Bài viết sau đây sẽ cung cấp đến cho các bạn ý chi tiết của cụm từ regardless of là gì và một số cách dùng tương đồng. Các bạn hãy cùng VerbaLearn Dict khám phá.
Mục lục1.Ý nghĩa Regardless of2.Các cụm từ liên quan
Ý nghĩa Regardless of
Ex: The lioness will fiercely protect her cubs, regardless of the consequences.
( Sư tử cái sẽ quyết liệt bảo vệ con mình, bất chấp hậu quả.)
Ex: Regardless of the weather, we are going to go fishing tomorrow morning.
( Bất kể thời tiết như thế nào, chúng ta vẫn sẽ đi câu cá vào sáng ngày mai.)
Ex: Imagine that you can buy whatever you want regardless of the price.
(Hãy tưởng tượng rằng bạn có thể mua bất cứ thứ gì bạn muốn mà không quan tâm đến giá cả của nó bao nhiêu.)
Các cụm từ liên quan
1. In any case
Ex: You should be able to catch a bus, but in any case you can always take a taxi home.
(Bạn sẽ có thể bắt một chiếc xe buýt, nhưng trong mọi trường hợp bạn luộn có thể đi taxi về nhà.)
Ex: Traffic may be bad, but in any case we’ll be there in time for dinner.
(Giao thông có thể rất tệ, nhưng bất cứ trong tình huống nào chúng tôi sẽ có mặt đúng giờ vào buổi tối.)
Ex: Nobody saw her on the train. In any case, she propaply didn’t have enough money for a ticket.
(Không ai thấy cô ấy trên tàu. Trong mọi trường hợp, cô ấy có lẽ đã không đủ tiền cho một vé.)
2. Anyway
Ex: their car broke down. Anyway, they called a tow truck.
(Xe của họ bị hư. Dù sao đi nữa họ cũng đã gọi kéo xe.)
Ex: He knew that eating sweets would make his gain weight but he did it anyway.
(Anh ta biết rằng ăn đồ ngọt sẽ làm anh ta tăng cân nhưng dù sao đi nữa thì anh ta vẫn ăn.)
Ex: The doctor did not want him to go work because he was sick. He is going to do it anyway.
(Bác sĩ đã không muốn anh ấy đi làm bởi bì anh ta bị ốm. Nhưng dù thế nào đi nữa anh ta cũng vẫn đi.)
3. Whatever
Ex: I’ll do whatever you want.
(Tôi sẽ làm bất cứ điều gì tôi muốn.)
Ex: Whatever you do, pay attention to the road when you are.
(Làm gì thì làm, khi lái xe phải tập trung chú ý đến đường xá.)
Ex: They say you can buy whatever you desire in Hongkong, as long as you have the money.
(Họ nói bạn có thể mua bất cứ thứ gì ở Hongkong, miễn là bạn có tiền.)
4. In spite of
Ex: He got the job in spite of his prison record.
(Anh ta nhận được công việc bất chấp hồ sơ nhà tù của mình.)
Ex: In spite of his painful leg he still plays football.
(Mặc cho đôi chân anh ấy đau đớn anh ấy vẫn chơi bóng đá.)
Ex: He was very fast in spite of being terribly overweight.
(Anh ta rất nhanh mặc dù thừa cân khủng khiếp.)
5.Apart from
Ex: I hardly know anyone in the village apart from William and you.
(Tôi hầu như không biết ai trong làng ngoài William và bạn.)
Ex: Apart from providing humanitarian aid, the UN is also supposed to enforce agreement.
(Ngoài việc cung cấp viện trợ nhân đạo, Liên Hợp Quốc còn có nghĩa vụ thực thi các thoả thuận.)
6. Despite
Ex: Despite his busy schedule, he still spent a day to visit my family.
(Mặc dù lịch trình bận rộn của anh ấy, anh ấy vẫn dành một ngày để thăm gia đình tôi.)
Ex: I woke up feeling refreshed despite Dave calling at midnight.
( Tôi đã đánh thức cảm giác được gợi lại dù Dave gọi lúc nửa đêm.)
Ex: I want to go for a run despite this rain.
( Tôi muốn đi như bay mặc cho trời mưa.)
Thông qua bài viết này hy vọng bạn đã trả lời được cho câu hỏi “ Regardless of là gì“. Chúc các bạn học tập thật tốt và sớm hoàn thành được mục tiêu của mình nhé.