Tiếng Anh

Cách viết thư & mẫu câu thường dùng

Tổng hợp 30 mẫu thư cảm ơn bằng tiếng anh dùng trong công việc và cá nhân. Một vài lưu ý quan trọng khi viết thư cảm ơn.
510

Thư cảm ơn bằng tiếng Anh được viết khi bạn muốn cảm ơn ai đó về một vấn đề được giúp đỡ mà không thể nói trực tiếp. Thư cảm ơn không chỉ giúp người nhận cảm thấy vui vẻ mà còn là một cầu nối gián tiếp giúp bạn tạo thêm được các mối quan hệ cũng như thể hiện sự tôn trọng và biết ơn đến người khác. Một mẫu thư cảm ơn chuẩn cần có những thông tin gì, cách viết và sắp xếp ra sao? Hãy theo dõi bài viết sau đây của VerbaLearn để có những mẫu thư cảm ơn bằng tiếng Anh chuẩn chỉnh nhất.

Mục lục1.Trường hợp viết thư cảm ơn2.Cấu trúc thư cảm ơn bằng tiếng Anh3.Định dạng của thư cảm ơn4.Quy trình viết thư theo từng bước5.Lưu ý khi viết thư6.Các mẫu thư cảm ơn bằng tiếng Anh thông dụng

Trường hợp viết thư cảm ơn

Trong công việc cũng như cuộc sống hằng ngày, có hàng tá các lý do mà bạn nên viết thư cảm ơn: Cảm ơn sau buổi phỏng vấn xin việc, cảm ơn vì nhận được một món quà từ ai đó, cảm ơn sau khi được nhận thiệp mời, cảm ơn thầy cô đồng nghiệp,.. Những bức thư cảm ơn giúp bạn thể hiện được sự trân trọng đối với người nhận, đồng thời thể hiện sự chuyên nghiệp & lịch sự trong các trường hợp cụ thể.

1. Thư cảm ơn phỏng vấn xin việc

Bạn vừa thực hiện xong một buổi phỏng vấn xin việc, một cuộc phỏng vấn tuyệt vời cho công việc yêu thích. Để tạo được một ấn tượng đầu tiên cũng như các ấn tượng lâu dài bạn có thể gửi một lá thư cảm ơn. Hãy sử dụng thư cảm ơn như một cơ hội để nêu bật lên lý do tại sao bạn là ứng cử viên tốt nhất. Tuy nhiên cốt lõi vẫn là bày tỏ lòng biết ơn và không nên đưa số liệu vào bức thư này.

Mẹo hay: Trước khi viết thư cảm ơn cho công ty hãy tìm hiểu văn hóa công ty để có được định dạng cho lá thư phù hợp nhất. Một công ty luật, một văn phòng thường sẽ ấn tượng với một lá thư cảm ơn được viết bằng tay. Ngược lại, nếu đối tượng nhận là một công ty start-up trẻ thì một bức thư gửi dưới dạng một email sẽ là một xu hướng tốt. Nếu bạn chưa tìm hiểu kĩ càng văn hóa công ty, việc lựa chọn định dạng email luôn là một lựa chọn hoàn hảo.

Viết lá thư cảm ơn không được quá hình thức, nó cần phải chân thành và thể hiện được thành ý của bạn. Mục tiêu trong trường hợp này thường là cảm ơn người phỏng vấn đã dành thời gian phỏng vấn bạn thông qua đó thể hiện sự quan tâm của bản thân đến vị trí đó.

Một số mẫu câu bạn có thể sử dụng:

  • Our conversation yesterday confirmed my interest in becoming part of your staff. I’m particularly excited by the prospect of being able to develop my own departmental newsletter. Please feel free to contact me if I can provide you with any additional information.
  • Thank you for speaking with me yesterday about the account management position at XYZ Incorporated. I’m confident my education and past experience would allow me to meet your needs effectively. I’m very interested in the opportunity and look forward to hearing from you.
  • I can’t stop thinking about the creative approach to project management that you described in our meeting yesterday. Thank you for taking the time to interview me. I may be reached at 555-555-5555 if you need any further information.
  • Thank you for introducing me to Daniel Masterson at XYZ Incorporated. I’m very grateful for the connection and humbled by your support of my job search.
  • Your introduction to Daniel Masterson at XYZ Incorporated is much appreciated. Our informational meeting went very well and I’m excited about the employment opportunities they have available.
  • My interview for the bookkeeping position at XYZ Incorporated went very well. Thanks so much for agreeing to serve as a reference on my behalf.
  • I’m pleased to report that I’ve accepted an internship with XYZ Incorporated. Thanks again for answering my questions about the field of cloud computing and agreeing to serve as a professional reference.

Mẫu thư

Thư cảm ơn phỏng vấn xin việc

Ví dụ

Thư cảm ơn phỏng vấn xin việc

2. Thư cảm ơn với đồng nghiệp

Một bức thư cảm ơn với đồng nghiệp liệu có hơi trạng trọng không? Thường thì mọi người đều suy nghĩ thế, nhưng trên thực tế không phải vậy. Một lá thư cảm ơn đến đồng nghiệp chứng tỏ được cử chỉ chuyên nghiệp trong môi trường làm việc. Bạn đã từng cảm thấy không được đánh giá cao khi giúp đồng nghiệp thành công hay trở thành một anh hùng vô danh? Nếu đã trải qua hai cảm giác trên thì chắc hẳn bạn đã hiểu ý nghĩa của lá thư này rồi. Ngoài ra, thư cảm ơn dành cho đồng nghiệp còn là công cụ mạnh mẽ giúp bạn có thể gắn kết giúp bạn có những mối quan hệ trong công việc tuyệt vời nhất.

Mẫu thư

Thư cảm ơn với đồng nghiệp

Ví dụ

Thư cảm ơn với đồng nghiệp

3. Thư cảm ơn bạn bè và gia đình

Đôi khi trong cuộc sống chúng ta lại quên cảm ơn những người gần gũi nhất vì những điều mà họ làm cho chúng ta. Khi bạn không thể cảm ơn trực tiếp, hay đơn giản đối phương không có cảm tình với các mạng xã hội thì một lá thư ngắn gọn hay đơn giản là một email sẽ là cách tuyệt vời để bạn chứng minh rằng các đóng góp đó của bạn bè và các thành viên gia đình đã được bản thân ghi nhận, biết ơn.

Bản mẫu

Thư cảm ơn bạn bè và gia đình

Ví dụ

Thư cảm ơn bạn bè và gia đình

4. Cảm ơn sau một sự kiện nào đó

Sau một đám cưới, một bữa tiệc tốt nghiệp, nghỉ hưu hoặc kỷ niệm, hoặc sự kiện đặc biệt khác, theo thông lệ để cảm ơn khách của bạn đã giúp bạn ăn mừng. Các từ và cụm từ thích hợp cho một sự kiện cảm ơn bạn lưu ý bao gồm:

  • We are forever grateful that you were able to share our wedding with us and we are so touched by your generous gift.
  • We are so pleased you could join us for Liam’s first birthday. He loves his first train set so much. I’m going to send you a cute picture of him playing with it.
  • Thank you for celebrating our retirement with us. We can’t wait to get out on the golf course more with you.
  • Happy Holidays! Thanks so much for taking the time to attend our family’s Christmas party, we know it’s a hectic time of year.
  • You’ve been there for me in some tough times and I’m so happy you were there to see me graduate. You shouldn’t have gotten me a gift but it was so nice that you did and I’ll really treasure it.
  • I’m still smiling! I hope you know that Mark and I will never forget the great experience we had celebrating our anniversary with you.
  • We’re overjoyed you made it to our event. It was wonderful to see you after so long and we really appreciate you coming from so far away to be there with us.

5. Cảm ơn về sự hiếu khách

Khi bạn được mời làm khách trong nhà của ai đó, hãy gửi lời cảm ơn bày tỏ sự cảm kích đối với sự hiếu khách này. Một số cụm từ sẽ phù hợp bao gồm:

  • Thank you again for inviting us into your lovely home. Your hospitality was much appreciated as we’re settling into the neighborhood.
  • Sometimes the simplest things mean the most. That wonderful dinner and a comfy bed was very much appreciated after a stressful week.
  • Thanks so much for the great time the other night. We loved seeing your beautiful new home and sampling your mother’s famous lasagna.
  • It was such a blessing to be invited to your Thanksgiving Day feast. Thank you for the delicious meal and warm welcome.
  • Thank you for taking me in and feeding me after my surgery. It was such a blessing to not have to worry about cooking and cleaning during my recovery. You saved the day!
  • All I can say is wow! Brunch was absolutely delicious. I only wish I had your talents in the kitchen!

6. Cảm ơn về một món quà nào đó

Viết thư luôn luôn là một ý tưởng tốt để gửi một lời cảm ơn cho một món quà, đặc biệt là nếu món quà được gửi qua thư hoặc người tặng không có mặt để thấy bạn mở nó. Một số ví dụ về từ ngữ bao gồm:

  • The cozy blanket you crocheted made my day. I’ll be thinking of you every time I’m curled up on the couch watching Netflix.
  • I am so grateful for the lovely floral arrangement you sent after my surgery. Daisies are my favorite flower and the vase is the perfect color to match my freshly painted kitchen.
  • Every time I walk past the breathtaking landscape picture in the hallway, it brings back happy memories of our trip. I will treasure it forever. Thank you!
  • Thank you ever so much for the sweet present. A box of gourmet chocolates was just what I needed to put a smile on my face.
  • We love the beautiful gift you got for us. The serving bowls will be put to good use at our Fourth of July BBQ. I’m looking forward to seeing you there.
  • We love our beautiful new lamp and we cannot thank you enough for your thoughtfulness. It’s just what we needed for the den.
  • Thank you for such a special present. The Secret Garden has been my favorite book since I was a little girl and I’m touched that you were thinking of me. You know me so well!
  • I didn’t expect to find a huge plant on my doorstep when I got home today! Thank you so much, it’s the perfect addition to the patio.

7. Cảm ơn về sự giúp đỡ hoặc lòng tốt

Khi ai đó giúp bạn, để cảm ơn lòng tốt về sự giúp đỡ đó bạn có thể thể hiện lời chân thành bằng cách viết một lá thư. Bạn có thể sử dụng một số mẫu câu như sau:

  • I am so thankful for the time you took to help with my presentation. You’re a wonderful friend and coworker.
  • Thanks so much for taking the time to help with Dalton’s science fair project. We’re so grateful to have a dinosaur expert in the family.
  • We really appreciate all you have done to help us get set up in our new apartment. Look for your housewarming party invitation once we are unpacked!
  • It was so nice of you to help me out the other day when I couldn’t pick up the twins from daycare. We’re lucky to have you in our lives.
  • We are forever in your debt for helping us through this tough time. I’m humbled and grateful for your support.
  • I will always remember how you helped me to get this wonderful opportunity. I can only hope that someday I’ll be in a position to repay you.
  • Thank you so much for all you have done to help us clean up after our basement flooded. Neighbors like you are a real treasure!
  • You’ve bent over backwards for me once again. I couldn’t ask for a better friend!

8. Trường hợp viết thư trong kinh doanh

Có những tình huống trong kinh doanh có thể cần phải viết thư cảm ơn, bao gồm nhưng không giới hạn ở:

  • Như một sự đánh giá cao cho một sự xem xét đặc biệt đã được mở rộng cho một người hoặc doanh nghiệp bởi một tổ chức khác
  • Như một cách đánh giá cao một diễn giả đã trình bày trong một cuộc họp hội đồng quản trị
  • Ngoài ra còn có thư cảm ơn khách hàng để cảm ơn họ vì sự bảo trợ độc quyền của họ
  • Như một cách cảm ơn nhân viên trong kinh doanh vì hiệu suất đáng kinh ngạc
  • Để cảm ơn một cá nhân đã giới thiệu khách hàng
  • Để đánh giá cao những nỗ lực của những người lao động tình nguyện do những đóng góp quan trọng của họ cho một chiến dịch công khai nhất định

9. Trường hợp viết thư cảm ơn vì lý do cá nhân

Theo cùng một cách mà thư cảm ơn khá quan trọng đối với một doanh nghiệp, các cá nhân cũng có thể bị buộc phải gửi thư cảm ơn trong một số tình huống:

  • Là một lá thư tiếp theo ngay sau khi phỏng vấn xin việc hoặc lời mời làm việc
  • Để đánh giá cao một công ty hoặc tổ chức cho dịch vụ khách hàng đáng khen ngợi được mở rộng cho một
  • Chúng có thể được sử dụng để cảm ơn bạn bè hoặc người thân đã ở bên nhau trong thời gian khó khăn trong cuộc sống của họ
  • Để cảm ơn bạn bè hoặc người thân về món quà cưới của họ
  • Như một cách cảm ơn các câu lạc bộ dịch vụ hoặc các cơ quan đã hỗ trợ cho các thành viên gia đình của một người.
  • Nhiều cử chỉ đánh giá cao khác cho các chức năng hoặc tình huống xã hội khác nhau

Cấu trúc thư cảm ơn bằng tiếng Anh

Cho dù bạn sử dụng hình thức nào để viết lá thư cảm ơn, có một số thành phần bạn luôn luôn phải để vào trong lá thư của mình.

1. Phần mở đầu

Thông tin liên lạc của bạn: bao gồm tên, địa chỉ, thành phố, tiểu bang hoặc mã zip, số điện thoại cũng như địa chỉ email của bạn

Địa chỉ người thích hợp. Khi bắt đầu bức thư, hãy nói với người nhận bằng lời chào phù hợp. Nếu như thân mật có thể dùng mẫu câu: “Dear Mr. Lastname.” hoặc “Dear Firstname. Có thể nêu tên thân mật nếu bạn biết rõ về người đó, hãy sử dụng tên của người đó. Nếu không, hãy gọi Mr, Ms hoặc một chức danh thích hợp khác.

Nói lời cảm ơn. Đến điểm ghi chú của bạn một cách nhanh chóng. Nói những lời cảm ơn bạn trong một hoặc hai câu đầu tiên, để người đó biết tại sao bạn viết. Nếu bạn đang gửi email, hãy bao gồm cả cụm từ “thank you” trong dòng tiêu đề.

2. Phần nội dung

Về phần nội dung. Hãy chắc chắn rằng bạn xác định những gì bạn đang nói cảm ơn tới đối phương. Đi vào một chút chi tiết, để người đó hiểu chính xác những gì bạn đánh giá cao. Ví dụ, nếu bạn đang nói lời cảm ơn với ai đó đã cho bạn lời khuyên công việc , hãy giải thích chính xác những gì bạn thấy là hữu ích nhất. Nếu bạn đang nói lời cảm ơn sau một cuộc phỏng vấn xin việc , hãy nhắc nhở người đó về một thời điểm cụ thể từ cuộc phỏng vấn (hoặc nhắc nhở anh ấy hoặc cô ấy lý do tại sao bạn phù hợp với công việc). Một chút chi tiết trong phần nội dung này giúp cho người đó thấy những gì bạn thực sự đánh giá cao, và tại sao bạn lại viết bức thư này.

Bức thư cần đơn giản và tập trung vào tự nhiên. Bạn nên duy nhất khoảng trắng chữ cái và nhớ để lại một khoảng trống giữa các đoạn văn. Định dạng chuẩn là sử dụng các phông chữ đơn giản như Arial, Times New Roman hoặc Verdana với phông chữ nằm trong khoảng từ 10-12 điểm.

Nếu đó là một lá thư theo dõi phỏng vấn xin việc, đoạn đầu tiên sẽ xoay quanh bạn cảm ơn người quản lý đã dành thời gian để phỏng vấn bạn. Đoạn thứ hai sau đó sẽ phác thảo các lý do tại sao bạn là một ứng cử viên bất khả thi cho một công việc nhất định. Bạn có thể liệt kê các kỹ năng cụ thể mà bạn sở hữu khá quan trọng cho một công việc nhất định.

Trong trường hợp bạn quên đề cập đến một số bằng cấp quan trọng trong buổi phỏng vấn xin việc, bạn có thể đưa thông tin này vào thư cảm ơn của bạn trong đoạn tiếp theo.

Nói lời cảm ơn một lần nữa. Trước khi kết thúc hãy nhắc lại sự đánh giá cao của bạn.

3. Phần kết thúc

Phần kết. Sử dụng cách đóng thích hợp , chẳng hạn như “Best” hoặc“Sincerely”. Sau đó kết thúc bằng chữ ký của bạn. (Chữ ký có thể viết tay nếu viết thư hoặc đóng dấu đánh máy nếu email điện tử).

Trong trường hợp bạn thấy mình rơi vào tình huống mà công ty đã chọn đưa ra quyết định tuyển dụng một cách nhanh chóng, thì việc viết một email cảm ơn bạn gửi tin nhắn cho họ là điều thích hợp. Điều này sẽ đảm bảo rằng người quản lý nhận được phản hồi của bạn trong thời gian tốt.

Định dạng của thư cảm ơn

1. Hình thức viết

Bạn có thể chọn viết tay hoặc viết thư. Cả hai tùy chọn đều được chấp nhận nhưng thư cảm ơn viết tay sẽ có một liên lạc cá nhân với nó. Trong trường hợp bạn thấy thoải mái hơn khi gõ một lá thư cảm ơn, hãy làm điều đó vì nỗ lực của bạn sẽ được đánh giá cao theo một trong hai cách. Dưới đây là một vài lời khuyên để làm theo trong khi ở đó:

  • Trong trường hợp bạn đã chọn viết tay bằng cách sử dụng bút màu đen hoặc màu xanh. Viết bằng chữ in hoặc cách khó hiểu hoàn toàn phụ thuộc vào bạn, chỉ cần đảm bảo rằng nó dễ đọc.
  • Đối với những người chọn nhập chữ cái, tốt nhất là sử dụng phông chữ dễ đọc. Nên sử dụng Times New Roman hoặc Arial. Điều này chủ yếu áp dụng cho thư cảm ơn chuyên nghiệp.

2. Chọn văn phòng phẩm khi gửi thư tay

Chọn văn phòng phẩm đẹp hoặc một thẻ thư cảm ơn. Người nhận sẽ xem xét lịch sự hơn khi bạn sử dụng những mẩu văn phòng phẩm đẹp mắt hoặc thay vào đó là việc sử dụng thẻ. Điều này thể hiện sự chân thành của bạn.

  • Không cần thiết phải sử dụng văn phòng phẩm ưa thích nhưng nên sử dụng giấy có trọng lượng nặng hoặc bất kỳ vật liệu chất lượng nào khác.
  • Bạn cũng có thể tìm kiếm các mẫu thư cảm ơn có thể tìm thấy trong các cửa hàng văn phòng phẩm hoặc cửa hàng thuốc. Nó là tốt để giữ một cổ phiếu trong số này để sử dụng trong tương lai.

3. Lựa chọn hình thức gửi thư tùy hoàn cảnh

Bạn có thể giữ nó chuyên nghiệp hoặc đi theo cách thông thường tùy thuộc vào hoàn cảnh. Người nhận thư của bạn sẽ ra lệnh theo phong cách đã giải quyết. Phong cách được sử dụng cũng sẽ được xác định bởi tính chất của món quà nhận được. Kết quả cuối cùng là trình bày bức thư theo cách tốt nhất cho thấy bạn biết ơn chân thành cho một dịp hoặc cử chỉ nhất định.

  • Trong trường hợp bạn đang gửi thư cảm ơn đến sếp của bạn, tốt nhất bạn nên giữ nó chuyên nghiệp cho các thiết lập văn phòng chính thức. Điều này cũng sẽ khiến bạn cân nhắc việc sử dụng văn phòng phẩm chất lượng cao và văn phong và phông chữ của văn bản sẽ giống với một lá thư kinh doanh chuyên nghiệp.
  • Đối với một lá thư bình thường cho bạn bè hoặc người thân, bạn có thể thoải mái một chút và quyết định thể hiện nhiều hơn tính cách của bạn. Bức thư sau đó có thể trở nên buồn cười theo một cách nào đó và bạn có thể sử dụng văn phòng phẩm mà bạn chọn.

Quy trình viết thư theo từng bước

1. Lời chào

Bắt đầu với lời chào. Điều này nên theo cách mà bạn cảm thấy rất tự nhiên. Trong trường hợp tình bạn của bạn không chính thức, bạn có thể sử dụng một biệt danh hoặc một hình thức ngắn. Nhưng đối với một lá thư cảm ơn chuyên nghiệp, lời chào nên được chính thức trong tự nhiên. Bắt đầu với vấn đề được chấp nhận rộng rãi và điều này sẽ làm việc cho bất kỳ thư cảm ơn. Bạn bè hoặc người thân có thể được giải quyết với một giọng điệu ít chính thức hơn.

2. Thể hiện cách mà bạn biết ơn

Thể hiện lòng biết ơn của bạn một cách chân thành nhất. Đoạn đầu tiên nên được sử dụng để thể hiện mức độ biết ơn của bạn. Giữ thư cảm ơn của bạn ngắn và chính xác đặc biệt là thư cảm ơn chuyên nghiệp. Hãy cố gắng hết sức có thể để cụ thể với những gì khiến bạn phải biết ơn và bạn có thể đưa ra một mô tả ngắn gọn về điều tương tự để mang lại cho bức thư một cảm nhận cá nhân.

3. Nhắc đến những gì mà người nhận dành cho bạn

Ghi lại một vài dòng về cách món quà có tác động đến bạn. Sau khi biết ơn bạn có thể mở lòng và bày tỏ bạn đã vui mừng biết bao khi nhận được món quà. Điều này có nghĩa là làm cho người hoặc tổ chức cảm thấy được đánh giá cao và được khuyến khích để làm tốt hơn nữa trong trường hợp lần sau. Thật tốt khi thành thật và chân thành trong khi làm điều này.

4. Thể hiện sự quan tâm của bạn đến người nhận thư

Đối với một lá thư cảm ơn không chính thức, bạn có thể hỏi về người nhận dự định. Điều này sẽ giúp thể hiện mức độ bạn quan tâm và đánh giá cao người đó. Bạn có thể thắc mắc và bạn có thể chia sẻ một số phát triển thú vị gần đây trong cuộc sống của bạn. Bằng cách chạm vào các phần khác từ phần biết ơn, bạn sẽ phân biệt thư của bạn với thư cảm ơn tắt thông thường. Điều này cũng có tác dụng làm cho người khác cảm thấy dễ chịu và dễ tiếp nhận những nhận xét đánh giá cao của bạn.

5. Phần kết thúc thư

Đóng thư cảm ơn có thể khó khăn vì mong muốn của bạn là kết thúc nó theo cách giữ cho người nhận hạnh phúc. Đối với một lá thư cảm ơn chuyên nghiệp, bạn cũng sẽ không muốn đi đến điểm vượt qua ranh giới chính thức của bạn. Thật tốt khi xem xét tất cả các yếu tố này và chọn những gì sẽ phù hợp nhất cho một lá thư cảm ơn nhất định.

Lưu ý khi viết thư

1. Thời gian viết thư

Viết và gửi thư cảm ơn của bạn càng sớm càng tốt. Đừng trì hoãn việc gửi lời cảm ơn, đặc biệt là sau buổi phỏng vấn xin việc. Không gửi thư cảm ơn sau một cuộc phỏng vấn có thể làm ảnh hưởng đến cơ hội được tuyển dụng của bạn. Còn nếu bức thư cảm ơn về một món quà, gửi sớm sẽ giúp xác nhận rằng bạn đã nhận được món quà và bạn cũng biết ơn về điều đó.

  • Nếu bạn muốn cảm ơn ai đó hoặc một tổ chức đã tặng bạn một món quà thực sự, chẳng hạn như quyên góp hoặc dành một lượng đáng kể thời gian của họ, tốt nhất bạn nên viết thư cảm ơn thực sự cho họ. Thời gian thêm dành cho việc viết thư cảm ơn sẽ được đánh giá cao.
  • Nếu bạn chọn gửi email, sẽ rất tốt nếu bạn mất thời gian trong khi đến với nó. Điều này là để đảm bảo rằng nó được sáng tác tốt và cũng chu đáo.

2. Tích cực nhưng chân thành

Thể hiện lòng biết ơn của bạn, nhưng đừng quá nhiệt tình. Mọi người có thể nói khi một lời cảm ơn là không thành thật. Ví dụ, nếu bạn đang cảm ơn nhà tuyển dụng sau khi viết đơn nghỉ việc, bạn nên bày tỏ lời cảm ơn và tập trung vào những gì bạn thích khi làm việc ở đó. Tuy nhiên, đừng nói dối và nói rằng bạn yêu tất cả mọi thứ nếu bạn không thực sự. Tập trung vào những điều tích cực, nhưng đừng nói dối. Điều này sẽ giúp nhà tuyển dụng trân trọng lời cảm ơn của bạn hơn.

3. Cá nhân hóa các từ ngữ trong bức thư

Cá nhân hóa từng lá thư cảm ơn mà bạn gửi là một lưu ý bạn phải chú tâm. Ví dụ nếu bạn gửi lời cảm ơn đến mọi người mà bạn đã phỏng vấn cho một công việc, hãy thêm một vài điều vào mỗi ghi chú về cuộc trò chuyện cụ thể của bạn với từng người. Đừng chỉ sao chép và dán cùng một thông điệp cho mỗi người – điều này sẽ xuất hiện dưới dạng không trung thực.

4. Độ dài của thư

Hãy cố gắng nhiều nhất có thể để làm cho độ dài của chữ cái tương ứng với món quà mà người ta đã nhận được. Một món quà hoặc đóng góp chu đáo và đắt tiền xứng đáng được giải quyết trong một lá thư dài. Đối với những cử chỉ nhỏ, một vài dòng sẽ làm được nhưng đừng tạo ấn tượng rằng bạn không coi nó có giá trị như trước. Tuy nhiên trong một số trường hợp thư cảm ơn nên ngắn gọn và đặc biệt nên bao gồm nhiều đoạn nhỏ bên trong.

5. Chỉnh sửa trước khi gửi

Một lời cảm ơn trong công việc phải chuyên nghiệp. Điều này có nghĩa là nó phải được viết tốt và không có lỗi. Đọc kỹ thư của bạn trước khi gửi là một yêu cầu bắt buộc để có được một bức thư hoàn hảo.

Các mẫu thư cảm ơn bằng tiếng Anh thông dụng

1. Mẫu thư cảm ơn cho ban tư vấn

Mẫu thư cảm ơn cho ban tư vấn

2. Mẫu thư cảm ơn chương trình thực tập

Mẫu thư cảm ơn chương trình thực tập

3. Mẫu thư cảm ơn bạn bè và người thân

Mẫu thư cảm ơn bạn bè và người thân

4. Mẫu thư cảm ơn thượng nghị sĩ

Mẫu thư cảm ơn thượng nghị sĩ

Click tải xuống 30 mẫu thư cảm ơn bằng tiếng Anh

Tiếng Anh

BOD là gì? Chức năng và nhiệm vụ của BOD ♥

Tổng hợp ý nghĩa, vai trò và một số nhiệm vụ quan trọng của BOD đối với các tổ chức, doanh nghiệp lớn nhỏ khác nhau.
696

Thông thường BOD thường được nhắc đến như cơ quan đứng đầu của một doanh nghiệp. Đó chính là nơi đưa ra những quyết định, giám sát những hoạt động của công ty. Trên thực tế, nhiều người ít nắm rõ được vai trò cụ thể BOD là gì? Bộ phận này gồm những ai và có nhiệm vụ như thế nào. Bài viết sau đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ này.

Mục lục1.BOD là gì?2.Bộ phận BOD bao gồm những ai3.Chức năng và nhiệm vụ của ban giám đốc4.Tầm quan trọng của BOD

BOD là gì?

BOD sẽ đại diện cho các cổ đông trong các vai trò kinh doanh khác nhau. Từ đó, nhiệm vụ chính của Ban Giám Đốc đó là thiết lập chính sách cho một doanh nghiệp cũng như giám sát toàn bộ quản lý của doanh nghiệp đó.

Đối với một công ty lớn, đội ngũ BOD sẽ chia thành nhiều vị trí, mỗi vị trí sẽ đảm nhiệm trách nhiệm riêng, công việc riêng. Còn đối với công ty vừa và nhỏ thì một người có thể đảm nhận nhiều vai trò khác nhau.

Bộ phận BOD bao gồm những ai

Bởi vì được bầu ra để làm đại diện và quản lý quyền lợi cho các cổ đông, nên Ban Giám Đốc có thể là bất kỳ thành viên trong và ngoài nước của doanh nghiệp đó.

Thông thường, Ban Giám Đốc bao gồm chủ tịch và 2 nhóm giám đốc đó là Giám đốc nội bộ và Giám đốc đối ngoại.

  • Giám đốc đối nội: đây là bộ phận luôn nhận được sự quan tâm nhiều từ cổ đông và nhân viên trong công ty. Những kinh nghiệm chính là thứ tạo nên giá trị cho giám đốc nội bộ. Tuy nhiên, những người giữ chức vụ như vậy có nguy cơ cao bị bãi nhiệm nếu như liên quan đến vụ việc có tính chất lạm dụng chức quyền gây những ảnh hưởng tiêu cực đến công ty.
  • Giám đốc đối ngoại: chức vụ này sẽ trái ngược hoàn toàn so với giám đốc nội bộ. Những vị trí như thế này thường được lựa chọn dựa trên kinh nghiệm chuyên môn và uy tín của họ trong ngành nghề.
  • Chủ tịch: có thể là một nhân sự riêng biệt hoặc có thể vừa là chủ tịch kiêm giám đốc nội bộ/ giám đốc đối ngoại.

Trong một doanh nghiệp thì có khá nhiều vị trí giám đốc. Tuy nhiên, sẽ phụ thuộc vào quy mô hoạt động của công ty mà các vị trí giám đốc này có thể đầy đủ hoặc thiếu hụt. Nhưng đối với một doanh nghiệp được xem là tầm cỡ nhất định thì phải có đầy đủ các vị trí giám đốc theo như dưới đây:

  • Giám đốc điều hành
  • Giám đốc kinh doanh
  • Giám đốc thương hiệu
  • Giám đốc sáng tạo
  • Giám đốc truyền thông Marketing
  • Giám đốc đầu tư và phát triển
  • Giám đốc công nghệ thông tin
  • Giám đốc sản phẩm

Chức năng và nhiệm vụ của ban giám đốc

Ban giám đốc sẽ phải đảm nhận tốt các nhiệm vụ bên dưới để đảm bảo sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp, đồng thời cũng làm tăng uy tín và giá trị bản thân của họ.
  • Giám sát và điều khiển doanh nghiệp: chính là chịu trách nhiệm đảm bảo việc kiểm toán được thực hiện một cách kịp thời hàng năm. Giám sát công việc của các kiểm toán viên sao cho một cách chính xác nhất.
  • Thiết lập hệ thống quản trị cho doanh nghiệp: cho công ty đi vào khuôn khổ nhằm mục đích đảm bảo quyền lợi hoạt động cho tất cả các nhân viên.
  • Quản trị, tổ chức và duy trì mối quan hệ tốt đẹp với giám đốc điều hành: ban giám đốc cần duy trì gặp mặt và nên tiếp xúc từ 3-4 lần trong một năm hoặc có thể duy trì mỗi tháng 1 lần là tốt nhất.
  • Định hướng chiến lược và mục tiêu chung cho doanh nghiệp: giúp tạo nên tầm nhìn, sứ mệnh và mục tiêu phát triển chung cho doanh nghiệp. Thông thường, giám đốc điều hành và tổng giám đốc sẽ kết hợp với nhau để thực hiện công việc này.
  • Uỷ thác: chính là đại diện và bảo vệ lợi ích cho các cổ đông và các nhà đầu tư trong công ty.
  • Tuyển dụng, giám sát, đánh giá và bồi dưỡng ban quản lý chủ chốt của công ty: chính là tìm kiếm nhân lực cho những vị trí cực kỳ quan trọng của công ty và có những chính sách giữ nhân tài để phục vụ công việc của công ty.

Tầm quan trọng của BOD

Nói chung, ban giám đốc chính là trung tâm của mọi hoạt động của doanh nghiệp. Họ phải đảm bảo mọi hoạt động quản lý cũng như những lợi ích tốt nhất cho các cổ đông. Do vậy, với bất kỳ vị trí nào trong ban giám đốc cũng đều cần hai yếu tố quan trọng đó là: kỹ năng quản lý một doanh nghiệp tốt và phải thật sự am hiểu tất cả các vấn đề về pháp lý.

Ban giám đốc chính là trung tâm bộ não của mọi doanh nghiệp, tất cả các bước phát triển và mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp đó đều sẽ bắt nguồn từ ban giám đốc. Bởi vậy, họ chính là yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp.

Bài viết trên cũng giúp cho các bạn hiểu được BOD là gì và tầm quan trọng của chúng ra sao. Cảm ơn đọc giả đã theo dõi bài viết.

Tiếng Anh

Cách dùng Athough, Though, Even though, Despite, In spite of

Ý nghĩa, cách dùng chi tiết Although, Though, Even though, Despite, In spite of và một số bài tập vận dụng có lời giải.
836

Home » Ngữ pháp tiếng Anh

05/02/2020

Liên từ trong tiếng anh gồm khá nhiều loại với những chức năng khác nhau. Trong bài học hôm nay, VerbaLearn sẽ giúp bạn hiểu rõ ý nghĩa và cách dùng của hai nhóm liên từ chỉ sự tương phản. Nhóm 1 bao gồm Although, ThoughEven though. Nhóm 2 bao gồm DespiteIn spite of.

Mục lục1.Cấu trúc Despite và In spite of2.Cấu trúc Although, Though và Even though3.Bài tập Despite, In spite of, Although, Though và Even Though

Cấu trúc Despite và In spite of

Cụm từ chỉ sự nhượng bộ thường bắt đầu bằng các giới từ: “in spite of, despite, regardless of, irrespective of” (mặc dù, cho dù, bất chấp, không quan tâm).

Khác biệt: Despite là một biến thể của In spite of và nó được dùng khá phổ biến trong văn viết tiếng Anh. Còn ở trong giao tiếp, 2 từ này có mức độ sử dụng tương đương.

1. Sử dụng Regardless of và Irrespective of với ý nghĩa tương đương

Ex: Regardless of being disapproved, he continued speaking.

(Mặc dù không được chấp thuận, anh ta vẫn tiếp tục nói).

Ex: The laws apply to everyone irrespective of race, creed or color.

(Luật áp dụng cho tất cả mọi người không phân biệt dân tộc, tôn giáo và màu da).

2. Dùng để biểu thị sự tương phản

Ex: Despite coming late, he wasnt punished.

(Mặc dù đến muộn, nhưng anh ta không bị phạt).

Ex: Despite the heavy rain, we came to class on time.

(Mặc dù trời mưa, chúng tôi vẫn đến lớp đúng giờ).

3. Dùng với ý nghĩa trái với Because of

Ex: Hoa loved Nam in spite of his football obsession

(Hoa đã yêu Nam bất chấp nỗi ám ảnh bóng đá của anh ấy.)

Ex: Hoa loved Nam because of his football obsession

(Hoa đã yêu Nam vì nỗi ám ảnh bóng đá của anh ta.)

4. Dùng trước danh từ, đại từ, V_ing

Ex: I wasn’t tired despite working hard all day.

(Tôi không cảm thấy mệt mặc dù phải làm việc vất vả cả ngày)

→ Trong câu này, tôi (I) chính là chủ thể làm việc vất vả cả ngày (working hard all day). Do vậy, chúng ta sử dụng dạng V-ing.

5. Dùng với the fact

Việc sử dụng Despite và In spie of đứng trước the fact tạo thành mệnh đề trạng ngữ và tiếp theo đó là một mệnh đề chính. Đây là một điểm kiến thức khá quan trọng và dễ nhầm lẫn bởi lẽ Despite và Inspite of không đi với mệnh đề. Một trường hợp lại nhớ máy móc cụm từ Despite the fact that mà chưa rõ bản chất.

Ex: John went out for lunch in spite of the fact that it was raining outside.

(John ra ngoài ăn trưa mặc dù trời đang mưa.)

→ Sau in spite of the fact that phải dùng với một mệnh đề. Đây là một điểm kiến thức khá dễ nhầm lẫn, bạn đọc cần chú ý đấy nhé.

6. Vị trí của Despite và In spite of

Cụm từ chỉ sự nhượng bộ nói chung và despite, in spite of nói riêng có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính.

Ex: In spite of her abilities, Laura has been repeatedly overlooked for promotion

= Laura has been repeatedly overlooked for promotion, in spite of her abilities

(Mặc dù khả năng của mình, Laura đã nhiều lần không được lưu ý đến để thăng chức).

→ Vị trí khác nhau tuy ý nghĩa không thay đổi nhưng ảnh hưởng đến việc nhấn mạnh. Câu đầu nhấn mạnh đến việc Laura không được lưu ý đến việc thăng chức, còn câu thứ nhấn mạnh đến khả năng của Laura.

Cấu trúc Although, Though và Even though

Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ là mệnh đề phụ chỉ sự tương phản của hai hành động trong câu. Mệnh đề này thường bắt đầu bằng các từ: though, although, even though. (dù, mặc dù). Trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ có thay thế cho in spite of và despite nhưng về mặc cấu trúc ngữ pháp có đôi phần khác biệt.

1. Vị trí Although, Though, Even Though.

Cả 3 từ đều có thể đứng đầu câu hoặc giữa hai mệnh đề.

Ex: Although the book was published late, it received great feedback.

(Mặc dù được xuất bản muộn, cuốn sách vẫn nhận được sự phản hồi tốt).

Ex: Though it rained heavily, we came to class on time.

(Mặc dù trời mưa to, chúng tôi vẫn đến lớp đúng giờ).

Ex: Even though I didnt understand a word, I kept smiling.

(Mặc dù tôi chẳng hiểu gì cả, nhưng tôi vẫn mỉm cười)

→ Với các vị trí khác nhau, cả 3 từ đều mang chung 1 ý nghĩa. Tuy nhiên, để câu nói trang trọng hơn thì sử dụng ở đầu câu thay vì ở giữa hai mệnh đề. Ngoài ra, sử dụng Even Though mang ý nghĩa nhấn mạnh hơn khá nhiều so với hai từ còn lại.

Ex: His salary is low, although | though | even though his job is hard

(Lương của anh ấy thấp mặc dù công việc của anh ấy vất vả)

2. Cách sử dụng Although

Ex: She walked home by herself, although she knew that it was dangerous.

(Cô ấy tự đi về nhà, mặc dù cô ấy biết rằng điều đó thật nguy hiểm.)

3. Cách sử dụng Though

Though được sử dụng với ý nghĩa và cách dùng tương tự như Although. Và khi thay thế, cấu trúc của câu nói vẫn không hề thay đổi. Trong văn nói tiếng Anh, người ta thường sử dụng Though ở vị trí cuối câu thay vì đầu câu hoặc nối giữa hai mệnh đề.

→ Trong đàm thoại, chúng ta có thể dùng “though” như một trạng từ (thường đứng ở cuối câu) với nghĩa tương đương với “but” hoặc “however”.

Ex: The house isn’t very nice. I like the garden though = But I like the garden.

(Ngôi nhà không đẹp lắm. Thế nhưng tôi thích khu vườn).

Ex: Khi mệnh đề tương phản và mệnh đề chính có cùng chủ ngữ, ta thường có thể lược bỏ chủ ngữ và động từ to be trong mệnh đề tương phản.

Ex: Although a disabled girl, she was quite confident and independent

= Although she Was a disabled girl, she was quite confident and independent.

(Mặc dù là một cô gái tàn tật, cô ấy khá tự tin và độc lập).

Ex: Davidson fought bravely, and although badly wounded, he refused to surrender

= Davidson fought bravely, and although he was badly wounded, he refused to surrender.

(Davidson đã chiến đấu rất dũng cảm, và dù bị thương rất nặng, ông vẫn không đầu hàng).

“Though” (hoặc “as”) có thể được dùng trong cấu trúc đặc biệt sau một tính từ, trạng từ hoặc danh từ:

Ex: Rich though/as he is, he is unhappy

= Although he is rich, he is unhappy.

(Dù rất giàu, ông ta vẫn không hạnh phúc).

Ex: Hard as he tried, he failed the exam

= Though he tried hard, he failed the exam.

(Dù rất cố gắng, anh ấy đã trượt kỳ thi đó).

4. Cách sử dụng Even Though

Ex: Even though I didnt understand a word, I kept smiling.

(Mặc dù tôi chẳng hiểu gì cả, nhưng tôi vẫn mỉm cười)

Bài tập Despite, In spite of, Although, Though và Even Though

Vậy là trong bài viết này chúng ta vừa tìm hiểu xong ý nghĩa và cách dùng của hàng loạt các liên từ chỉ sự tương phản như: Despite, In spite of, Although, Though và Even Though. VerbaLearn mong rằng bạn đọc sẽ nắm vững được điểm kiến thức này và áp dụng một cách dễ dàng nhất.

Tiếng Anh

Bảng động từ bất quy tắc trong tiếng Anh và cách học

Ở bài viết này, Verbalearn sẽ giúp bạn đọc hệ thống lại các động từ bất quy tắc qua bảng 360 động từ bất quy tắc và các cách học thuộc dễ dàng nhất.
2900

Home » Ngữ pháp tiếng Anh

19/01/2021

Bảng động từ bất quy tắc mà VerbaLearn chia sẽ dưới đây gồm 360 động từ phổ biến, phân loại theo vầng để giúp dễ tra cứu. Trong quá trình học ngữ pháp tiếng anh, khi tiếp xúc với các thì quá khứ, hoàn thành thì ngoài hình thức thêm ed vào sau động từ, việc nắm vững các động từ bất quy tắc là một trong những yếu tố vô cùng quan trọng. Tuy nhiên học thuộc như thế nào luôn là một vấn đề lớn đối với học sinh nói riêng và người học tiếng anh nói chung. Cùng tìm hiểu bài viết dưới đây để có thêm những phương pháp học hiệu quả nhất.

Mục lục1.Định nghĩa2.Bảng động từ bất quy tắc3.Cách học hiệu quả4.Bài tập vận dụng

Định nghĩa

Trong khi học các thì cơ bản trong tiếng anh, việc gặp phải các động từ chia thì quá khứ và quá khứ phân từ trở nên khá phổ biến. Hầu hết các động từ đều được chia 2 hình thức trên bằng cách thêm ed vào cuối. Tuy nhiên vẫn có một số trường hợp ngoại lệ, người ta gọi những trường hợp ngoại lệ đó là động từ bất quy tắc.

Từ bất quy tắc ở đây được hiểu theo một ý nghĩa trực quan nhất, tức là không theo bất kì một quy tắc nào khi chuyển sang thể quá khứ (V2) và quá khứ phân từ (V3). Mặc dù lượng động từ bất quy tắc chiếm 1 số nhỏ trong động từ có quy tắc, tuy nhiên theo thực tế hơn 70% thời gian người ta dùng các động từ BQT.

Hãy xem một số ví dụ về các động từ bất quy tắc sau: Be, have, do, go, say, come, take, get, make, see.

Đây là những động từ bất quy tắc phổ biến nhất mà chúng ta vẫn thường hay sử dụng trong cả giao tiếp lẫn các bài tập ngữ pháp. Chính vì vậy, ngoài việc nắm vững cấu trúc các thì cơ bản thì việc học thuộc lòng bảng động từ bất quy tắc là một trong những điều bắt buộc khi tiếp cận ngôn ngữ này.

Xem thêm:Trợ động từ trong tiếng Anh

Chinh phục ngữ pháp Tiếng Anh
Lộ trình học ngữ pháp tiếng anh toàn diện trong 2 tháng

Xem ngay

Bảng động từ bất quy tắc

Trong tiếng anh hiện nay, có khoảng 620 động từ bất quy tắc. Tuy nhiên chỉ khoảng hơn 300 động từ thường được sử dụng trong giao tiếp và chiếm đến 90% tổng số được sử dụng. Dưới đây là bảng tổng hợp 360 động từ bất quy tắc thường xuyên được sử dụng theo thức tự a, b, c. Để tìm kiếm nhanh chóng động từ, bạn có thể nhập chính xác động từ cần tìm, bảng sau sẽ xổ ra một số kết quả về thể quá khứ, quá khứ phân từ, phiên âm giọng Mỹ, cách đọc giọng Mỹ.

Một trong những phương pháp ghi nhớ bảng động từ bất quy tắc truyền thống, chính là tra cứu và sử dụng. Tức trong quá trình làm bài tập ngữ pháp (đặc biệt là bài tập thì), chúng ta sẽ sử dụng bảng tra cứu kết hợp với việc làm bài. Không chỉ giúp bạn làm quen, thuần thục được các dạng bài tập một cách nhanh chóng. Hơn thế nữa, việc tra liên tục sẽ giúp liệt kê được các từ có biên độ dùng cao, dễ dàng ghi nhớ. Dưới đây full bảng động từ bất quy tắc, bạn có thể xem đầy đủ và tải về để tiện tra cứu.

Xem thêm:Động từ trong tiếng Anh

TẢI XUỐNG

bang-dong-tu-bat-quy-tac_Page_01bang-dong-tu-bat-quy-tac_Page_02bang-dong-tu-bat-quy-tac_Page_03bang-dong-tu-bat-quy-tac_Page_04bang-dong-tu-bat-quy-tac_Page_05bang-dong-tu-bat-quy-tac_Page_06bang-dong-tu-bat-quy-tac_Page_07bang-dong-tu-bat-quy-tac_Page_08bang-dong-tu-bat-quy-tac_Page_09bang-dong-tu-bat-quy-tac_Page_10bang-dong-tu-bat-quy-tac_Page_11bang-dong-tu-bat-quy-tac_Page_12bang-dong-tu-bat-quy-tac_Page_13

Previous
Next

Cách học hiệu quả

FlashCard, gọi tắt Flash là một loại thẻ cứng mang thông tin trên cả 2 mặt. Loại thẻ này được thiết kế để sử dụng như một sự trợ giúp trong việc hỗ trợ ghi nhớ. Mỗi FlashCard thường chứa một câu hỏi ở mặt này và câu trả lời ở mặt còn lại. FlashCard là một trong những công cụ hiệu quả để hỗ trợ ghi nhớ từ vựng như: ngày tháng, lịch sử, công thức hoặc bất kì một chủ đề nào có thể được học dựa vào dạng câu hỏi và câu trả lời. FlashCard có thể ở dạng ảo (trên các thiết bị điện tử) hoặc trên thiết bị vật lý. Tuy nhiên, để tăng hiệu quả sử dụng một cách tối đa, người ta thường sử dụng FlashCard điện tử.

FlashCard động từ bất quy tắc trên TiKi

Để hỗ trợ học bảng đông từ bất quy tắc này một cách hiệu quả, bạn có thể học thông qua bộ FlashCard đến từ MCbooks – Một trong những công ty chuyên cung cấp sách và văn phòng phẩm về ngoại ngữ. Để có giá giảm hơn 20 % thì bạn có thể mua thông qua Tiki vô cùng tiện lợi.

Xem thêm:Giới từ trong tiếng anh

2.1. Động từ với 3 hình thức giống hệt nhau

Chúng ta cùng bắt đầu với nhóm động từ bất quy tắc dễ nhất. Những động từ này đều giống nhau ở hình thức hiện tại, quá khứ và quá khứ phân từ. Các động từ này bao gồm:

bet, burst, cast, cost, cut, fit, hit, hurt, let, put, quit, set, shut, split, spread

2.2. Động từ ở hiện tại giống với quá khứ phân từ

Những động từ này thường có hình thức giống nhau ở hiện tại (V1) và quá khứ phân từ (V3).

PresentPastPast Participlecomecamecomebecomebecamebecomerunranrun

2.3. Động từ thêm -n ở quá khứ và quá khứ phân từ

So với 2 nhóm mà chúng ta vừa tìm hiểu. Thì nhóm này có đôi phần phức tạp hơn. Cụ thể thì chúng tôi đã chia thành nhiều nhóm nhỏ giúp bạn đọc dễ dàng phân biệt.

2.3.1. Nhóm chứa O ở quá khứ và quá khứ phân từ

PresentPastPast Participlebreakbrokebrokenchoosechosechosenforgetforgotforgottenfreezefrozefrozengetgotgottenspeakspokespokenstealstolestolenteartoretornwakewokewokenwearworeworn

2.3.2. Nhóm chỉ chứa O ở thể quá khứ

PresentPastPast Participledrivedrovedrivenrideroderiddenriseroserisenwritewrotewritten

2.3.3. Nhóm chứa -ew ở quá khứ và -own ở quá khứ phân từ

PresentPastPast Participleblowblewblownflyflewflowngrowgrewgrownknowknewknownthrowthrewthrown

2.3.4. Nhóm có quá khứ phân từ thêm -en ở cuối

PresentPastPast Participlebitebitbittenhidehidhiddeneatateeatenfallfellfallenforbidforbadeforbiddenforgiveforgaveforgivengivegavegivenseesawseenshakeshookshakentaketooktaken

2.4. Động từ thay đổi nguyên âm

2.4.1.E dài thành E ngắn

PresentPastPast Participlekeepkeptkeptsleepsleptsleptfeelfeltfeltbleedbledbledfeedfedfedmeetmetmetleadledled

2.4.2.EA có cách phát âm thay đổi

PresentPastPast Participledealdealtdealtdreamdreamtdreamtmeanmeantmeantreadreadreadhearheardheard

2.4.3.I dài thành Ou

PresentPastPast Participlebindboundboundfindfoundfoundgrindgroundgroundwindwoundwound

2.4.5.I ngắn thành U

PresentPastPast Participledigdugdugstickstuckstuckspinspunspunstingstungstungswingswungswung

2.4.6.-Ell thành -Old

PresentPastPast Participlesellsoldsoldtelltoldtold

2.4.7. Kết thúc bằng -Ought và -Aught

PresentPastPast Participlebringbroughtbroughtbuyboughtboughtcatchcaughtcaughtfightfoughtfoughtseeksoughtsoughtteachtaughttaughtthinkthoughtthought

2.5. Động từ với 3 nguyên âm khác nhau

Thoạt nghe thì trường hợp này khá là khó. Tuy nhiên, rất may mắn sự khác nhau của 3 nguyên âm này đều theo 1 quy luật cực kì dễ nhớ.

2.5.1. Nguyên âm I → A → U

PresentPastPast Participlebeginbeganbegundrinkdrankdrunkringrangrungshrinkshrankshrunksingsangsungsinksanksunkspringsprangsprungswimswamswum

2.6. Những động từ bất quy tắc thật sự

Ngoài những quy tắc mà chúng ta có thể phát hiện dựa vào mặt hình thức từ ngữ, phát âm thì những từ dưới đây không tuân theo bất kì một quy tắc nào cả. Tuy nhiên, chúng không thuộc hàng hiếm mà chính là những từ có mật độ sử dụng thường xuyên nhất trong Tiếng Anh. Vì vậy, hãy đảm bảo chúng ta cần phải thuộc lòng các từ ngay trong bảng dưới đây nhé.

PresentPastPast Participlebewas / werebeendodiddonegowentgonehavehadhadmakemademade

Không chỉ riêng đối với các động từ bất quy tắc, phương pháp này còn sử dụng cho nhiều từ mới khác nhau. Thay vì phải ghi nhớ các từ khóa đơn lẻ khác nhau, chúng ta đặt chúng vào những câu có ngữ nghĩa, hình thức dễ nhớ hơn.

Ex: I see the bee, I saw the snow, but I’ve never seen a bee in the snow!

Với ví dụ trên, bạn có thể dễ dàng học thuộc cả 3 hình thức của động từ “see“. Bạn có thể làm tương tự với nhiều động từ bất quy tắc khác. Đây là một cách học mới mẻ, có nhiều sự đột phá trong lối tư duy và ứng dụng từ vựng, ngữ pháp.

Học bằng cách dán ghi chú những vị trí hiển thị nhiều nhất

Cách học này bạn có thể ứng dụng cùng với sử dụng FlashCard, phân nhóm từ. Cụ thể như sau: Chia thành nhiều nhóm từ khác nhau có đặc điểm chung, sau đó sử dụng FlashCard đặt ở những vị trí thích hợp, những vị trí quan sát thường xuyên. Ngoài ra, bạn cũng có thể ứng dụng các hình ảnh để làm hình nền máy tính, hình nền điện thoại.

Học thông qua âm nhạc

Âm nhạc mang chúng ta đến cảm xúc. Nhiều người sử dụng âm nhạc không chỉ là một phương tiện giải trí mà còn là nơi để trau dồi thêm kiến thức, đặc biệt là những kiến thức về ngoại ngữ. Cùng điểm qua một số bài hát có thể giúp bạn học thuộc 360 động từ bất quy tắc ngay dưới đây nhé:

1. Học qua bài RAP: FluencyMC

2. Học qua bài hát: SchoolHouse Rock

Video trên giúp bạn hiểu hơn về cách học tiếng Anh và các từ vựng thông qua âm nhạc.

Học từ mới qua trò chơi

Một cách học vui vẻ hơn là thông qua trò chơi tiếng anh. Không chỉ dừng lại ở những chủ đề như hoa quả, động vật, công việc, … trò chơi tiếng anh còn phát triển lên những động từ bất quy tắc. Cùng tìm hiểu ngay tại đây nhé:

1. Trò chơi hỏi đáp: British Council

2. Trò chơi bánh xe động từ: Verb wheel

3. Trò chơi: Jeopardy

6. Học thông qua việc sử dụng thường xuyên

Một cách truyền thống có từ lâu đời, đơn giản nhưng hiệu quả vô cùng. Có những học sinh từng chia sẽ với tôi rằng, học chuẩn bị 1 file PDF của động từ bất quy tắc (hoặc cũng có thể là các FlashCard cho sinh động). Sau đó tuyển chọn thật nhiều bài tập về chia thì, cấu trúc ngữ pháp.

Sử dụng động từ bất quy tắc thường xuyên để nhớ

Như bạn biết đấy, bài tập chia thì sử dụng cực kì nhiều cả 3 hình thức của động từ: Hiện tại, quá khứ và quá khứ phân từ. Với sự chuyển biến liên tục, nếu người học làm nhiều bài tập có sử dụng những động từ đó thì việc ghi nhớ một cách lâu dài là chuyện hiển nhiên. Hãy thử phương pháp này và để lại cảm nhận của bạn bên dưới bài viết này nhé.

Bài tập vận dụng

Câu 1. Before she _____ home, she went out to eat with her boyfriend.

A. having returned

B. had returned

C. have returned

D. have returned

Câu 2. By the end of the following month, Mark _____ a three-year term in Australia.

A. had completed

B. completed

C. has completed

D.have completed

Câu 3. Because Jack lost the key, he went around to the back of the mansion and _____ the main door

A. had entered

B. enters

C. enter

D. entered

Câu 4. She _____ the ferocity of her neighbors’ dogs for throwing rocks at them.

A. awoke

B. has awoken

C. awake

D. have awoke

Câu 5. In rural areas, people often _____ wood before cooking anything instead of using gas stoves like in the city.

A. Cleaved

B. have cleaved

C. cleave

D. has cloven

Câu 6. I _____ the requests from our company VIP customer.

A. Have completed

B. completed

C. has completed

D. complete

Câu 7. My cat _____ 3 pieces of cheese before the party started.

A. Has been eaten

B. had eaten

C.ate

D. eat

Câu 8. My girlfriend _____ to New York 3 months ago and since then I have not been able to contact her.

A. Had drived

B. driven

C. drive

D. drove

Câu 9. Every year, many people cut down trees and forests around the world, which causes global climate change.

A. cut

B. have cuted

C. cutted

D. cuts

Câu 10. My mom _____ a mercedes car since 2 years.

A. Bought

B.has bought

C. buy

D.have bought

Câu 11. My brother carelessly _____ on his knee because he fell slowly on the roof yesterday.

A. Bleed

B. is bleed

C. bled

D. is bled

Câu 12. The company’s profit _____ thanks to the foreign investment.

A. Was arise

B. was arose

C. arisen

D. was arisen

Câu 13. Every morning the crowing of the cock always _____ everyone in the village to wake up

A. awokes

B. awakes

C. awoken

D. is awoken

Câu 14. The building _____ 10 years ago, so now it needs to be remodeled

A. was built

B. was build

C. built

D. build

Câu 15. John _____ a transportation company for 5 years and now he has found a different job with a better salary.

A. Has drove

B. has drived

C. has driven

D. driven

Câu 16. She _____ too much alcohol so she was not allowed to drive.

A. Drink

B. was drunk

C. was drank

D. drank

Câu 17. The patient records are abided in the hospital system.

A. Are abided

B.abode

C. are abide

D. abided

Câu 18. We _____ the holiday season on the 29th of the lunar calendar, so we have lots of plans for a relaxing trip.

A. Are begin

B. begin

C. began

D. begun

Câu 19. The neighbor kid _____ our glass door, so we needed to have a camera installed to look.

A. Break

B. was broken

C. broken

D. broke

Câu 20. You can _____ one of the three aspirations below from our insurance company.

A. Chose

B. choose

C. are chosen

D. chosen

Câu 1. The woman who _____ near the door of the man with short hair was a successful businessman. (stand)

Đáp án: Stood

Câu 2. Does she _____ what we mentioned in the last interview? (understand)

Đáp án: Understand

Câu 3. This hospital _____ construction since 2 years ago and now it is completed (start)

Đáp án: Has started

Câu 4. My husband _____ a wedding ring when we argued two days ago. This made me very sad and disappointed. (throw)

Đáp án: Threw

Câu 5. He _____ out 2 hours ago, so we can’t connect for you to meet him. (go)

Đáp án: Went

Câu 6. Sally _____ to Paris about 2 weeks ago for a meeting of foreign partners. (move)

Đáp án: Moved

Câu 7. GDP growth rate unexpectedly _____ in the last 6 months. (increase)

Đáp án: increased

Câu 8. We _____ for the first time at the university concert and since then we love each other (meet)

Đáp án: met

Câu 9. Her computer has been _____ in the library, so we need to conduct a camera check now. (steal)

Đáp án: Stolen

Câu 10. Have you _____ an invitation for our upcoming exhibition? (receive)

Đáp án: Received

Câu 11. Our family _____ 3 hours on a flight to the US. (spend)

Đáp án: Spent

Câu 12. Jenny _____ her apartment 2 months ago and after that we no longer contact her.(sell)

Đáp án: Sold

Câu 13. Tim _____ the payment before leaving the store. ( pay)

Đáp án: Paid

Câu 14. My girlfriend _____ some magazines this morning. (buy)

Đáp án: Bought

Câu 15. My uncle _____ his keys yesterday. (lose)

Đáp án: Lost

Câu 16. My daughter _____ in the car. (sleep)

Đáp án: Slept

Câu 17. Collen _____ to HongKong. (fly)

Đáp án: Flew

Câu 18. My secretary has _____ two essays this week (write)

Đáp án: Written

Câu 19. I have never _____ such a wonderful and mysterious scene. (see)

Đáp án: Seen

Câu 20. My class _____ birthday cards to our class’s disabled friend. (send)

Đáp án: Sent

Câu 21. Jane had _____ our meeting last night, so she traveled with her family. (forget)

Đáp án: Forgotten

Câu 22. My colleague _____ that I was a liar, a fraud, this made me very sad (say)

Đáp án: Said

Câu 23. This apartment was _____ 3 years ago, so I plan to move here when it is completed. (build)

Đáp án: Built

Câu 24. She _____ some flowers and cake to my mother’s birthday party. (bring)

Đáp án: Brought

Câu 25. Allen _____ $100 for this bag. (pay)

Đáp án: paid

Câu 26. My brother _____ a bicycle for 1 million dollars. (buy)

Đáp án: Bought

Câu 27. Because the weather in the US this season is very cold, so we _____ a lot of warm clothes. (wear)

Đáp án: Wore

Câu 28. Unfortunately, the last bus of the day _____ about 5 minutes before I arrived. (leave)

Đáp án: Left

Câu 29. He sat on an old chair so it _____. (break)

Đáp án: Broke

Câu 30. During the last holiday season, our company _____ the Vietnamese capital Hanoi and it was a very meaningful trip. (visit)

Đáp án: Visited

Chuyển đổi nội dung

Chuyển đổi nội dung

Chuyển đổi nội dung

Qua bài viết này, Verbalearn vừa trình bày đến các bạn bảng động từ từ bất quy tắc đầy đủ và chi tiết nhất kèm them đó là một số cách học. Mong rằng, bạn có thể ghi nhớ được tất cả các động từ BQT trong thời gian ngắn nhất để đạt được sự hiệu quả, năng suất trong quá trình làm bài tập.

Tiếng Anh

By the time là gì? Ý nghĩa và cách dùng

By the time là gì? Ý nghĩa cách dùng và một số cụm từ kèm theo trong bài viết này sẽ giúp bạn hiểu và áp dụng chính xác cụm từ này hơn
569

Home » Từ điển

19/01/2021

Hầu hết trong các từ, cụm từ tiếng anh đều ở dạng đa nghĩa tùy thuộc vào từng ngữ cảnh để lựa chọn phù hợp. Một trong số đó rất ít người hiểu rõ cách phân biệt cũng như cấu trúc của cụm từ by the time. Vậy by the time là gì và có những cách giải thích ra sao? Dưới đây là một số những kiến thức cơ bản giúp bạn nắm vững được cá ý nghĩa phổ biến cũng như cách sử dụng cụm từ này.

Mục lục1.By the time là gì?2.By the time dùng với thì nào?3.Phân biệt “By the time” và “when”4.Phân biệt By the time và until5.Cấu trúc “By the time something happens”6.Cấu trúc “By the time something happened”7.Một số ví dụ có sử dụng cụm từ “By the time”

By the time là gì?

Là một liên từ đa nghĩa được sử dụng phổ biến để dự đoán về khoảng thời gian giữa 2 sự kiện một bên hiện tại và một bên tương lai. By the time dịch theo nghĩa tiếng anh đó là “vào lúc đó”, “khi đó”, “lúc đó”, “ thời điểm đó”. Xét theo quá khứ thì cụm từ được hiểu theo nghĩa là một hành động đang xảy ra tại thời điểm quá khứ thì đã có một hành động khác xảy ra trước đó.

Cấu trúc by the time

[irp]

By the time dùng với thì nào?

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] By the time được sử dụng trong câu thì hiện tại đơn mang nghĩa: trong khi, vào thời điểm mà.

Cấu trúc: By the time + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 ( tương lai đơn / tương lại hoàn thành)

Ex: By the time she calls me, I will have already left.

(Lúc mà cô ta gọi điện thoại cho tôi, tôi đã rời đi rồi)

Ex: By the time you read this letter, I will go to study in Australia.

(Khi mà bạn đọc được lá thư này, thì tôi đã đi du học Úc rồi)

Bài tập by the time

Ex: By the time I am at work, it will have been raining for a long time.

(Lúc tôi đi làm, ngoài trời đã đổ mưa một khoảng thời gian rồi)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] By the time được sử dụng trong câu của thì quá khứ đơn, mang ý nghĩa là trước khi, vào thời điểm mà.

Cấu trúc: By the time + S1 + V1( quá khứ đơn), S2 + V2 ( quá khứ hoàn thành)

Hoặc: S2 + V2 ( quá khứ hoàn thành) + by the time + S1 + V1 ( quá khứ đơn)

Ý nghĩa: Cụm từ by the time dùng để diễn tả mệnh đề thời gian mang nghĩa ở quá khứ. Trong thời điểm quá khứ, trước khi một hành động, sự việc (S1+V1) xảy ra thì đã có một hành động, sự việc khác (S2+V2) nào đó xảy ra trước hoặc đã hoàn thành.

Lưu ý: Trong cấu trúc câu by the time = before mang nghĩa trước khi; by the time = when mang nghĩa vào lúc hoặc khi đó.

[irp]

Ex: By the time he arrived at the party, the party had already taken place for a long time.

(Khi anh ta đến tham dự bữa tiệc, bữa tiệc đã diễn ra một khoảng thời gian rồi)

Ex: I had gone to sleep by the time my staff sent the report.

(Tôi đã lên giường đi ngủ trước khi nhân viên của tôi gửi bản báo cáo đến)

Ex: By the time I got home, my family had eaten dinner together.

(Khi tôi về đến nhà, gia đình của tôi đã dùng bữa tối cùng nhau)

Cấu trúc by the time tương lai

Ex: By the time the delivery man came to my house, I had gone out with my family.

(Khi mà người giao hàng đến nhà tôi, tôi đã đi ra ngoài với gia đình của tôi)

[irp]

Phân biệt “By the time” và “when”

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Thông thường trong các cấu trúc tiếng anh thì hai từ “By the time” và “when” đều mang nghĩa là khi, lúc, vào thời điểm, do đó chúng có thể thay thế cho nhau. Tuy nhiên, bạn cần nắm rõ cách dùng các cụm từ cho chính xác để tránh những trường hợp ngoại lệ.

By the time: đây là cụm từ dùng để nhấn mạnh một mốc thời gian trong thời điểm của người nói, mang tính quan trọng và chính xác cao.

Ex: By the time he called me, I had left my office. (Khi anh ta gọi điện thoại cho tôi, tôi đã rời khỏi văn phòng của mình)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Ở đây cụm từ “By the time he called me” được xem như là một mốc thời gian quan trọng, người nói muốn nhấn mạnh để ám chỉ sự việc xảy ra là “I had left my office”.

When: mặt khác nếu không có ý định muốn nhấn mạnh vào mốc thời gian cụ thể nào thì có thể thay “by the time” thành “when” để chỉ mức độ vừa phải. Cùng nghĩa là vào khi tuy nhiên thời gian dùng trong câu when không có định lượng, một khoảng thời gian dài mang tính chung chung.

[irp]

Ex: When I was a child, I had the dream of becoming a pilot.

(Khi tôi còn là một đứa trẻ, tôi đã có một ước mơ trở thành phi công)

by the time + hiện tại đơn

Ở trong câu trên cụm từ “When I was a child” là một khoảng thời gian không thể xác định được, nó kéo dài trong suốt thời thơ ấu. Lúc này sự việc “I had the dream of becoming a pilot” được người nói muốn nhấn mạnh trong suốt khoảng thời gian còn nhỏ đã xảy ra trước đó.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] By the time dùng để nhấn mạnh mốc thời gian còn when dùng nhấn mạnh khoảng thời gian.

Lưu ý: cách phân biệt cơ bản giữa 2 từ “by the time” và “when” là trong câu có 2 vế một là quá khứ đơn, thứ hai là quá khứ tiếp diễn thì dùng “when” nhằm mang tính nhấn mạnh cho sự việc. Còn “by the time” dùng để nhấn mạnh thời điểm và trình tự của 2 hành động xảy ra.

Để phân biệt hai cụm từ này cần phải có một số kiến thức nhất định về ngữ pháp tiếng anh. Ngoài ra, nếu trình độ tiếng anh của bạn còn hạn chế thì có thể sử dụng dịch vụ giáo viên dạy kèm tiếng anh tại nhà của Trung tâm gia sư Trí Việt để có thể cũng cố và cải thiện đáng kể kiến thức của bản thân. Đây là một trong những Trung Tâm đi đầu về gia sư dạy kèm ngoại ngữ trên địa bàn cả nước.

Phân biệt By the time và until

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Mặc dù 2 từ “by the time” và “until” đều mang nghĩa là cho đến khi. Tuy nhiên, bạn cần nắm rõ cách sử dụng cũng như ngữ cảnh phù hợp để vận dụng. By the time dùng để diễn tả 2 hành động xảy ra, khi một hành động diễn ra có nguy cơ dẫn đến việc kết thúc hành động kia.

Ex: We will have finished homework by the time it rains.

(Chúng tôi sẽ hoàn thành tất cả bài tập về nhà cho đến khi trời mưa)

By the time + at present

Ở đây có thể thấy hành động “it rains” có thể gây chấm dứt hành động ban đầu là “we will have finished homework”. Until thường dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ diễn ra khi có một hành động, sự việc khác diễn ra song song trong cùng một thời điểm.

Ex: I will not be able to enter the house until my parents bring the key back.

(Tôi sẽ không thể vào nhà được cho đến khi ba mẹ tôi mang chìa khóa cửa về)

Ở đây ta có thể thấy hành động “ my parents bring the key back” phải được thực hiện thì hành động trước “I will not be able to enter the house” mới có thể khả thi.

Ex: I waited for him until he returned to the office.

(Tôi đã đợi anh ta cho đến khi anh ta quay trở lại văn phòng làm việc)

→ Ở đây hành động “I waited for him” sẽ kết thúc khi mà hành động “He returned to the office” được thực hiện.

By the time qkd

Cấu trúc “By the time something happens”

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Dùng để diễn tả hành động, sự việc có liên hệ về thời gian với nhau trong hiện tại hoặc ngay cả tương lai.

Ex: It was too late to come to his office at this hour. By the time he closed the door and went home.

(Điều này thì quá muộn khi đến văn phòng anh ta vào giờ này. Vì anh ta đã đóng cửa và về nhà rồi)

By the time something happens

→ Từ ví dụ trên có thể thấy hành động đến văn phòng có thể được dự đoán trước rằng anh ta đã đóng cửa và ra về.

Ex: I am going to study in Australia tonight. So by the time you receive this letter, I am already in Australia.

(Tôi sẽ đi du học ở Úc vào tối nay. Có lẽ lúc bạn nhận được lá thư này thì tôi đã ở nước Úc rồi)

Cấu trúc “By the time something happened”

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Dùng để nhấn mạnh về mức độ chính xác cao của thời gian, thể hiện tính quan trọng cao trong câu của người nói.

By the time + Adverbial clause (quá khứ đơn) + Main clause ( quá khứ hoàn thành)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Trong quá khứ cụm từ by the time được hiểu theo nghĩa là một hành động trong quá khứ đang diễn ra thì đã có một hành động khác xảy ra trước đó rồi.

Ex: By the time I got home, my family had finished preparing dinner.

(Vào lúc tôi về đến nhà thì gia đình tôi đã chuẩn bị xong bữa tối)

Ex: By the time he arrived, the meeting had been going on for a while.

(Vào lúc mà anh ta đến thì cuộc họp đã diễn ra trong một khoảng thời gian rồi)

Lưu ý: Trong một số trường hợp đặc biệt có thể dùng “by then” hoặc “by the time”

Ex: He eventually liked me, but by then/by the time I had no feelings for him.

(Cuối cùng thì anh ta cũng đã thích tôi, nhưng lúc đó tôi đã không còn tình cảm vớ anh ta)

By the time something happened

Một số ví dụ có sử dụng cụm từ “By the time”

Ex: By the time I went to class, I had prepared all the necessary tools for the lecture.

(Khi tôi đến lớp, tôi đã chuẩn bị đầy đủ những dụng cụ cần thiết cho bài giảng)

Ex: By the time he came to visit me, I had been discharged from the hospital.

(Khi anh ta đến thăm tôi, tôi đã xuất viện rồi)

Ex: By the time she returned to work, her position had already taken.

(Khi cô ta quay trở lại công việc, vị trí của cô ta đã có người khác đảm nhận rồi)

Ex: By the time I was a student, I had worked as a tutor.

(Khi tôi còn là một học sinh, tôi đã làm gia sư dạy kèm)

Ex: By the time Sally went to my house, I had gone to the supermarket

(Khi Sally đến nhà tôi thì tôi đã đi siêu thị rồi)

Ex: By the time the company went bankrupt, the chief accountant had run away with a large amount of money.

(Khi công ty bị phá sản, kế toán trưởng đã bỏ chạy cùng với một số tiền lớn)

Ex: By the time he went to her house, she had traveled with friends

(Khi anh ta ghé chơi nhà cô ấy, thì cô ấy đã đi du lịch cùng bạn bè rồi)

Ex: By the time he went to the supermarket, the supermarket had been closed early

(Khi anh ta đến siêu thị thì siêu thị đã đóng cửa từ sớm rồi)

Ex: By the time Nancy went to his house, he had gone to the cinema with his friend.

(Khi Nancy ghé thăm nhà anh ta thì anh ta đã đi ra ngoài xem phim cùng bạn bè)

Ex: By the time she found out that it was cancer, it had been at an advanced stage.

(Khi cô ta phát hiện ra bị ung thư thì căn bệnh này đã chuyển sang giai đoạn cuối)

Qua những chia sẻ kiến thức giúp bạn hiểu rõ “by the time” là gì? Cũng như cách sử dụng, ngữ cảnh và phân biệt với một số cụm từ thường gặp có ý nghĩa tương tự khác. Hy vọng với những thông tin trên sẽ giúp ích được cho bạn hiểu được cụm từ này cũng như một số cách dùng phổ biến nhất nhằm tăng độ phong phú cho câu từ, văn phạm.

Tiếng Anh

As of là gì? Một số cụm từ liên quan thông dụng

Bài viết giúp bạn hiểu rõ as of là gì và một số ý nghĩa chi tiết của các cụm từ liên quan được dùng phổ biến trong tiếng Anh.
436

Bài viết sau đây sẽ cung cấp đến cho các bạn ý chi tiết của cụm từ as of là gì và một số cụm từ liên quan thông dụng. Các bạn hãy cùng VerbaLearn Dict khám phá nhé

Mục lục1.Ý nghĩa As of2.Một số cụm từ liên quan

Ý nghĩa As of

Ex: As of next month, all the airline’s fares will be going up.

(Kể từ tháng tới, tất cả giá vé của hãng hàng không sẽ tăng.)

Ex: We won’t be living here anymore as of tomorrow.

( Chúng tôi sẽ không sống ở đây nữa vào ngày mai.)

Ex: Final papers will be available with grades as of 6 p.m on December 21st.

( Giấy tờ cuối cùng sẽ có sẵn với các lớp vào lúc 6 giờ chiều ngày 21 tháng 12.)

Một số cụm từ liên quan

1. All along the line

Ex: The project’s been plagued with financial problems all along the line.

( Dự án đã gặp khó khăn với các vấn đề tài chinh dọc theo tuyến.)

Ex: Mistakes were made all along the line, and that’s why the promising new company went out of business so quickly.

( Những sai lầm đã được thực hiện dọc theo tuyến, và đó là lý do tại sao công ty mới đầy triển vọng này đã phá sản nhanh chóng.)

Ex: We’re had problems with this supplier all along the line.

( Chúng tôi đã có vấn đề với nhà cung cấp này dọc theo dòng.)

2. Date from something

Ex: These sculptures must date from the middle of the 7th century.

( Những tác phẩm điêu khắc này phải có từ giữa thế kỷ thứ 7.)

Ex: This map date froms the 14th century.

( Bản đồ này có từ thế kỷ 14.)

3. Forth

Ex: They set forth on their travels in early June.

( Họ bắt đầu chuyến đi vào tháng 6.)

Ex: He tried to calm the screaming baby by rocking it back and forth.

( Anh ấy cố gắng trấn tĩnh đứa bé đang la hét bằng cách đá nó qua lại.)

Ex: The minister opened the door and sallied forth to face the angry crowd.

( Bộ trưởng mở cửa và đi ra ngoài để đối mặt với đám đông giận dữ.)

4. From then on

From then on: từ đó trở đi, từ lúc đó.

Ex: She had a car accident a year ago and suffered from back pain from then on.

( Cô ấy bị tai nạn xe hơi vào một năm trước và bị đau lưng từ đó trở đi.)

Ex: When I was a kid, I ate some disgusting French fries. From then on I hated French fries, until my mother made me try some a few years later, and now I love them again.

( Khi tôi còn là một đứa trẻ, tôi đã ăn một số khoai tây chiên kinh tởm. Từ đó trở đi tôi ghét khoai tây chiên, cho đến khi mẹ tôi bắt tôi thử vài năm sau đó, và bây giờ tôi lại yêu chúng.)

5. Since

Ex: Linna went to work in New York a year ago, and we haven’t seen her since.

( Linna đã đi làm ở New York một năm trước, và chúng tôi đã không gặp cô ấy kể từ đó.)

Ex: I have been chewing the problem over since last week.

( Tôi đã nhai vấn đề từ tuần trước.)

Ex: Your piano playing has really come on since I last heard you play.

(Chơi piano của bạn đã thực sự xuất hiện kể từ lần cuối tôi nghe bạn chơi.)

6. Thereafter

Ex: Thereafter, the 1960s swelled with political zeal and social unrest.

( Sau đó, những năm 1960 bùng nổ với sự nhiệt thành chính trị và bất ổn xã hội.)

Ex: He left the priesthood in 1970 and settled in the Washington area shortly thereafter.

( Ông ấy rời chức tư tế năm 1970 và định cư tại khu vực Washington ngay sau đó.)

Thông qua bài viết này cũng giúp cho các bạn trả lời được “As of là gì”. Chúc bạn bạn học tập thật tốt và sớm hoàn thành được mục tiêu của mình nhé.

Tiếng Anh

As soon as là gì? Cách sử dụng cấu trúc từ A-Z

GIúp bạn hiểu cấu trúc, cách dùng và ý nghĩa as soon as là gì trong tiếng anh. Từ đó giụp bạn sử dụng liên từ trong tiếng anh một cách hoàn hảo hơn
481

Trong tiếng anh có vô số những cấu trúc, ngữ pháp, từ vựng sử dụng trong các trường hợp, ngữ cảnh khác nhau. Một trong số đó phải kể đến cụm từ as soon as, rất hay dùng trong các văn phạm bài thi toeic, ielts hay những kì thi tiếng anh quốc gia. Vậy để hiểu rõ as soon as là gì, bài viết sau đây sẽ giúp bạn thống kê những trường hợp và cách sử dụng cấu trúc sao cho phù hợp nhất.

Mục lục1.As soon as là gì?2.Cách sử dụng cấu trúc As soon as3.Ví dụ câu có As soon as4.Liên từ là gì? Ví dụ một số liên từ thường gặp

As soon as là gì?

Cấu trúc as soon as dùng để diễn tả hai hành động trong quá khi xảy ra liền kề, vừa kết thúc hành động này thì một hành động khác xen vào. Ngoài ra còn có một số cụm từ thường sử dụng như sau:

  • as soon as possible = càng sớm càng tốt
  • as soon as possible = sớm nhất có thể
  • as soon as i can = nhanh nhất tôi có thể

[irp]

Cách sử dụng cấu trúc As soon as

Cấu trúc as soon as dùng để diễn tả hai hành động trong quá khi xảy ra liền kề, vừa kết thúc hành động này thì một hành động khác xen vào. Dưới đây là một vài cấu trúc và các ví dụ mà bạn cần nắm vững để hiểu rõ hơn về cụm từ này

Sử dụng trong thì quá khứ đơn

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Cấu trúc: Clause 1 (thì quá khứ đơn) + as soon as + Clause 2 (thì quá khứ đơn)

Ex: He came to the store as soon as the clerk called him

(Anh ta đã đến cửa hàng ngay khi nhân viên gọi điện cho anh ta)

Sử dụng as soon as trong thì quá khứ đơn

Ex: My father was very excited as soon as he saw my excellent diploma

(Ba của tôi đã rất vui mừng ngay khi thấy bằng tốt nghiệp suất xắc của tôi)

Cấu trúc as soon as dùng để diễn tả hai hành động sẽ được thực hiện ngay khi một hành động ở tương lai kết thúc.

[irp]

Sử dụng trong thì tương lai đơn

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Cấu trúc: Clause 1(thì tương lai đơn) + as soon as + Clause 2(thì hiện tại đơn)

Ex: He will arrive at the airport as soon as the meeting is over

(Ông ta sẽ đến sân bay ngay khi cuộc họp được kết thúc)

Sử dụng as soon as trong thì tương lai đơn

Ex: I will go to a convenience store to buy a few things as soon as I finish cleaning the house

(Tôi sẽ đến cửa hàng tiện lợi mua ít đồ dùng ngay khi hoàn tất việc dọn dẹp nhà cửa)

[irp]

Ví dụ câu có As soon as

Ex:She sobbed as soon as she saw a dead dog

(Cô ta đã khóc nức nở ngay khi nhìn thấy một chú chó đã chết)

Ex: He planted a lot of flowers in the garden as soon as spring came

(Anh ta đã trồng rất nhiều hoa trong vườn ngay khi mùa xuân đến)

Ví dụ câu có As soon as

Ex: My father will give my mother a bouquet of flowers as soon as he comes home from work

(Ba của tôi sẽ tặng mẹ tôi một bó hoa ngay khi đi làm về)

Ex: My boyfriend will pick me up at the airport as soon as I go out the gate

(Bạn trai của tôi sẽ đón tôi tại sân bay ngay khi tôi đi ra khỏi cổng)

Ex: Sally will be at school on time as soon as the lesson begins

(Sally sẽ đến lớp đúng giờ ngay khi tiết học bắt đầu)

Ex: Catty will walk around the park as soon as he finishes the housework

(Catty sẽ đi dạo quanh công viên ngay khi hoàn tất công việc nhà)

Liên từ là gì? Ví dụ một số liên từ thường gặp

Liên từ kết hợp: Được dùng để nói 2 mệnh đề trong câu hoặc 2 cụm danh từ, 2 từ vựng lại với nhau, thường đứng vị trí giữa câu làm tiền đề chuyển tiếp sự việc khác.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] For ( = because = since = as): Mang nghĩa bởi vì, được dùng trong câu để lý giải, đưa ra lý lẽ giải thích một vấn đề được nhắc phía trước nó. Vị trí đứng của liên từ “for” thường nằm giữa 2 mệnh đề, phía trước có dấu phẩy để ngăn cách.

Ex: I follow a nutritional diet every day, for I have a healthy health and do not get sick

(Tôi thực hiện chế độ ăn dinh dưỡng hàng ngày, để tôi có một sức khỏe bền bỉ và không bệnh tật)

And: Mang nghĩa và, thêm vào đó, nhằm bổ sung cho câu đủ nghĩa hơn

Ex: She always tries to go to work on time every day to train herself for discipline and the desire to advance in her career

(Cô ta luôn cố gắng đi làm đúng giờ mỗi ngày để rèn luyện kỷ luật cho bản thân và mong muốn được thăng tiến trong công việc)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Nor: Thường sử dụng trong câu phủ định, nhằm tiếp tục thể hiện mức phủ định tương tự như ý phủ định đã được nêu trước đó.

Ex: He doesn’t like teamwork nor public speaking. Those things make his ability worse before the employer

(Anh ta không thích làm việc nhóm và thuyết trình trước đám đông. Những điều đó làm tệ hại khả năng của anh ta trước nhà tuyển dụng)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] But: Dùng để diễn tả hai hành động, sự việc đối lập nhau

Ex: She is always late for the company, but she is very diligent throughout the work

(Cô ta luôn luôn đi làm trễ nhất công ty nhưng lại rất siêng năng trong suốt thời gian làm việc)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Or: Dùng để đưa ra 2 chiều ý kiến, sự việc, hành động khác nhau, hoặc này hoặc kia

Ex: You can buy some vegetables or some cakes to prepare for the birthday party at home

(Bạn có thể mua một ít rau củ quả hoặc ít bánh ngọt để chuẩn bị cho bữa tiệc sinh nhật tại nhà)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Yet: Tương tự “but” dùng để diễn tả một hành động hay sự việc nào đó đi ngược lại so với câu ban đầu.

Ex: He brought a lot of tools and personal effects for the camping trip, yet he didn’t use them all.

(Anh ta mang rất nhiều dụng cụ và đồ dùng cá nhân cho bữa cắm trại, nhưng anh ta không sử dụng hết chúng.)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] So: Dùng để diễn tả một kết quả, mục đích nào đó từ sự việc, hành động ở câu trước. Thường đứng giữa câu và sau dấu phẩy.

Ex: She did not complete the financial report on time, so she was disciplined in front of all employees.

(Cô ta đã không hoàn thành bản báo cáo tài chính đúng hạn, vì vậy cô ta đã bị kỉ luật trước toàn thể nhân viên.)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Trong trường hợp liên từ dùng để nối 2 mệnh đề tách biệt vào nhau thì trong câu phải sử dụng dấu phẩy ngăn cách. Còn nếu liên từ dùng để nối 2 từ hoặc cụm từ đơn lẻ thì không cần thiết có dấu phẩy phía trước liên từ. Trong trường hợp có nhiều mệnh đề, cụm từ, từ ngữ thì đặt dấu phẩy ngăn cách hai mệnh đề trước còn mệnh đề cuối có hay không đều được.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Liên từ tương quan: Được dùng để nối, liên kết hai đơn vị câu lại với nhau và luôn luôn được sử dụng đồng thời trong cùng một câu không tách biệt.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Either…or: Mang nghĩa hoặc điều này hoặc điều kia, được sử dụng để đưa ra sự lựa chọn về 2 vấn đề đối lập.

Ex: I like either go shopping or go to the movies on the weekend.

(Tôi thích cả việc đi mua sắm lẫn đi xem phim vào mỗi cuối tuần)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Neither…nor: Mang nghĩa cả 2 đều không, hoàn toàn phủ định trong câu.

Ex: He likes eat neither cookies nor bread. He just needs some vegetables

(Anh ta không thích ăn bánh quy lẫn bánh mì. Anh ta chỉ cần một ít rau)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Both…and: Mang nghĩa cả 2 đều có, dùng để chỉ sự chọn lựa cả hai cả thứ này và thứ kia.

Ex: She wants both the blue dress and the pink one. This costs quite a lot for shopping

(Cô ta muốn chiếc đầm màu xanh và cả chiếc đầm màu hồng. Điều này tốn khá nhiều chi phí cho việc mua sắm)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Not only…but also: Mang nghĩa không chỉ cái này mà còn cả cái kia, đưa ra sự khẳng định kép của một vấn đề nào đó.

Ex: Failure in this project is not only my responsibility but also the company’s management

(Việc thất bại trong dự án này là trách nhiệm không chỉ của tôi mà còn là của cả hội đồng quản trị công ty)

Whether…or: Mang nghĩa liệu rằng điều này hoặc điều kia, đưa ra sự nghi vấn về cả hai vấn đề được nhắc đến.

Ex: He didn’t know whether I liked this bag or that wallet, so he bought both to give to me on my birthday.

( Anh ta không biết liệu tôi có thích cái túi này không hay cái bóp kia, do đó anh ta đã mua cả hai thứ để tặng cho tôi vào dịp sinh nhật.)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As…as: Mang nghĩa là cũng như, đưa ra một sự so sánh ở mức độ ngang bằng nhau

Ex: She is not as beautiful as I thought. However, there are many people pursuing her

(Cô ta không xinh đẹp như là tôi đã nghĩ. Tuy nhiên, có rất nhiều người theo đuổi cô ta)

Such…that/So…that: Mang nghĩa quá đến nỗi mà, đưa ra nguyên nhân lẫn kết quả trong một câu.

Ex: She is so beautiful that she is chosen for the role of princess in the upcoming movie.

(Cô ta quá xinh đẹp để mà được chọn lựa cho vai diễn công chúa trong bộ phim sắp tới.)

Ex: He has such a good memory that he can win in most intellectual competitions.

(Anh ta có một trí nhớ tốt đến nỗi mà anh ta có thể chiến thắng trong hầu hết các cuộc thi trí tuệ.)

Scarcely…when/No sooner…than: Mang nghĩa là ngay khi, ngay lúc, diễn tả mối quan hệ về thời gian, sự việc

Ex: I just had scarcely returned to the office when the customer came to the company to discuss the service

(Tôi vừa quay trở lại văn phòng ngay khi khách hàng đến công ty để thảo luận về dịch vụ)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Rather…than: Mang nghĩa thay vì điều này thì điều kia, đưa ra một sự chọn lựa

Ex: He is good rather math than English.

(Anh ta thì giỏi môn toán hơn môn tiếng anh)

Liên từ phụ thuộc: Được bắt đầu ở mệnh đề phụ trong câu, nhằm nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính. Có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính nhưng phải luôn đi kèm mệnh đề phụ.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] After/Before: Mang nghĩa sau hoặc trước, diễn tả một khoảng thời gian nào đó so với mệnh đề chính.

Ex: I can eat after finishing all the homework

(Tôi có thể ăn cơm sau khi hoàn tất mọi bài tập về nhà)

Although/Though/Even though: Mang nghĩa mặc dù, nối 2 mệnh đề trái ngược nhau nhưng chỉ rõ hành động sự việc phù hợp

Ex: Even though he often stayed up late studying, he still failed the university exams.

(Mặc dù anh ta thường xuyên thức khuya học bài, anh ta vẫn thi rớt trong kì thi đại học.)

Chú ý: có thể sử dụng thay thế Despite/In spite of nhưng phía sau nó là một cụm danh từ hoặc V-ing.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As: Mang nghĩa bởi vì, đưa ra nguyên nhân của sự việc

Ex: As this is his first time in Paris, I will take him for a walk around beautiful places

(Vì đây là lần đầu tiên anh ta đến Paris, tôi sẽ dẫn anh ta đi dạo những địa điểm xinh đẹp)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As long as: Mang nghĩa miễn là

Ex: She doesn’t care about his poor background, as long as he truly loves her.

(Cô ta không quan tâm đến xuất thân nghèo khó của anh ta, miễn là anh ta yêu cô ấy thật lòng.)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As soon as: Mang nghĩa ngay khi, một mối quan hệ giữa hai mệnh đề theo khoảng thời gian

Ex: As soon as the boss walked into the meeting room, we had finished preparing the documents

(Ngay khi sếp bước vào phòng họp, chúng tôi đã hoàn tất việc chuẩn bị tài liệu)

Với những kiến thức tổng hợp về các liên từ cũng như cấu trúc sử dụng as soon as thường được dùng trong các bài thi toeic hay ielts. Qua đó bạn có thể hiểu rõ as soon as là gì, dùng trong ngữ cảnh nào thì phù hợp. Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn bổ sung kiến thức hiệu quả, xin cảm ơn.

Tiếng Anh

As If và As Though

Tổng hợp ý nghĩa và cách dụng của 2 liên từ As If & If Though. Ngoài ra còn có một số bài tập liên quan do VerbaLearn biên soạn.
659

As ifAs Though là 2 liên từ được sử dụng khá phổ biến trong tiếng anh thường dùng với các động từ cảm giác. Để biết cách dùng ra sao cũng như ý nghĩa, VerbaLearnsẽ giúp bạn tìm hiểu ngay trong bài viết này một cách chi tiết nhất.

Mục lục1.Cấu trúc As if & As Though2.Cách sử dụng As If, As Though

Cấu trúc As if & As Though

E.g: That house looks as if/as though its going to fall down

(Trông ngôi nhà đó có vẻ như sắp sập).

E.g: I feel as if/as though I am dying

(Tôi cảm thấy như thể mình sắp chết).

Chúng ta có thể dùng “It looks as if/as though..” hoặc “It sounds as if/as though..”

E.g: Do you hear that music next door? It sounds as if they’re having a party

(Bạn có nghe thấy tiếng nhạc phát ra từ nhà bên cạnh không? Nghe có vẻ như họ đang mở tiệc).

Chúng ta có thể dùng “as if/as though” với những động từ khác để nói cách một người làm một việc gì.

E.g: He ran as if he was running for his life

(Anh ta chạy như thể đang gặp nguy)

E.g: After the interruption, he went on talking as if nothing had happened

(Sau khi bị ngắt lời, ông ta tiếp tục nói như thể không có chuyện gì xảy ra).

Cách sử dụng As If, As Though

1. Sử dụng As If, As Though với thì quá khứ

E.g: It’s very cold today. It looks as if/as though it were autumn now

(Thực ra bây giờ đang là mùa hè).

Lưu ý: Past subjunctive (quá khứ giả định) là động từ được chia ở dạng quá khứ, riêng “to be” được dùng là “were” với tất cả các chủ ngữ.

So sánh ví dụ sau:

E.g: She acts as if she owns the place. [Perhaps she owns the place]

(Cô ấy hành động như thể cô ấy sở hữu nơi này.) [Có lẽ cô ấy sở hữu nơi này]

E.g: She acts as if she owned the place. [But she definitely doesn’t own it]

(Cô ấy hành động như thể cô ấy sở hữu nơi này.) [Nhưng cô ấy chắc chắn không sở hữu nó]

→ Như vậy, ta thấy, nếu sau “as if” là thì hiện tại đơn, cầu diễn tả hành động có thật.

2. Sử dụng với thì quá khứ hoàn thành

E.g: The whole building were seriously damaged. It looks as if it had been destroyed by bombs

(Toàn bộ tòa nhà bị phá hủy nghiêm trọng. Nó trông cứ như thể là bị phá hủy bởi bom ấy)

[Thực ra đó là do động đất]

Lưu ý: Động từ đứng trước “as if/as though” có thể ở thì hiện tại hoặc quá khứ mà không có sự thay đổi thì trong mệnh để giả định.

E.g: He talks/talked as if he knew everything

(Anh ta nói cứ như thể anh ta biết mọi chuyện).

Trong mệnh để so sánh (mệnh để chỉ cách thức và mệnh đề chính có cùng chủ ngữ), chúng ta có thể dùng “as if/as though” theo sau bởi một phân từ hoặc động từ nguyên mẫu có “to”.

E.g: He ran off the house as if escaping.

(Anh chạy ra khỏi nhà như chạy trốn.)

E.g: After scoring, Fowler fell to the floor as if hit by a bullet.

(Sau khi ghi bàn, Fowler ngã xuống sàn như bị trúng đạn.)

E.g: As if to remind him, the church clock struck eleven.

(Như để nhắc nhở anh, đồng hồ nhà thờ đánh mười một giờ.)

3. Sử dụng ở hiện tại

E.g: He acts as if/ as though he knows the answers. (He really knows the answers)

(Anh ta thể hiện cứ như anh ta đã biết đáp án rồi vậy – Sự thực là anh ta có biết đáp án).

→ Ngoài 3 trường hợp phổ biến trên thì As if, As though còn được sử dụng với một số trường hợp bất quy tắc. Mặc dù mức độ phổ biến là không cao nhưng các trường hợp dưới đây vẫn khá quan trọng.

4. Sử dụng với to + V

E.g: The girl moved her lips as if to smile.

(Cô gái mấp máy môi như muốn mỉm cười.)

E.g: They were shouting as though in panic.

(Họ hét lên như thể hoảng loạn)

5. Sử dụng với Feel và Look

E.g: The boy looks as if/as though he has had a good news

(Cậu bé trông như thể / như thể anh ta đã có một tin tốt.)

E.g: It looks as if/as though they have had a shock.

(Có vẻ như / như thể họ đã có một cú sốc.)

Qua bài viết trên, mong rằng VerbaLearn đã giúp bạn hiểu hơn về As If và As Though một cách rõ ràng nhất. Có bất kì vấn đề thắc mắc về kiến thức bạn có thể để lại bình luận phía bên dưới bài viết. Chúc bạn học thật tốt.

Tiếng Anh

As well as là gì? Cấu trúc và một số cách dùng

Bài viết sau đây, verbalearn sẽ giảu đáp cho bạn biết nghĩa của cụm từ as well as là gì và thường được dùng trong trường hợp nào?
437

Trong tiếng quá trình học tập tiếng anh, bạn không chỉ là cần chú ý đến ngữ pháp, từ vựng mà quan trọng hơn hết chính là các cụm từ thường được sử dụng phổ biến. Chắc chắn bạn đã từng thấy qua cụm từ “as well as” trong các bài thi toeic hay ielts, tuy nhiên bạn có thật sự hiểu rõ as well as là gì, cách dùng như thế nào? Bài viết sau đây sẽ giúp bạn thống kê lại toàn bộ những cụm từ phổ biến thường được vận dụng trong các bài thi tiếng anh.

Mục lục1.As well as là gì?2.Cách sử dụng as well as3.Ví dụ có sử dụng cụm as well as4.Một số cụm từ as…as thường dùng

As well as là gì?

Cách sử dụng as well as

Trong tiếng anh thì cụm từ as well as mang ngữ nghĩa tùy vào ngữ cảnh của bài viết, chúng đồng nghĩa với cụm từ “not only…but also…” không những thế mà còn. Cách sử dụng as well as thay thế not only…but also dùng để liệt kê những tính từ miêu tả tính cách, bản chất của con người hay sự vật hiện tượng nào đó.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Noun/Adj/Phrase/Clause + as well as + Noun/Adj/Phrase/Clause

[irp]

Ex: She is a good businessman as well as a good woman who is in the housework

= She is not only a good business but also a good woman who is in the housework.

(Cô ta không chỉ kinh doanh giỏi mà còn là một người phụ nữ đảm đang trong công việc nhà)

Cách sử dụng as well as

Ex: Staff of our company are diligent as well as good professional knowledge

= Staff of our company are not only diligent but also good professional knowledge.

(Nhân viên của công ty chúng tôi vừa siêng năng vừa có kiến thức tốt về chuyên môn)

Ex: My father is a good investor as well as a pianist

= My father is not only a good investor but also a pianist.

(Ba của tôi không chỉ là một nhà đầu tư giỏi mà còn là một nghệ sĩ piano)

Lưu ý: Trong cấu trúc câu sử dụng as well as loại từ phía trước và sau cụm từ phải đồng dạng về thì và từ loại. As well as nhằm cung cấp thông tin mà người đối thoại, người nghe đã biết đến ở phần trước và phần còn lại của câu sẽ cung cấp thông tin mới cho họ.

Thông thường trong câu sử dụng as well as thì sẽ đi chung với các động từ thêm ing phía sau. Vế trước động từ as well as được chia theo chủ ngữ và thì thì vế sau cụm từ được chia ở dạng V-ing.

Ex: Exercising is good for your health as well as creating a refreshing spirit in the morning for yourself.

(Việc tập thể dục thì tốt cho sức khỏe cũng như tạo một tinh thần sảng khoái vào buổi sáng cho chính bản thân bạn)

Ex: He is cute as well as making my heart flutter whenever I’m around

(Anh ấy thì không những dễ thương mà còn làm cho trái tim tôi loạn nhịp mỗi khi ở bên cạnh)

Ex: Participating in volunteer activities is active as well as helping you gain more life experiences

(Tham gia các hoạt động tình nguyện là năng động cũng như giúp bạn có thêm được nhiều trải nghiệm trong cuộc sống)

Nếu trong câu động từ vế trước để ở dạng nguyên mẫu thì vế sau cụm từ as well as động từ cũng được để ở dạng nguyên mẫu: As well as + Verb inf…

[irp]

Ex: She has to get up early to exercise as well as cook for her family

(Cô ta phải thức dậy sớm để tập thể dục và nấu ăn cho gia đình)

Ex: We arrive at the company on time as well as start the meeting

(Chúng tôi đến công ty đúng giờ và bắt đầu cuộc họp)

Ex:He arrive late at the airport as well as catch another flight

(Anh ta đi đến sân bay trễ và phải bắt một chuyến bay khác)

Ngoài các cách sử dụng được kể trên, cụm từ as well as còn được dùng để nối hai chủ ngữ lại với nhau. Trong đó động từ sau as well as được chia theo chủ từ trước cụm từ, nếu chủ ngữ đầu số ít thì verb số ít và nếu chủ ngữ đầu số nhiều thì chia verb số nhiều.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] S1 + As well as + S2 + Verb chia theo S1

Ex: She as well as her boyfriend is very stubborn and never listens to anyone

(Cô ta cũng như bạn trai của mình đều rất bướng bỉnh và không bao giờ chịu nghe lời ai)

Ex: We as well as the director of the company are expected to achieve revenue targets this year

(Chúng tôi cũng như giám đốc công ty đều mong muốn sẽ đạt được mục tiêu doanh thu trong năm nay)

Ex: Sally as well as her mother is a very beautiful and talented person in all fields

(Sally cũng như mẹ của cô ta là một người rất xinh đẹp và tài giỏi trong mọi lĩnh vực)

Ex: Our representatives as well as our company all expect this contract to be signed successfully soon

(Người đại diện cũng như công ty chúng tôi đều mong muốn hợp đồng này sẽ được ký kết thành công sớm)

[irp]

Ví dụ có sử dụng cụm as well as

Ex: He as well as his father was always conservative and hardly trusted anyone in the family, including his wife.

(Anh ta cũng như cha của mình luôn luôn bảo thủ và hầu như không hề tin tưởng bất kỳ ai trong gia đình kể cả vợ của mình)

Ex: You as well as her are both double-sided and have never truly been kind to anyone

(Bạn cũng như cô ta đều là người hai mặt và chưa bao giờ thật lòng đối xử tốt với ai cả)

Ví dụ có sử dụng cụm as well as

Ex: He get up early as well as make a cup of coffee

(Anh ta đã thức dậy sớm và làm một tách cà phê)

Ex: Going to the temple was peaceful as well as helping me to eliminate my daily stresses

(Việc đi chùa không những thanh tịnh mà còn giúp tôi gạc bỏ những căng thẳng thường ngày)

Ex: John as well as his boss is very mean and unfriendly to everyone

(John cũng giống như ông chủ của mình đều rất keo kiệt và không có sự thân thiện đối với mọi người)

Ex:You as well as him don’t like to feed dogs or cats

(Bạn cũng như anh ta đều không thích nuôi chó hay mèo)

Ex:He as well as his sister loves his family very much

(Anh ta cũng như chị gái mình đều rất yêu thương gia đình của mình)

Ex: This new computer as well as the previous one doesn’t stand out from other brands

(Máy tính mới này cũng giống như máy tính trước đây đều không có nổi bật nào vượt trội so với các nhãn hàng khác)

[irp]

Một số cụm từ as…as thường dùng

Như đã tìm hiểu kĩ về ý nghĩa và cách sử dụng của cụm từ as well as, ngoài ra trong tiếng anh còn có rất nhiều cụm từ khác mang nhiều nét nghĩa đa dạng, độc đáo.

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As far as: mang nghĩa là theo như, nhằm phản ánh mức độ của một sự việc sẽ được thực hiện.

Ex:As far as the appointment schedule, our company will conduct process quality check tomorrow

(Theo như lịch trình đã được hẹn thì công ty chúng tôi sẽ tiến hành kiểm tra chất lượng quy trình vào ngày mai)

Ex: As far as I know, she’s a liar and stole the Tom family car

(Theo như tôi được biết, cô ta là một kẻ hay nói dối và đã từng đánh cắp chiếc xe hơi của gia đình Tom)

Một số cụm từ as…as thường dùng

Ex: As far as the critics of literature review, this is really a fascinating and thrilling book worth buying it.

(Theo như những đánh giá của những nhà phê bình văn học, đây quả thực là một cuốn sách hấp dẫn và li kỳ đáng để bạn mua nó)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As good as: mang nghĩa gần như là, hầu như,..

Ex: She as good as dead after a tragic accident on the subway

(Cô ta gần như đã chết sau vụ tai nạn thảm khốc trên tàu điện ngầm)

Ex: My mother as good as did all the housework to give me time to study

(Mẹ tôi gần như làm hết mọi công việc nhà để cho tôi có thời gian học tập)

Ex: She as good as ate everything at the party because she had been starving for 2 days

(Cô ấy hầu như ăn hết tất cả mọi thứ trong bữa tiệc bởi vì cô ta đã bị bỏ đói trong 2 ngày)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As much as: mang nghĩa cũng bằng ấy, tầm ấy,…

Ex: It was as much as a great insult to me

(Điều đó chẳng khác gì là một sự sỉ nhục lớn đối với tôi)

Ex: He looks as much as a lover in love because he chased after the train for 10 minutes

(Anh ta trông chả khác gì một kẻ si tình trong tình yêu bởi vì anh ta đã đuổi theo chiếc xe lửa 10 phút rồi)

Ex:He can run as much as she can

(Anh ta có thể chạy nhanh nhiều hơn là cô ta)

Ex: she love him as much as herself.

(Cô ta yêu anh ấy còn hơn là yêu chính bản thân mình)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As early as: mang nghĩa là từ khi, ngay từ,…

Ex: As early as the first time I met her, I have been touched by the tenderness of this girl.

(Ngay từ lần đầu gặp cô ấy, tôi đã rung động trước sự dịu dàng của người con gái này.)

Ex: As early as the first project, I realized the potential of your company

(Ngay từ dự án đầu tiên, tôi đã nhận ra được tiềm năng của công ty bạn)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As long as = so long as = only if: mang nghĩa chì nếu, miễn là, chỉ cần, thường thấy trong cách câu điều kiện.

Ex: You can visit my house as long as you are careful to avoid colliding with antique furniture in the house

(Bạn có thể vào thăm quan nhà tôi miễn là bạn cẩn thận tránh va chạm vào các món đồ cổ trong nhà)

Ex: As long as I love you, I vow to live with you for the rest of my life

(Miễn là anh yêu em, em nguyện sẽ sống cùng anh đến cuối đời)

Ex:You can do well as long as you try and persevere with your choices

(Bạn có thể làm tốt mọi thứ miễn là bạn chịu cố gắng và kiên trì với lựa chọn của bản thân)

Qua những chia sẻ về ngữ nghĩa cũng như cách sử dụng các cụm từ thường dùng trong tiếng anh, bạn sẽ nhanh chóng hệ thống lại kiến thức cho bản thân. Cụm từ as well as là gì sẽ không còn là nỗi băn khoăn của bạn trong các bài thi toeic, ielts sau này. Hy vọng bài viết sẽ hỗ trợ đắc lực cho nhu cầu tìm hiểu của bạn, xin cảm ơn.

Tiếng Anh

As Long As là gì? Cấu trúc và cách dùng thường gặp

As long as là gì? Công thức, cách sử dụng ra sao? Tất cả sẽ được VerbaLearn giải đáp trong bài viết này, bạn đọc đón xem nhé!
490

Trong các bài thi toeic, ielts, hay trong các bài hát, phim ảnh đều rất thường thấy các cụm từ được dùng kèm theo trong câu. Điển hình trong số đó là cụm từ “As long as”, tuy nhiên rất ít người hiểu đúng nghĩa của từ vựng này và thường dịch là “càng dài” hay “vì dài”. Vậy as long as là gì? Bài viết sau đây sẽ chỉ cho bạn cách sử dụng cụm từ này cũng như đưa ra cho bạn một vốn kiến thức phong phú giữa các từ vựng đi kèm trong tiếng anh.

Mục lục1.As long as là gì?2.Cách sử dụng as long as3.Cách phân biệt as long as và provided4.Ví dụ cách sử dụng cụm từ as long as5.Một số cụm từ gần nghĩa

As long as là gì?

“As long as” được hiểu theo nghĩa cả cụm từ là miễn như, miễn là và không được tách lẻ để phân tích nghĩa. Là một liên từ được tạo nên từ sự kết hợp giữa 2 từ vựng “as” và “long”.

As long as là gì?

Trong vốn từ vựng tiếng anh được chia thành 2 loại liên từ chính thường được sử dụng là: Coordinating Conjunctions (liên từ kết hợp), Correlative Conjunctions (liên từ tương quan) và Subordinating Conjunctions (liên từ phụ thuộc). Trong số các loại liệt kê trên thì cụm từ “as long as” thuộc nhóm liên từ phụ thuộc.

  • As long as (adv) :miễn là, như là
  • As (adv): như , bởi vì
  • As (liên từ): tại vì, do đó
  • Long (adj): lâu, dài

[irp]

Cách sử dụng as long as

Sau khi đã hiểu rõ ngữ nghĩa của cụm từ thì tiếp theo bạn cần chú ý đến cách sử dụng để có thể gắn vào câu cho phù hợp. “As long as” mang ý nghĩa so sánh: đúng theo cách dịch nghĩa thông thường theo hình thức so sánh bằng trong tiếng anh (as + adj + as)

Ex: This cake is as long as my hand.

(Cái bánh này thì dài ngang bàn tay tôi)

Cách sử dụng as long as

Ex: This fish is as long as her body

(Con cá này dài ngang bằng thân người cô ấy)

[irp]

Ex: This phone is as long as his hand

(Chiếc điện thoại này dài ngang bằng bàn tay của anh ta)

→ “As long as” mang ý nghĩa chỉ một khoảng thời gian hoặc một thời kỳ nào đó ở hiện tại.

Ex: I will always be with you and protect you as long as I’m alive

(Tôi sẽ luôn luôn bên cạnh và bảo vệ bạn miễn là tôi còn sống)

Ex: I will not stop hoping for one day to realize my dream as long as I’m alive

(Tôi sẽ không ngừng hy vọng một ngày thực hiện được ước mơ của mình miễn là tôi còn sống)

Ex: He will always love her as long as he is alive

(Anh ta sẽ vẫn luôn yêu cô ấy miễn là anh ta còn sống)

“As long as” mang nghĩa tương tự các cụm từ “provided/providing that” mang nghĩa miễn là.

[irp]

Ex: You can stay in my house as long as you don’t mess things up

(Bạn có thể ở lại trong nhà tôi miễn là bạn đừng phá tung mọi thứ lên)

Ex: I can use the phone as long as I complete all homework

(Tôi có thể sử dụng điện thoại miễn là tôi hoàn tất mọi bài tập về nhà)

Ex: This game can be included in lessons for students as long as it has no side effects for the children

(trò chơi này có thể được đưa vào trong các bài giảng cho học sinh miễn là nó không gây tác dụng phụ cho bọn trẻ)

“As long as” được dùng trong câu diễn tả mức độ lâu dài của một hành động, một sự việc trong một khoảng thời gian nhất định.

Ex: This course can last as long as a year of practice

(khóa học này có thể kéo dài đến một năm để luyện tập)

Ex: The process of soft skills training will last as long as 1 to 2 months for students

(Quy trình đào tạo kỹ năng mềm sẽ kéo dài trong khoảng 1 đến 2 tháng cho những học viên)

[irp]

Cách phân biệt as long as và provided

Trong tiếng anh, thường thì 2 từ “as long as” và “provided” có thể dùng thay thế cho nhau vì cùng mang nghĩa là “miễn là”.

Ex: You can buy this book “as long as” you have enough money.

Ex: You can buy this book “provided” that you have enough money.

Tuy nhiên trong tiếng anh cần phân biệt rõ cách sử dụng cũng như ngữ cảnh diễn tả phù hợp để tránh những trường hợp ngoại lệ.

→ “As long as” thường dùng để diễn tả một hành động, sự việc ở vế trước (chính) phụ thuộc vào hành động, sự việc ở vế sau (vế có as long as)

Ex: You can eat anything at the party as long as you have a party invitation.

(Bạn có thể ăn bất cứ thứ gì tại bữa tiệc miễn là bạn có thư mời từ chủ bữa tiệc này)

Qua đó có thể thấy hành động ở vế chính là “eat anything at the party” bị phụ thuộc hoàn toàn vào việc “have invitation from own party”. Trong khi đó, cụm từ “provided” thường được dùng đi kèm với “that” ví dụ “provided/providing that…” Mang ý nghĩa thể hiện tính cho phép, sự chấp thuận, một giới hạn nào đó mà người nói yêu cầu.

Ex: You can get scholarships provided that you work hard

(Bạn có thể được học bổng miễn là bạn chăm chỉ)

Ví dụ cách sử dụng cụm từ as long as

Ex: As long as you successfully complete this project, you will be promoted in our company.

( miễn là bạn hoàn thành tốt dự án này, bạn sẽ được thăng chức trong công ty của chúng tôi)

Ex: As long as the company continues to issue bonds to the public, it will solve the problem of capital

( Miễn là công ty tiếp tục phát hành trái phiếu ra công chúng, thì nó sẽ giải quyết được vấn đề về nguồn vốn)

Ex: He can go home anytime as long as he listens to his parents.

(Anh ta có thể về nhà bất cứ lúc nào miễn là anh ta chịu nghe lời của ba mẹ)

Ex: This policy of the company can be done well as long as the appropriate reward and punishment are given

(Chính sách này của công ty có thể thực hiện được tốt miễn là đưa ra được những mức thưởng và phạt phù hợp)

Ex: I can do anything I want as long as I finish the course

(Tôi có thể làm được mọi thứ tôi muốn miễn là tôi tốt nghiệp xong khóa học)

Ex: She can come back to him at any time as long as he is waiting for her

( Cô ấy có thể quay trở về với anh ta bất cứ lúc nào miễn là anh ta còn chờ đợi cô ấy)

Ex: Your employees can fulfill their assigned tasks early as long as you pay them the appropriate salary

(Nhân viên của bạn có thể hoàn thành tốt công việc được giao sớm thời hạn miễn là bạn chịu trả mức lương phù hợp cho họ)

Ex: He will be able to study abroad in France as long as he finishes his course in Vietnam

(Anh ta sẽ được đi du học bên pháp miễn là anh ta tốt nghiệp xong khóa học tại việt nam)

Ex: She won’t be scolded as long as she stays quiet and listens to people more

(Cô ta sẽ không bị mắng nữa miễn là cô ta chịu im lặng và lắng nghe mọi người nhiều hơn)

Ex: You will realize your dreams as long as you dare to make efforts, dare to sacrifice right now

(Bạn sẽ thực hiện được ước mơ của mình miễn là bạn dám nỗ lực, dám hy sinh ngay từ bây giờ)

Ex: She will get half of the inheritance as long as she gives him custody of the child

(Cô ta sẽ được chia một nửa gia sản miễn là cô ta chịu trao quyền nuôi con cho ông ta)

Ex: The teacher will be very pleased with you as long as you try hard to change the academic results

( Thầy giáo sẽ rất hài lòng về bạn miễn là bạn chịu cố gắng nỗ lực thay đổi kết quả học tập)

Ex: You will gain new happiness as long as you give others a chance to enter your heart

(Bạn sẽ có được hạnh phúc mới miễn là bạn chịu cho người khác một cơ hội để bước vào trái tim bạn)

Một số cụm từ gần nghĩa

Thông thường trong tiếng anh có rất nhiều từ đi kèm as…as, do đó rất dễ gây nên sự nhầm lẫn về cách sử dụng “As long as”

As early as: mang nghĩa ngay từ khi, kể từ khi,…

Ex: As early as the first time I met her, I have a special feeling towards her

(Ngay từ lần đầu gặp cô ây tôi đã có cảm giác đặc biệt với cô ấy)

Ex: As early as the first time I came to France, I was surprised by the huge and ancient architecture

(Ngay từ lần đầu đến đất nước Pháp, tôi đã rất ngạc nhiên về một kiến trúc đồ sộ, cổ kính)

As far as: mang nghĩa chỉ mức độ khoảng cách xa vời, cho đến tận, đến mức, đến chừng,…

Ex: She chased him as far as the station

(Cô ta đã đuổi theo anh ta đến tận nhà ga)

As far back as: mang nghĩa lui về sau, đi ngược về quá khứ

Ex: as far back as 3 year ago( lui về quá khứ 3 năm trước)

As far back as 1 century ago (lui về một thế kỷ trước)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As for somebody/something: mang nghĩa về phần nào đó, còn như

Ex: As for the interior of this house, it lacks too much of the equipment necessary for living

(Về phần nội thất của căn nhà này, nó thì thiếu thốn quá nhiều thiết bị cần thiết cho sinh hoạt)

Ex: As for me, there are many mistakes

(về phần tôi thì có rất nhiều sai sót)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As from, as of: mang nghĩa kể từ khi ấy, lúc ấy

Ex: as from next year, they can work in this office

(kể từ năm sau, họ có thể làm việc trong văn phòng này)

Ex: I shall have a new telephone as of 4 May

(Tôi sẽ có một chiếc điện thoại mới kể từ ngày 4 tháng 5 sắp tới)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As good as: mang nghĩa gần như, như là, coi như là,…

Ex: This problem is as good as solved

(Vấn đề này gần như đã được giải quyết)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As if / As though: mang nghĩa cứ như thể là,…

Ex: She behaved as if nothing had ever happened in this house

(cô ta cư xử như chưa từng có gì xảy ra trong căn nhà này)

Ex: As if he did not know his position in the company, he spoke aloud to his boss

(như thể là không biết vị trí của mình trong công ty, anh ta lớn tiếng với sếp lớn)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As against something: mang nghĩa trái với điều gì đó, khác với điều đó, ngược lại,…

Ex: It was cool blue today, as against the weather forecast yesterday

(Hôm nay trời mát mẻ trong xanh trái với dự báo thời tiết hôm qua)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As and when: mang nghĩa khi có dịp, lúc đó, khi đó

Ex: As and when I have the opportunity, I will discuss it with you

(Khi nào có dịp tôi sẽ bàn bạc rõ với anh)

Sau khi đã trình bày ý nghĩa, cách thức sử dụng cũng như liệt kê một số cụm từ dễ nhầm lẫn trong giao tiếp hàng ngày. Qua đó sẽ giúp bạn hiểu rõ as long as là gì? Chúng có đặc điểm, ngữ cảnh sử dụng như nào thì phù hợp? Hy vọng bài viết trên sẽ hữu ích với bạn. Bạn nhớ ghé VerbaLearn thường xuyên để cập nhật những kiến thức tiếng Anh mới nhất nhé.