Quy định pháp luật về tạm trú, tạm vắng
Đăng ký tạm trú là thủ tục cần thiết của mỗi cá nhân khi đến cư trú tại một địa phương và nơi ở mới. Vậy, Thuê nhà 2021 có cần đăng ký tạm trú? Bài viết này Hoatieu.vn sẽ giúp bạn có câu trả lời.
1. Thủ tục đăng ký tạm trú cho người thuê nhà
Theo quy định tại Khoản 9 Điều 2 Luật cư trú năm 2020:
Tạm trú được hiểu là nơi công dân đang sinh sống, làm việc ngoài nơi đăng ký thường trú và đã đăng ký tạm trú ra. Có thể hiểu đây là nơi sinh sống tạm thời, có thời hạn ngoài nơi thường trú của công dân.
Đăng ký tạm trú là việc công dân đăng ký nơi tạm trú của mình với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và được cơ quan này làm thủ tục đăng ký tạm trú, cấp Sổ tạm trú theo quy định pháp luật.
Hồ sơ đăng ký tạm trú
Cơ quan tiếp nhận việc đăng ký tạm trú
Chủ trọ cho thuê mang hồ sơ đến nộp tại Công an xã, phường, thị trấn nơi tạm trú. Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu với các quy định của pháp luật về cư trú:
Sau khi được giải quyết thì nộp lệ phí và nhận sổ tạm trú
Thời hạn giải quyết
02 ngày làm việc kể từ ngày nộp đầy đủ hồ sơ
Lệ phí
Đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú không quá 15.000 đồng/lần đăng ký;
2. Trách nhiệm khai báo tạm trú của chủ nhà trọ
Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP quy định về trách nhiệm khai báo tạm trú của chủ nhà trọ như sau:
”Điều 8. Vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú
1. Phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;
b) Cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;
c) Không chấp hành việc kiểm tra hộ khẩu, kiểm tra tạm trú, kiểm tra lưu trú hoặc không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
…..
đ) Cơ sở kinh doanh lưu trú không thực hiện việc thông báo lưu trú với cơ quan công an theo quy định khi có người đến lưu trú;
….”
Như vậy, chủ nhà trọ có trách nhiệm khai báo tạm trú cho người thuê, nếu không thực hiện thông báo mới về sự lưu trú thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.
3. Mẫu đăng ký tạm trú cho người thuê nhà
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
PHIẾU BÁO THAY ĐỔI HỘ KHẨU, NHÂN KHẨU
Kính gửi: …………………………….
I. Thông tin về người viết phiếu báo
1. Họ và tên (1): …………………………………………………………………. 2. Giới tính:……………..
3. CMND số:………………….…………………….4. Hộ chiếu số:……………………………………….
5. Nơi thường trú:…………………………………………………………………………………………………
6. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………
………………………….…………………………………….. Số điện thoại liên hệ:……………………..
II. Thông tin về người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
1. Họ và tên (1):………………………………………….……………………. 2. Giới tính:………………..
3. Ngày, tháng, năm sinh:……/……/…..………….. 4. Dân tộc:……..5. Quốc tịch:…………………
6. CMND số:……………………………. 7. Hộ chiếu số:………………………………………………….
8. Nơi sinh:………………………………………………………………………………………………………….
9. Nguyên quán:…………………………………………………………………………………………………..
10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:………………………………………………………………………………..
11. Nơi thường trú:……………………………………………………………………………………………….
12. Địa chỉ chỗ ở hiện nay: …………………………………………………………………………………….
……………………………….……………..……………… Số điện thoại liên hệ:………………………..
13. Họ và tên chủ hộ:……………………………..………….14. Quan hệ với chủ hộ:………………..
15. Nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (2):………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
16. Những người cùng thay đổi:
TT |
Họ và tên |
Ngày, tháng, năm sinh |
Giới tính |
Nơi sinh |
Nghề nghiệp |
Dân tộc |
Quốc tịch |
CMND số (hoặc Hộ chiếu số) |
Quan hệ với người có thay đổi |
……, ngày….tháng….năm… |
……, ngày….tháng….năm… |
XÁC NHẬN CỦA CÔNG AN (4):………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………
……, ngày…tháng…năm… |
____________
(1) Viết chữ in hoa đủ dấu
(2) Ghi tóm tắt nội dung thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu. Ví dụ: đăng ký thường trú, tạm trú; thay đổi nơi đăng ký thường trú, tạm trú; tách sổ hộ khẩu; điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu …
(3) Ghi rõ ý kiến của chủ hộ là đồng ý cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc đồng ý cho tách sổ hộ khẩu; chủ hộ ký và ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm.
(4) Áp dụng đối với trường hợp: Xác nhận việc công dân trước đây đã đăng ký thường trú và trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu do bị mất.
Ghi chú: Trường hợp người viết phiếu báo cũng là người có thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu thì công dân chỉ cần kê khai những nội dung quy định tại mục II
4. Một số câu hỏi khác liên quan đến tạm trú
4.1 Trường hợp nào không phải đăng ký tạm trú?
Có hai trường hợp không phải đăng ký tạm trú, bao gồm:
4.2 Thuê nhà trọ có được cấp sổ tạm trú?
Thuê nhà trọ có thể được cấp sổ tạm trú nếu được sự đồng ý của chủ nhà trọ.
4.3 Ở bao lâu thì phải đăng ký tạm trú?
Theo quy định tại Điều 27 Luật cư trú 2020:
Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú
1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.
Như vậy, trong vòng 30 ngày bạn phải đăng ký tạm trú ở chỗ ở đó.
4.4 Có phải đăng ký tạm trú khi thuê nhà ở?
Theo quy định của pháp luật thì phải đăng ký tạm trú khi bạn đến ở một nơi nào đó trong thời hạn 30 ngày.
Mời các bạn tham khảo thêm một số bài viết hữu ích khác như: Đơn xin tạm trú, Thủ tục đăng ký tạm trú là gì từ chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của trang Hoatieu.vn.