Hỏi đáp pháp luậtThuế - Lệ phí

Mua xe máy phải nộp thuế gì

Các loại chi phí khi mua xe máy năm 2019
38

Các loại chi phí khi mua xe máy năm 2019

Bản in

Ngoài số tiền phải bỏ ra khi mua xe thì các loại chi phí khi mua xe máy cũng là điều mà nhiều người quan tâm. Vậy mua xe máy phải nộp những loại chi phí nào? Mời các bạn cùng tìm hiểu qua bài viết sau đây.

Khi mua xe máy tại đại lý, điều mà người mua quan tâm nhất là giá xe. Ngoài giá mua thì người mua phải nộp thêm lệ phí mua xe. Để biết được các loại chi phí khi mua xe máy và số tiền phải đóng là bao nhiêu? Hãy tìm hiểu thông tin đó qua bài viết dưới đây.

Khi mua xe máy mới tại đại lý, ngoài số tiền phải trả theo giá bán thì người mua phải nộp thêm những khoản tiền thuế, lệ phí sau:

1. Thuế giá trị gia tăng

Theo quy Điều 8 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, xe máy là hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng là 10%. Thông thường thì trong mức giá đề xuất mà các đại lý đưa ra đã bao gồm trong đó thuế giá trị gia tăng (người mua không cần tính và đóng thành khoản riêng).

Ngoài tiền thuế trên, năm 2019, người mua xe cần phải nộp một số khoản lệ phí sau.

2. Lệ phí trước bạ

Theo Khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP mức thu lệ phí trước bạ với xe máy là 2%.

Riêng:

– Xe máy của tổ chức, cá nhân ở các thành phố trực thuộc trung ương; thành phố thuộc tỉnh; thị xã nơi UBND tỉnh đóng trụ sở nộp lệ phí trước bạ lần đầu với mức là 5%.

– Đối với xe máy nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi được áp dụng mức thu là 1%. Trường hợp chủ tài sản đã kê khai, nộp lệ phí trước bạ đối với xe máy là 2%, sau đó chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn quy định tại điểm a khoản này thì nộp lệ phí trước bạ theo mức là 5%.

3. Lệ phí đăng ký, cấp biển

Theo Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển cho xe máy tại các địa phương được quy định như sau:

Trị giá xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ)

Khu vực I

Khu vực II

Khu vực III

Từ 15 triệu đồng trở xuống

500.000 đồng – 01 triệu đồng

200.000 đồng

50.000 đồng

Trên 15 đến 40 triệu đồng

01 – 02 triệu đồng

400.000 đồng

50.000 đồng

Trên 40 triệu đồng

02 – 04 triệu đồng

800.000 đồng

50.000 đồng

Trong đó,

– Khu vực I gồm: TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh;

– Khu vực II gồm: TP. Hải Phòng, TP. Đà Nẵng, TP. Cần Thơ, các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã;

– Khu vực III gồm: Các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II.

Ví dụ: Chị Lương Hồng H, có hộ khẩu tại TP. Lào Cai có nhu cầu mua xe Honda Vision (số loại là JF33 VISION lắp ráp tại trong nước, có giá tính lệ phí trước bạ theo Thông tư 304/2016/TT-BTC là 28,5 triệu).

Tiền lệ phí trước bạ:

Do chị H có hộ khẩu thường trú tại TP. Lào Cai nên lệ phí trước bạ được tính như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp

=

5%

x

28.500.000

=

1.425.000 đồng

Tiền lệ phí giấy đăng ký, biển số: 400.000 đồng.

Kết luận, ngoài tiền trả để mua xe theo giá tại đại lý, thì chị H cần phải trả thêm lệ phí trước bạ và phí cấp giấy đăng ký xe và biển số là 1,825 triệu đồng.

Lưu ý: hiện nay mức giá xe máy để tính thuế trước bạ 2019 được quy định theo Quyết định 618/QĐ-BTC (được điều chỉnh, bổ sung bởi Quyết định 1112/QĐ-BTC)

4. Các chi phí khác

Ngoài 02 loại phí trên, người mua xe máy còn phải đóng thêm một số khoản chi phí sau:

– Phí bảo hiểm xe máy (bao gồm bảo hiểm bắt buộc và bảo hiểm tự nguyện cho xe máy);

– Chi phí đóng khung kính biển số để xe được phép lưu thông;

– Chi phí cà khung số xe máy.

Như vậy, ngoài chi phí mua xe máy theo giá đại lý công bố, trên đây là những loại lệ phí khi mua xe máy và mức tiền phải nộp cụ thể theo từng địa phương và giá trị của xe.

Mời các bạn tham khảo thêm:

0 ( 0 bình chọn )

Thi Quốc Gia Thi THPT Quốc Gia 2021 của nhà xuất bản Giáo Dục Việt nam

https://thiquocgia.vn
Tổng hợp tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia 2020 - 2021, Thi tốt nghiệp, Tài liệu luyện thi

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm