Bảng tóm tắt công thức Toán tiểu học
Tóm tắt Công thức Toán Tiểu học dễ nhớ (Từ lớp 1 đến lớp 5) mà Hoatieu.vn giới thiệu ngay sau đây sẽ giúp các em học sinh nắm được bảng kiến thức nhanh, dễ dàng áp dụng vào các dạng bài tập. Sau đây là nội dung chi tiết.
Công thức Toán Tiểu học
BIỂU THỨC CHỨA CHỮ
BỐN PHÉP TÍNH VỚI CÁC SỐ TỰ NHIÊN
PHÉP CỘNG |
PHÉP TRỪ |
PHÉP NHÂN |
PHÉP CHIA |
a + b = c a, b là số hạng c là tổng |
a – b = c a là số bị trừ b là số trừ c là hiệu |
a x b = c a, b là thừa số c là tích |
a : b = c a là số bị chia b là số chia c là thương |
TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
PHÉP TÍNH TÍNH CHẤT |
CỘNG |
NHÂN |
GIAO HOÁN |
a + b = b + a |
a x b = b x a |
KẾT HỢP |
(a + b) + c = a + (b + c) |
(a x b) x c = a x (b x c) |
DẤU HIỆU CHIA HẾT
DẤU HIỆU |
CHIA HẾT CHO |
2 |
Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 |
5 |
Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 |
9 |
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 |
3 |
Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 |
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC SỐ
TÌM SỐ CHƯA BIẾT (tìm x)
Tìm số hạng của tổng: x +a = b hoặc a + x = b x = b – a |
Tìm thừa số của tích: xx a = b hoặc a x x = b x = b : a |
Tìm số bị trừ: x – a = b x = b +a |
Tìm số bị chia: x : a = b x = b x a |
Tìm số trừ: a – x = b x = a – b |
Tìm số chia: a : x = b x = a : b |
CÔNG THỨC HÌNH HỌC
CÔNG THỨC TOÁN CHUYỂN ĐỘNG DỄ HỌC THUỘC, DỄ GHI NHỚ NHẤT
Chu vi: P = a x 4 P : chu vi
Cạnh: a = P : 4 a : cạnh
Diện tích: S = a x a S : Diện tích
2/HÌNH CHỮ NHẬT
Chu vi: P= (a + b) x 2 P : Chu vi
Chiều dài: a = 1/2 x P – b a : Chiều dài
Chiều rộng: b =1/2 x P – a b : Chiều rộng
Diện tích: S = a x b S : Diện tích
Chiều dài: a = S : b
Chiều rộng b = S: a
3/HÌNH BÌNH HÀNH
Chu vi: P = (a + b) x 2 a : Độ dài đáy
Diện tích: S = a x h h : Chiều cao
Độ dài đáy: a = S : h b : Cạnh bên
Chiều cao: h = S : a
4/HÌNH THOI
Diện tích: S = (m x n) : 2 m : Đường chéo thứ nhất
Tích hai đường chéo: (m x n) = S x 2 n: Đường chéo thứ hai
5/HÌNH TAM GIÁC
Chu vi: P = a + b + c a: Cạnh thứ nhất
Diện tích: S = (a x h) : 2 a: Cạnh đáy
Chiều cao: h = (S x 2) : a h: Chiều cao
Cạnh đáy: a = (S x 2) : h b: Cạnh thứ hai c: Cạnh thứ ba
6/ HÌNH TAM GIÁC VUÔNG
Diện tích: S = (b x a) : 2 a&b là 2 cạnh góc vuông
7/HÌNH THANG
Diện tích: S = (a +b) x h : 2 a&b là 2 cạnh đáy
Chiều cao: h = (S x 2) : (a + b) h: Chiều cao
8/HÌNH THANG VUÔNG
Có một cạnh bên vuông góc với hai cạnh đáy, cạnh bên đó chính là chiều cao của hình thang vuông. Khi tính diện tích hình thang vuông ta tính như tính diện tích hình thang (Theo công thức)
9/HÌNH TRÒN
Bán kính hình tròn: r = d : 2 hoặc r = C : 3,14 : 2
Đường kính hình tròn d = r x 2 hoặc d = C : 3,14
Diện tích hình tròn: S = r x r x 3,14
Chu vi hình tròn: C = r x 2 x 3,14 hoặc C = d x 3,14
Tìm diện tích thành giếng:
10/HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
Chu vi đáy: Pđáy = Sxq : h
Chiều cao: h = Sxq : Pđáy
Nếu đáy của hình hộp chữ nhất là hình chữ nhật thì:
Pđáy = (a + b) x 2
Nếu đáy của hình hộp chữ nhất là hình vuông thì:
Pđáy = a x 4
Sđáy = a x b
– Muốn tìm chiều cao cả hồ nước (Bể nước)
hhồ = Vhồ : Sđáy
– Muốn tìm diện tích đáy của hồ nước (Bể nước)
Sđáy= Vhồ : hhồ
– Muốn tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ ta lấy thể tích nước đang có trong hồ (m3) chia cho diện tích đáy hồ (m2)
hnước = Vnước : Sđáyhồ
– Muốn tìm chiều cao mặt nước cách miệng hồ (Hay còn gọi là chiều cao phần hồ trống)
+ Bước 1: ta tìm chiều cao mặt nước đang có trong hồ
+Bước 2: Lấy chiều cao cả hồ trừ đi chiều cao mặt nước đang có trong hồ ( hhồ trống = hhồ – hnước)
– Bước 1: Diện tích bốn bức tường ( Sxq)
– Bước 2: Diện tích trần nhà ( S = a x b)
– Bước 3: Diện tích bốn bức tường và trần nhà
– Bước 4: Diện tích cửa đi (nếu có)
– Bước 5: Diện tích quét vôi = Diện tích bốn bức tường và trần – diện tích các cửa
11/HÌNH LẬP PHƯƠNG
II/ CÔNG THỨC TOÁN CHUYỂN ĐỘNG
1/TÍNH VẬN TỐC (km/giờ) : V = S : t
2/TÍNH QUÃNG ĐƯỜNG (km): S = V x t
3/TÍNH THỜI GIAN (giờ): t = S : V
a) Tính thời gian đi
TG đi = TG đến – TG khởi hành – TG nghỉ (nếu có)
b) Tính thời gian khởi hành: TG khởi hành = TG đến – TG đi
c) Tính thời gian đến: TG đến = TG khởi hành + TG đi
A – Cùng chiều – Đi cùng lúc – Đuổi kịp nhau
– Tìm hiệu vận tốc: V = V1 – V2
– Tìm thời gian đuổi kịp nhau:
TG đuổi kịp nhau = Khoảng cách hai xe : Hiệu vận tốc
– Chỗ đuổi kịp nhau cách điểm khởi hành = Vận tốc x Thời gian đuổi kịp nhau
B – Cùng chiều – Đi không cùng lúc – Đuổi kịp nhau
– Tìm TG xe (người) đi trước (nếu có)
– Tìm quãng đường xe đi trước: S = V x t
– Tìm thời gian đuổi kịp nhau = quãng đường xe (người) đi trước : hiệu vận tốc
– Ô tô đuổi kịp xe máy lúc = Thời điểm khởi hành của ô tô + TG đi đuổi kịp nhau
* Lưu ý: TG xe đi trước = TG xe ô tô khởi hành – TG xe máy khởi hành
C- Ngược chiều – Đi cùng lúc – Đuổi kịp nhau
– Tìm tổng vận tốc: V = V1+ V2
– Tìm thời gian đuổi kịp nhau:
TG đuổi kịp nhau = Khoảng cách hai xe :Tổng vận tốc
– Ô tô gặp xe máy lúc: Thời điểm khởi hành của ô tô (xe máy) + TG đi gặp nhau
– Chỗ đuổi kịp nhau cách điểm khởi hành = Vận tốc x Thời gian đuổi kịp nhau
* Lưu ý: TG xe đi trước = TG xe ô tô khởi hành – TG xe máy khởi hành
D–Ngược chiều – Đi trước – Đuổi kịp nhau
– Tìm TG xe (người) đi trước (nếu có)
– Tìm quãng đường xe đi trước: S = V x t
– Tìm quãng đường còn lại = quãng đường đã cho (khoảng cách 2 xe) – quãng đường xe đi trước
– Tìm tổng vận tốc: V = V1 + V2
– Tìm TG đi để gặp nhau = Quãng đường còn lại : Tổng vận tốc
PHẦN NÂNG CAO
* ( V1+ V2) = S : tđi gặp nhau
* S = ( V1 + V2) x tđi gặp nhau
* ( V1– V2) = S : tđi đuổi kịp nhau
* Thời gia đi gặp nhau = thời điểm gặp nhau lúc 2 xe – Thời điểm khởi hành 2 xe
* Tính vận tốc xuôi dòng:
Vxuôi dòng = Vthuyền khi nước lặng + Vdòng nước
* Tính vận tốc ngược dòng
Vngượcdòng = Vthuyền khi nước lặng – Vdòng nước
* Tính vận tốc dòng nước
Vdòng nước = (Vxuôi dòng – Vngược dòng) : 2
* Tính vận tốc khi nước lặng
Vthuyền khi nước lặng = Vxuôi dòng – Vdòng nước
* Tính vận tốc tàu (thuyền ) khi nước lặng:
Vthuyền khi nước lặng = Vngược dòng + Vdòng nước
TOÁN TỈ SỐ PHẦN TRĂM
* Dạng 1: Tìm tỉ số phần tram của a và b (hay a chiếm bao nhiêu phần tram của b): Ta lấy a : b rồi lấy kết quả nhân 100 và viết thêm kí hiệu phần tram (%) bên phải.
* Dạng 2: Tìm a % của b: Ta lấy b x a : 100 (hoặc b : 100 x a)
* Dạng 3: Tìm một số biết a% của nó là b: Ta lấy b x 100 : a (hoặc b : a x 100)
Toán trung bình cộng: Muốn tìm trung bình cộng của 2 hay nhiều số ta lấy tổng các số đó chia cho số số hạng
Toán tổng – hiệu: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2
Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2
Toán Tổng – Tỉ (Hiệu – Tỉ)
– Vẽ sơ đồ đoạn thẳng
– Tính tổng (hiệu) số phần bằng nhau
– Tìm số bé: Lấy tổng hai số : tổng số phần x Số phần số bé
(Lấy hiệu hai số: hiệu số phần x Số phần số bé)
– Tìm số lớn: Lấy tổng hai số : tổng số phần x Số phần số lớn
(Lấy hiệu hai số : hiệu số phần x Số phần số lớn)
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Học tập thuộc mục Tài liệu.