Học tậpTài liệu

Top 3 Đề thi học kì 2 lớp 6 Công nghệ năm học 2020 – 2021 kèm đáp án

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 6 môn Công nghệ
49

Đề kiểm tra học kì 2 lớp 6 môn Công nghệ

Đề thi học kì 2 lớp 6 Công nghệ năm học 2020 – 2021 kèm đáp án, bao gồm 3 đề thi, có kèm theo cả đáp án để học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cho kì thi cuối kì II. Mời các em tham khảo.

1. Ma trận đề thi học kì 2 môn Công nghệ

Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ thấp Vận dụng cấp độ cao Cộng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL

Chủ đề 1

Chương 3:

Nấu ăn gia đình

Số tiết :23

4 nhóm dinh dưỡng, biện pháp phòng ngừa ngộ độc thức ăn

quy trình tổ chức bữa ăn

4 nhóm dinh dưỡng, biện pháp phòng ngừa ngộ độc thức ăn

Nguyên tắc tổ chức bữa ăn

Nguyên tắc tổ chức bữa ăn và quy trình tổ chức bữa ăn

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

2

1

10%

3

1.5

15%

2

2

20%

2

3

30%

9

7.5

75%

Chủ đề 2

Chương 4

Chi tiêu gia đình

Số tiết : 7

Thu nhập gđ

Thu chi trong gia đình

Số câu

Số điểm

Tỉ lệ %

1

1

10%

1

1.5

15%

2

2.5đ

25%

T. số câu

T. số điểm

Tỉ l

3

2

20%

6

5

50%

2

3

30%

11

10đ

100%

2. Đề thi học kì 2 lớp 6 công nghệ số 1

SỞ GD-ĐT………..

TRƯỜNG………..

ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ II
NĂM HỌC: 2020-2021
Môn: CÔNG NGHỆ 6
Thời gian làm bài: 45 phút

A TRẮC NGHIỆM: Mỗi ý trả lời đúng 0.5 đ.

Câu 1. Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng …………………và …………… do các thành viên trong gia đình tạo ra

A. Hiện vật
B. Tiền
C. Tiền, hiện vật
D. Tiền trợ cấp xã hội,

Câu 2. Trong bữa ăn cần phải đảm bảo:

A. Thức ăn có đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng
B. Thức ăn có đủ 1 nhóm chất dinh dưỡng
C. Thức ăn có đủ 3 nhóm chất dinh dưỡng
D. Thức ăn có đủ 2 nhóm chất dinh dưỡng

Câu 3: Bữa ăn hợp lí sẽ đảm bảo cung cấp đầy đủ cho cơ thể:

A. Năng lượng và chất dinh dưỡng
B. Năng lượng
C. Chất dinh dưỡng
D. Chất đạm, béo đường bột

Câu 4. Số bữa ăn trong ngày được chia thành :

A. sáng, tối
B. trưa, tối
C. sáng, trưa
D. sáng, trưa, tối

Câu 5. Thay đổi món ăn nhằm mục đích:

A. Tránh nhàm chán
B. dễ tiêu hoá
C. thay đổi cách chế biến
D. chọn đủ 4 món ăn

Câu 6. Phương pháp làm chín thực phẩm trong một lượng chất béo khá nhiều thuộc loại:

A. Rán
B. Rang
C. Xào
D. nấu

Câu 7. Xào là phương pháp làm chín thực phẩm với một lượng chất béo

A. vừa phải
B. rất ít
C. nhiều
D. không cần

Câu 8. Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình ý nào là:

A. Thay đổi món ăn, điều kiện tài chính
B. Sự cân bằng chất dinh dưỡng
C. Nhu cầu của các thành viên trong gia đình
D. Cả 3 ý A, B, C

B. TỰ LUẬN:

Câu 9: Để đảm bảo sức khỏe cần ăn uống như thế nào? 2đ

Câu 10: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình? 1.5đ

Câu 11: Quy trình tổ chức bữa ăn? Thực hành xây dựng thực đơn 1 bữa tiệc? 2.5đ

2.1. Đáp án đề thi học kì 2 lớp 6 công nghệ số 1

I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C A A D A A A D

II. TỰ LUẬN:

Câu 8: Để đảm bảo sức khỏe cần ăn uống như thế nào? 4 nhóm dưỡng gồm những nhóm nào? 2đ

– Để đảm bảo sức khỏe cần ăn đủ no đủ chất để cơ thể khỏe mạnh và phát triển cân đối, có đủ sức khỏe đề làm việc và chống đỡ với bệnh tật.

– Mỗi loại chất dinh dưỡng có những chức năng khác nhau. Muốn đầy đủ chất, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn trong bữa ăn hằng ngày. Chú ý chọn đủ thức ăn của các nhóm để kết hợp thành 1 bữa ăn hoàn chỉnh. Yếu tố này được gọi là cân bằng các chất dinh dưỡng.

2.đ

Câu 9: Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lý trong gia đình? 2đ

– Căn cứ vào nhu cầu của các thành viên trong gia đình: Tùy thuộc vào lứa tuổi, thể trạng, công việc, lựa chọn thực phẩm thích hợp

– Căn cứ vào điều kiện tài chính: lựa chọn thực phẩm có đủ dinh dưỡng nhưng không vượt quá điều kiện kinh tế gia đình.

– Cân bằng dinh dưỡng: Thay đổi món ăn để ngon miệng tránh nhàm chán

1.5đ

Câu 11: Quy trình tổ chức bữa ăn? Nguyên tắc xây dựng thực đơn?

Quy trình tổ chức bữa ăn:

Thực hành xây dựng thực đơn:

2.5đ

3. Đề thi học kì 2 lớp 6 công nghệ số 2

Đề thi Công nghệ lớp 6 Học kì 2

Môn: Công nghệ 6

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Đặc điểm của tỉa hoa trang trí là gì?

A. Sử dụng các loại rau, củ, quả để tạo nên các loại hoa, mẫu vật

B. Làm tăng giá trị thẩm mĩ của món ăn

C. Tạo màu sắc hấp dẫn cho bữa ăn

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 2: Thu nhập của người đang làm việc ở cơ quan, xí nghiệp không bao gồm:

A. Tiền công

B. Tiền lương

C. Tiền trợ cấp xã hội

D. Tiền thưởng

Câu 3: Thu nhập của gia đình là:

A. tổng các khoản thu bằng hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra

B. tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của bố tạo ra

C. tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra

D. tổng các khoản thu bằng tiền do lao động của bố tạo ra

Câu 4: Chi tiêu trong gia đình là gì?

A. Là các chi phí để đáp ứng nhu cầu vật chất

B. Là các chi phí để đáp ứng nhu cầu văn hóa tinh thần

C. Là các chi phí để đáp ứng nhu cầu xã hội

D. Đáp án A và B đúng

Câu 5: Gia đình em có: Bố là thợ xây với mức lương 5000000 đồng/ tháng. Mẹ làm công nhân với mức lương 4000000đồng / tháng. Chị gái đang học lớp 9 và em là học sinh lớp 6. Em hãy tính tổng thu nhập của gia đình em trong một tháng?

A. 9000000 đồng

B. 10000000 đồng

C. 11000000 đồng

D. 1100000 đồng

Câu 6: Việc tích lũy, tiết kiệm chi tiêu trong gia đình không nhằm mục đích?

A. Để chi cho những việc đột xuất

B. Mua sắm thêm các đồ dùng khác

C. Để phát triển kinh tế gia đình

D. Tiết kiệm để mua sắm những đồ hàng hiệu đắt tiền

Câu 7: Điều gì dẫn đến sự chi tiêu khác nhau giữa thành thị, nông thôn?

A. Điều kiện sống

B. Điều kiện làm việc

C. Nhận thức xã hội

D. Tất cả đều đúng

Câu 8: Các biện pháp cân đối thu chi trong gia đình là?

A. Phải cân nhắc kỹ lưỡng trước khi chi tiêu

B. Chỉ chi tiêu khi thực sự cần thiết

C. Chi tiêu phải phù hợp với khả năng thu nhập

D. Đáp án A, B, C đúng

Câu 9: Khoảng cách hợp lý giữa các bữa ăn là:

A. từ 4 đến 5 giờ

B. từ 2 đến 3 giờ

C. từ 5 đến 6 giờ

D. Tất cả đều đúng

Câu 10: Muốn đảm bảo sức khỏe và kéo dài tuổi thọ, chúng ta cần phải:

A. Ăn thật no

B. Ăn nhiều bữa

C. Ăn đúng bữa, đúng giờ, đủ chất dinh dưỡng

D. Ăn nhiều thức ăn giàu chất đạm

Câu 11: Chế biến món ăn được tiến hành qua các bước:

A. Chế biến thực phẩm – Sơ chế món ăn – Trình bày món ăn

B. Sơ chế thực phẩm – Chế biến món ăn – Trình bày món ăn

C. Phân loại thực phẩm – Chế biến món ăn – Trình bày món ăn

D. Tất cả đều đúng

Câu 12: Sắp xếp thao tác tỉa hoa hồng từ cà chua:

1. Dùng dao cắt ngang gần cuống quả cà chua nhưng còn để dính lại một phần

2. Cuộn vòng từ dưới lên, phần cuống sẽ dùng làm đế hoa

3. Lạng phần vỏ cà chua dày 0,1cm – 0,2cm từ cuống theo dạng vòng trôn ốc xung quanh quả cà chua

A. 1-2-3

B. 1-3-2

C. 2-3-1

D. 2-1-3

Câu 13: Đặc điểm của tỉa hoa trang trí là gì?

A. Sử dụng các loại rau, củ, quả để tạo nên các loại hoa, mẫu vật

B. Làm tăng giá trị thẩm mĩ của món ăn

C. Tạo màu sắc hấp dẫn cho bữa ăn

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 14: Hãy chọn gia vị thích hợp cho món nộm rau muống ?

A. Giấm + Đường + nước mắm + ớt + tỏi + chanh

B. Nước mắm + đường + muối + ớt + tỏi

C. Giấm + nước mắm + đường+ ớt + tỏi

D. Chanh + dầu ăn + đường+ ớt + tỏi

Câu 15: Đặc điểm của bữa ăn thường ngày như thế nào?

A. Có từ 3 – 4 món

B. Được chế biến nhanh gọn, thực hiện đơn giản

C. Gồm 3 món chính và 1 đến 2 món phụ

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 16: Nhu cầu dinh dưỡng của các thành viên trong gia đình là như thế nào?

A. Trẻ em cần nhiều loại thực phẩm

B. Người lao động cần ăn các thực phẩm cung cấp nhiều năng lượng

C. Phụ nữ có thai cần ăn các loại thực phẩm giàu chất đạm, canxi, phốt pho, sắt

D. Cả A, B, C đều đúng

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (3 điểm) Trình bày cách bảo quản thực phẩm để không bị mất các loại sinh tố?

Câu 2: (3 điểm) Tổng mức thu nhập của gia đình em 1 tháng là 1000000 đồng/ tháng. Tổng mức chi là 90000000 đồng/ năm.

a. Em hãy tính khoản tiền để dành của gia đình em sau 1 năm?

b. Em có thể làm gì để tiết kiệm chi tiêu cho gia đình nhà em?

3.1. Đáp án đề thi học kì 2 lớp 6 công nghệ số 2

Phần I. Trắc nghiệm

đề thi học kì 2 lớp 6 công nghệ

Phần II. Tự luận

Câu 1:

– Để thực phẩm không bị mất các loại sinh tố, nhất là những sinh tố dễ tan trong nước, cần chú ý:

+ Không ngâm thực phẩm lâu trong nước.

+ Không để thực phẩm khô héo.

+ Không đun nấu thực phẩm lâu.

+ Bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ thích hợp và hợp vệ sinh.

+ Phải biết áp dụng hợp lí các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm.

Câu 2:

a. Tổng mức thu nhập của gia đình em sau 1 năm là:

1000000 × 12 = 120000000 đồng

Khoản tiền để dành của gia đình em sau 1 năm là:

120000000 – 90000000 = 30000000 đồng

b. Em có thể tiết kiệm chi tiêu:

Bảo quản tốt quần áo, các vật dụng của cá nhân và gia đình….

Rất cần mới mua; không mua những thứ vượt quá khả năng của gia đình.

4. Đề thi học kì 2 lớp 6 công nghệ số 3

Đề thi Công nghệ lớp 6 Học kì 2

Môn: Công nghệ 6

Thời gian làm bài: 45 phút

Phần I. Trắc nghiệm (4 điểm)

Câu 1: Đặc điểm của cách tỉa môt lá và ba lá từ quả dưa chuột?

A. Cắt lát mỏng theo cạnh xiên

B. Cắt theo hình tam giác

C. Cắt theo chiều mũi nhọn

D. Tất cả đều đúng

Câu 2: Thu nhập chính của người bán hàng là:

A. Tiền công

B. Tiền lãi bán hàng

C. Tiền thưởng

D. Tiền bảo hiểm

Câu 3: Thu nhập bằng hiện vật gồm có:

A. Đồ mỹ nghệ, lúa gạo, gia súc gia cầm

B. Rau,củ quả, tiền học bổng, tiền trợ cấp xã hội

C. Tiền lương, tiền bán hàng, tiền tiết kiệm

D. Đồ đan lát, đồ mỹ nghệ, tiền tiết kiệm

Câu 4: Con người có những nhu cầu gì trong cuộc sống?

A. May mặc.

B. Ăn uống

C. Giải trí, đi lại, thăm viếng.

D. Tất cả đều đúng

Câu 5: Gia đình em 1 năm thu hoạch được 8 tấn chè tươi. Bán chè được giá 25.000 đồng/1 kg. Tính số tiền thu được từ việc bán chè tươi?

A. 7200000 đồng

B. 73000000 đồng

C. 200000000 đồng

D. 50000000 đồng

Câu 6: Cân đối thu, chi là:

A. việc tích lũy, tiết kiệm chi tiêu trong gia đình

B. đảm bảo sao cho tổng thu nhập của gia đình lớn hơn tổng chi tiêu, dể có thể dành được một phần tích lũy cho gia đình

C. là các chi phí để đáp ứng nhu cầu văn hóa tinh thần

D. là tiền để dành được trong 1 năm

Câu 7: Chi tiêu cho nhu cầu văn hóa tinh thần không bao gồm:

A. Học tập

B. Du lịch

C. Khám bệnh

D. Gặp gỡ bạn bè

Câu 8: Việc tích lũy, tiết kiệm chi tiêu trong gia đình nhằm mục đích?

A. Để chi cho những việc đột xuất

B. Mua sắm thêm các đồ dùng khác

C. Để phát triển kinh tế gia đình

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 9: Khoảng thời gian hợp lý nhất để ăn sáng là:

A. 6h00 – 7h00

B. 6h30 – 7h30

C. 7h00 – 8h30

D. 7h30 – 9h30

Câu 10: Những món ăn phù hợp buối sáng là:

A. Bánh mỳ, trứng ốp, sữa tươi

B. Cơm, thịt kho, canh rau, dưa hấu

C. Cơm, rau xào, cá sốt cà chua

D. Tất cả đều sai

Câu 11: Thực đơn bữa tiệc liên hoan, ăn uống thường gồm có:

A. Món khai vị – Món sau khai vị – Món ăn chính (món mặn) – Món ăn phụ – Món ăn thêm – Tráng miệng – Đồ uống

B. Món khai vị – Món ăn chính (món mặn) – Món ăn thêm – Tráng miệng – Đồ uống

C. Món khai vị – Món sau khai vị – Món ăn chính (món mặn) – Món ăn thêm – Tráng miệng – Đồ uống

D. Món khai vị – Món sau khai vị – Món ăn chính (món mặn) – Món ăn thêm – Tráng miệng – Trái cây

Câu 12: Sắp xếp các bước thực hiện theo đúng trình tự:

1. Đổ hổn hợp dầu giấm vào trộn

2. Trộn đều tay

3. Cho xà lách, hành tây, cà chua vào đĩa

4. Trình bày.

A. 1-2-3-4

B. 3-1-2-4

C. 2-4-3-1

D. 2-4-1-3

Câu 13: Quy trình thực hiện trộn dầu giấm rau xà lách cần chú ý gì?

A. Chọn xà lách to, bản, dày, giòn, lá xoăn để trộn

B. Cà chua dày cùi, ít hột

C. Có thể không sử dụng thịt bò

D. Cả A, B, C đều đúng

Câu 14: Thực hành quy trình trộn nộm không có bước nào sau đây?

A. Trộn chanh, tỏi, ớt, đường, giấm

B. Vớt rau muống, vẩy ráo nước

C. Vớt hành, để ráo

D. Trộn đều rau muống vào hành

Câu 15: Thực đơn dùng cho liên hoan hay các bữa cỗ không có đặc điểm?

A. Thực phẩm cần thay đổi để có đủ thịt, cá…

B. Được kê theo các loại món chính, món phụ, tráng miệng, đồ uống

C. Được chế biến nhanh gọn, thực hiện đơn giản

D. Có từ 4 đến 5 món trở lên

Câu 16: Việc phân chia số bữa ăn trong gia đình có ảnh hưởng đến việc tổ chức ăn uống hợp lí như thế nào?

A. Ảnh hưởng đến việc tiêu hóa thức ăn

B. Ảnh hưởng đến nhu cầu năng lượng cho từng khoảng thời gian trong lúc làm việc hoặc lúc nghỉ ngơi

C. Cả A và B đều đúng

D. A hoặc B đúng

Phần II. Tự luận (6 điểm)

Câu 1: (3 điểm) Trình bày các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc?

Câu 2: (3 điểm) Gia đình em có 4 người: Bố là công nhân ở nhà máy với mức lương 6000000 đồng/ tháng. Mẹ làm ở xưởng may với mức lương 5000000đồng / tháng. Chị gái và em là học sinh lớp 6, mỗi tháng tiêu hết 4000000đồng.

4.1. Đáp án đề thi học kì 2 lớp 6 công nghệ số 3

Phần I. Trắc nghiệm

Đề thi học kì 2 lớp 6 công nghệ năm học 2020 - 2021

Phần II. Tự luận

Câu 1:

Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm:

– Phòng tránh nhiễm trùng:

+ Rửa tay trước khi ăn.

+ Vệ sinh nhà bếp.

+ Rửa kĩ và nấu chin thực phẩm.

+ Bảo quản thực phẩm cẩn thận.

– Phòng tránh nhiễm độc:

+ Không dùng thực phẩm có chất độc: cá nóc, khoai tây mọc mầm…

+ Không dùng thức ăn bị biến chất hoặc bị nhiễm các chất độc hóa học.

+ Không dùng những đồ hộp đã quá sử dụng, những hộp bị phồng.

Câu 2:

a. Tổng thu nhập của gia đình em trong một tháng là:

6000000 + 5000000 = 10000000 đồng

Tổng tiền còn lại của gia đình em trong một tháng là:

10000000 – 4000000 = 6000000 (đồng)

b. Em có thể tiết kiệm chi tiêu:

Bảo quản tốt quần áo, các vật dụng của cá nhân và gia đình….

Rất cần mới mua; không mua những thứ vượt quá khả năng của gia đình.

Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Học tập thuộc mục Tài liệu.

0 ( 0 bình chọn )

Thi Quốc Gia Thi THPT Quốc Gia 2021 của nhà xuất bản Giáo Dục Việt nam

https://thiquocgia.vn
Tổng hợp tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia 2020 - 2021, Thi tốt nghiệp, Tài liệu luyện thi

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm