy

TT

Ngành đào tạo

Mã ngành

Tổ hợp môn xét tuyển/

Mã tổ hợp

 

Chỉ tiêu % tối thiểu phương thức 1

Chỉ tiêu % tối đa phương thức 2

1

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

D510203

(1) Toán, Lý, Hoá (A00)

(2) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)

(3) Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)

(4) Văn, Toán, Địa (C04)

60%

40%

2

Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

D510303

(1) Toán, Lý, Hoá (A00)

(2) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)

(3) Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)

(4) Văn, Toán, Địa (C04)

60%

40%

3

Công nghệ chế tạo máy

D510202

(1) Toán, Lý, Hoá (A00)

(2) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)

(3) Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)

(4) Văn, Toán, Địa (C04)

60%

40%

4

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

D510301

(1) Toán, Lý, Hoá (A00)

(2) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)

(3) Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)

(4) Văn, Toán, Địa (C04)

60%

40%

5

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

D510201

(1) Toán, Lý, Hoá (A00)

(2) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)

(3) Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)

(4) Văn, Toán, Địa (C04)

60%

40%

6

Công nghệ thông tin

D480201

(1) Toán, Lý, Hoá (A00)

(2) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)

(3) Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)

(4) Văn, Toán, Địa (C04)

60%

40%

7

Công nghệ kỹ thuật ô tô

D510205

(1) Toán, Lý, Hoá (A00)

(2) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)

(3) Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)

(4) Văn,Toán, Địa (C04)

100%

/

8

Công nghệ thực phẩm

D540101

(1) Toán, Hóa, Sinh (B00)

(2) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)

(3) Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)

 (4)Văn, Toán, Địa (C04)

60%

40%

9

Thú y

D640101

(1) Toán, Hóa, Sinh (B00)

(2) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)

(3) Toán ,Văn,Tiếng Anh (D01)

(4) Văn, Toán, Địa (C04)

60%

40%

10

Công tác xã hội

D760101

(1) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)

(2) Toán,Văn, Tiếng Anh (D01)

(3) Văn, Sử, Địa (C00)

(4) Văn, Lịch sử, GDCD (C19)

60%

40%

11

Công nghệ kỹ thuật nhiệt D510206 (1) Toán, Lý, Hoá (A00)

(2) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)

(3) Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)

(4) Văn,Toán, Địa (C04)

60%

40%

12

Công nghệ sinh học D420201 (1) Toán, Hóa, Sinh (B00)

(2) Toán, Lý,Tiếng Anh (A01)

(3) Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)

(4) Văn, Toán, Địa (C04)

60%

40%

13

Công nghệ kỹ thuật giao thông D510104 (1) Toán, Lý, Hoá (A00)

(2) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)

(3) Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)

(4) Văn, Toán, Địa (C04)

60%

40%

14

Giáo dục mầm non D140201 (1) Toán, Văn, Năng khiếu (M00)

(2) Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu

50%

50%

15

Du lịch D220113 (1) Văn, Sử, Địa (C00)

(2) Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)

(3) Toán, Lý, Hóa (A00)

(4) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)

50%

50%

16

Luật D380101 (1) Văn, Sử, Địa (C00)

(2) Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)

(3) Toán, Lý, Hóa (A00)

(4) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)

50%

50%

17

Luật kinh tế D380107 (1) Văn, Sử, Địa (C00)

(2) Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)

(3) Toán, Lý, Hóa (A00)

(4) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)

50%

50%

18

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông D580205

 

(1) Văn, Sử, Địa (C00)

(2) Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)

(3) Toán, Lý, Hóa (A00)

(4) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)

50%

50%

19

Báo chí D320101 (1) Văn, Sử, Địa (C00)

(2) Toán, Văn, Tiếng Anh (D01)

(3) Toán, Lý, Hóa (A00)

(4) Toán, Lý, Tiếng Anh (A01)

50%

50%

 

Tổng chỉ tiêu 2000

 

6. Hồ sơ đăng ký xét tuyển: Theo quy định và lịch tuyển sinh ĐH, CĐ của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

II.  CAO ĐẲNG CHÍNH QUY: Chỉ tiêu tuyển sinh 720.

1. Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

2. Đối tượng xét tuyển: Thí sinh tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển

4. Điều kiện xét tuyển

– Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương;

– Điểm trung bình chung cả năm lớp 12 đạt từ 5.0 trở lên;

– Xét từ cao xuống thấp đến hết chỉ tiêu;

– Nguyên tắc xét tuyển: Trong cùng đợt xét tuyển, ưu tiên xét nguyện vọng 1 cho tất cả các thí sinh, nguyện vọng 2 xét sau khi hoàn tất xét nguyện vọng 1.

5. Ngành, nghề đào tạo

BẢNG 2: Các ngành đào tạo cao đẳng chính quy

TT

TÊN NGÀNH, NGHỀ

MÃ NGÀNH

GHI CHÚ

 1 Thiết kế đồ họa

50210417

Xét tuyển học bạ THPT và bằng tốt nghiệp THPT

 

 2 Kế toán doanh nghiệp

50340301

 3 Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ

50340402

 4 Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp  máy tính

50480101

 5 Tin học văn phòng

50480201

 6 Quản trị cơ sở dữ liệu

50480205

 7 Quản trị mạng máy tính

50480206

 8 Thiết kế và quản lý Website

50480207

 9 Công nghệ thông tin (ứng dụng phần mềm)

50480209

 10 Cắt gọt kim loại

50510201

 11 Công nghệ hàn

50510203

 12 Kỹ thuật máy nông nghiệp

50510211

 13 Công nghệ kỹ thuật ô tô

50510222

 14 Sửa chữa máy tàu thuỷ

50510225

 15 Công nghệ kỹ thuật cơ khí

50510270

 16 Công nghệ chế tạo máy

50510272

 17 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

50510277

 18 Điện công nghiệp

50510302

 19 Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí

50510339

 20 Cơ điện tử

50510343

 21 Điện tử công nghiệp

50510345

 22 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

50510370

 23 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

50510375

 24 Chế biến thực phẩm

50540101

 25 Công nghệ thực phẩm

50540125

 26 Thú y

50640201

 27 Công tác xã hội

50760101

 28 Công nghệ sinh học

50420201

 29 Công nghệ kỹ thuật giao thông

51519001

 30 Công nghệ kỹ thuật nhiệt

51519003

 31 Du lịch (Hướng dẫn du lịch)

50810101

 32 Luật (Dịch vụ pháp lý)

51380101

 33 Luật kinh tế (Công chứng)

51380107

 34 Báo chí

50320101

 35 Công nghệ kỹ thuật xây dựng

50580202

TỔNG CHỈ TIÊU 720

6. Hồ sơ đăng ký và thời gian nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển: Theo quy định và lịch tuyển sinh ĐH, CĐ của Bộ LĐTB&XH.

Theo luật GDNN những nhóm ngành kỹ thuật tốt nghiệp được công nhận danh hiệu Kỹ sư thực hành; những nhóm ngành còn lại (kinh tế, dịch vụ,…) được công nhận danh hiệu Cử nhân thực hành.

III.  PHƯƠNG THỨC, ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ:

Thí sinh đăng ký xét tuyển theo một trong các phương thức sau:

1. Nộp hồ sơ qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh

2. Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm tư vấn tuyển sinh của trường

3. Đăng ký xét tuyển online theo địa chỉ http:// www.vlute.edu.vn

Địa chỉ liên hệ:

Trung tâm Tư vấn tuyển sinh của trường Đại học SPKT Vĩnh Long

Số 73 Nguyễn Huệ, phường 2, Tp Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long

Điện thoại liên lạc: 070 386 2456, 070 382 0203

Email: tuyensinh@vlute.edu.vn; Website: www.vlute.edu.vn

IV. CHÍNH  SÁCH  ƯU  TIÊN.

Thực hiện theo Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng do Bộ GD&ĐT và Bộ LĐTB&XH ban hành; thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển. Ngoài ra, các sinh viên trúng tuyển vào trường ĐHSPKT Vĩnh Long được hưởng thêm các ưu tiên sau:

1. Học phí theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP và miễn học phí 100% cho sinh viên trúng tuyển bậc ĐHSPKT;

2. Miễn học phí năm học 2017-2018 đối với sinh viên trúng tuyển vào trường có hộ khẩu tại các tỉnh Nam Trung Bộ chịu ảnh hưởng lũ lụt năm 2016

3. Xét cấp học bổng từng học kỳ đối với sinh viên loại khá, giỏi trở lên;

4. Được hưởng trợ cấp xã hội và ưu đãi giáo dục theo quy định của Nhà nước;

5. Được tạm hoãn nghĩa vụ quân sự và hỗ trợ thủ tục vay vốn học tập;

6. Được tư vấn giới thiệu việc làm, xuất khẩu lao động sau khi ra trường.

V. CHƯƠNG TRÌNH  ĐÀO TẠO .

1. Chương trình đào tạo hiệu quả, đáp ứng thị trường lao động trong và ngoài nước;

2. Trường Đại học duy nhất trên toàn quốc sinh viên tốt nghiệp ra trường phải đạt chứng chỉ kỹ năng nghề bậc 3/5;

3. Được đào tạo Tiếng Nhật và giới thiệu việc làm tại Nhật Bản sau khi tốt nghiệp ra trường;

Theo Đại học Sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long

0 ( 0 bình chọn )

Thi Quốc Gia Thi THPT Quốc Gia 2021 của nhà xuất bản Giáo Dục Việt nam

https://thiquocgia.vn
Tổng hợp tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia 2020 - 2021, Thi tốt nghiệp, Tài liệu luyện thi

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm