Hỏi đáp pháp luật

Quy định về chiết khấu thanh toán và hỗ trợ đạt doanh số

Quy định pháp luật về chiết khấu thanh toán và hỗ trợ đạt doanh số cho đại lý là cá nhân
56

Quy định pháp luật về chiết khấu thanh toán và hỗ trợ đạt doanh số cho đại lý là cá nhân

Bản in

Quy định về chiết khấu thanh toán và hỗ trợ đạt doanh số

Quy định về chiết khấu thanh toán và hỗ trợ đạt doanh số có rất nhiều tiêu chí quy định như quy định về hóa đơn đối với các khoản chiết khấu thanh toán và hỗ trợ đạt doanh số hay các quy định về thuế GTGT, thuế TNCN, kê khai và nộp thuế……. Thiquocgia.vn xin gửi tới các bạn bài viết quy định về chiết khấu thanh toán và hỗ trợ đạt doanh số để các bạn có thể hiểu rõ hơn, mời các bạn cùng tham khảo.

Những chính sách mới nổi bật có hiệu lực từ tháng 9/2016

Thông tư 93/2016/TT-BQP Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự

Điểm tin văn bản mới nổi bật trong tuần cuối tháng 8

Quy định về “chiết khấu thanh toán” và “hỗ trợ đạt doanh số” cho đại lý là cá nhân.

1. Quy định về hoá đơn đối với các khoản “chiết khấu thanh toán” và “hỗ trợ đạt doanh số”

Điều 3 khoản 1 Thông tư 39/2014/TT-BTC quy định về hoá đơn như sau:

“1. Hóa đơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật”.

Điều 5 khoản 1 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về những đối tượng không chịu thuế có quy định như sau:

“Cơ sở kinh doanh khi nhận khoản tiền thu về bồi thường, tiền thưởng, tiền hỗ trợ nhận được, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác thì lập chứng từ thu theo quy định. Đối với cơ sở kinh doanh chi tiền, căn cứ mục đích chi để lập chứng từ chi tiền.”

Theo quy định trên, hoá đơn là để ghi nhận thông tin hàng hoá dịch vụ cung cấp cho người mua. Hoá đơn không phải là chứng từ được cấp khi người bán chiết khấu thanh toán và hỗ trợ đạt doanh số. Vậy kế toán không phải xuất hóa đơn cho trường hợp này, mà căn cứ vào chứng từ cho những trường hợp chiết khấu thanh toán và hỗ trợ đạt doanh số để chi tiền, hoặc khấu trừ vào công nợ với khách hàng. Chứng từ bao gồm:

Hợp đồng, hoặc phụ lục hợp đồng, ghi rõ tỷ lệ, hoặc số tiền chiết khấu thanh toán hoặc hỗ trợ

Quy định về doanh số đạt trong kỳ và mức hỗ trợ đạt doanh số

Chứng từ chi tiền hoặc chứng từ khấu trừ công nợ

2. Thuế GTGT đối với các khoản “chiết khấu thanh toán” và “hỗ trợ đạt doanh số”

Điều 5 khoản 1 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định về những đối tượng không chịu thuế có quy định như sau:

“1. Tổ chức, cá nhân nhận các khoản thu về bồi thường bằng tiền (bao gồm cả tiền bồi thường về đất và tài sản trên đất khi bị thu hồi đất theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, tiền chuyển nhượng quyền phát thải và các khoản thu tài chính khác.”

Theo quy định trên, chiết khấu thanh toán và thưởng doanh số không chịu thuế GTGT

3. Thuế TNCN đối với các khoản “chiết khấu thanh toán” và “hỗ trợ đạt doanh số”

Tại Khoản 4, Điều 2 Luật số 71/2014/QH13 quy định:

“4. Sửa đổi Điều 10 như sau:

Điều 10. Thuế đối với cá nhân kinh doanh

3. Thuế suất:

a) Phân phối, cung cấp hàng hóa: 0,5%;

b) Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 2%.

Riêng hoạt động cho thuê tài sản, đại lý bảo hiểm, đại lý xổ số, đại lý bán hàng đa cấp: 5%;

c) Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 1,5%;

d) Hoạt động kinh doanh khác: 1%.”

– Tại Điểm 4, Phụ lục 01 – Danh Mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC ngày 15/6/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn: Các dịch vụ khác không chịu thuế GTGT thì thuộc diện chịu thuế TNCN theo thuế suất 1%.

Theo quy định trên, khoản thu về hỗ trợ, và chiết khấu thanh toán không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT nhưng thuộc đối tượng chịu thuế TNCN theo thuế suất 1%

Lưu ý : Doanh nghiệp phải khấu trừ 1% trước khi chi trả hoặc trừ vào công nợ phải trả của đại lý

4. Doanh nghiệp thực hiện kê khai, nộp thuế thay cho cá nhân kinh doanh

Theo quy định tại điều 7, khoản Thông tư 92/2015/T-BTC quy định:

“- Trường hợp cá nhân kinh doanh theo hình thức hợp tác kinh doanh ủy quyền cho tổ chức khai thuế và nộp thuế thay thì tổ chức khai thuế thay theo Tờ khai mẫu số 01/CNKD kèm theo phụ lục mẫu số 01-1/BK-CNKD ban hành kèm theo Thông tư này; và bản chụp hợp đồng hợp tác kinh doanh (nếu là lần khai thuế đầu tiên của hợp đồng).”

Theo quy định trên thì tổ chức chi trả chiết khấu thanh toán và hỗ trợ đạt doanh số được phép kê khai thay cho cá nhân nhận thu nhập trên, với những quy định sau:

Doanh nghiệp thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho cá nhân theo tờ khai thuế mẫu số 01/CNKD ban hành kèm theo Thông tư số 92/2015/TT-BTC

Công ty ghi cụm từ “Khai thay” vào phần trước cụm từ “Người nộp thuế hoặc Đại diện hợp pháp của người nộp thuế” đồng thời người khai ký tên, đóng dấu của công ty.

Công ty nộp hồ sơ khai thuế thay cho cá nhân tại Chi cục Thuế nơi công ty đặt trụ sở. Trên hồ sơ tính thuế, chứng từ thu thuế vẫn thể hiện người nộp thuế là cá nhân kinh doanh.

0 ( 0 bình chọn )

Thi Quốc Gia Thi THPT Quốc Gia 2021 của nhà xuất bản Giáo Dục Việt nam

https://thiquocgia.vn
Tổng hợp tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia 2020 - 2021, Thi tốt nghiệp, Tài liệu luyện thi

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm