Tiếng Anh

As Long As là gì? Cấu trúc và cách dùng thường gặp

As long as là gì? Công thức, cách sử dụng ra sao? Tất cả sẽ được VerbaLearn giải đáp trong bài viết này, bạn đọc đón xem nhé!
323

Trong các bài thi toeic, ielts, hay trong các bài hát, phim ảnh đều rất thường thấy các cụm từ được dùng kèm theo trong câu. Điển hình trong số đó là cụm từ “As long as”, tuy nhiên rất ít người hiểu đúng nghĩa của từ vựng này và thường dịch là “càng dài” hay “vì dài”. Vậy as long as là gì? Bài viết sau đây sẽ chỉ cho bạn cách sử dụng cụm từ này cũng như đưa ra cho bạn một vốn kiến thức phong phú giữa các từ vựng đi kèm trong tiếng anh.

Mục lục1.As long as là gì?2.Cách sử dụng as long as3.Cách phân biệt as long as và provided4.Ví dụ cách sử dụng cụm từ as long as5.Một số cụm từ gần nghĩa

As long as là gì?

“As long as” được hiểu theo nghĩa cả cụm từ là miễn như, miễn là và không được tách lẻ để phân tích nghĩa. Là một liên từ được tạo nên từ sự kết hợp giữa 2 từ vựng “as” và “long”.

As long as là gì?

Trong vốn từ vựng tiếng anh được chia thành 2 loại liên từ chính thường được sử dụng là: Coordinating Conjunctions (liên từ kết hợp), Correlative Conjunctions (liên từ tương quan) và Subordinating Conjunctions (liên từ phụ thuộc). Trong số các loại liệt kê trên thì cụm từ “as long as” thuộc nhóm liên từ phụ thuộc.

  • As long as (adv) :miễn là, như là
  • As (adv): như , bởi vì
  • As (liên từ): tại vì, do đó
  • Long (adj): lâu, dài

[irp]

Cách sử dụng as long as

Sau khi đã hiểu rõ ngữ nghĩa của cụm từ thì tiếp theo bạn cần chú ý đến cách sử dụng để có thể gắn vào câu cho phù hợp. “As long as” mang ý nghĩa so sánh: đúng theo cách dịch nghĩa thông thường theo hình thức so sánh bằng trong tiếng anh (as + adj + as)

Ex: This cake is as long as my hand.

(Cái bánh này thì dài ngang bàn tay tôi)

Cách sử dụng as long as

Ex: This fish is as long as her body

(Con cá này dài ngang bằng thân người cô ấy)

[irp]

Ex: This phone is as long as his hand

(Chiếc điện thoại này dài ngang bằng bàn tay của anh ta)

→ “As long as” mang ý nghĩa chỉ một khoảng thời gian hoặc một thời kỳ nào đó ở hiện tại.

Ex: I will always be with you and protect you as long as I’m alive

(Tôi sẽ luôn luôn bên cạnh và bảo vệ bạn miễn là tôi còn sống)

Ex: I will not stop hoping for one day to realize my dream as long as I’m alive

(Tôi sẽ không ngừng hy vọng một ngày thực hiện được ước mơ của mình miễn là tôi còn sống)

Ex: He will always love her as long as he is alive

(Anh ta sẽ vẫn luôn yêu cô ấy miễn là anh ta còn sống)

“As long as” mang nghĩa tương tự các cụm từ “provided/providing that” mang nghĩa miễn là.

[irp]

Ex: You can stay in my house as long as you don’t mess things up

(Bạn có thể ở lại trong nhà tôi miễn là bạn đừng phá tung mọi thứ lên)

Ex: I can use the phone as long as I complete all homework

(Tôi có thể sử dụng điện thoại miễn là tôi hoàn tất mọi bài tập về nhà)

Ex: This game can be included in lessons for students as long as it has no side effects for the children

(trò chơi này có thể được đưa vào trong các bài giảng cho học sinh miễn là nó không gây tác dụng phụ cho bọn trẻ)

“As long as” được dùng trong câu diễn tả mức độ lâu dài của một hành động, một sự việc trong một khoảng thời gian nhất định.

Ex: This course can last as long as a year of practice

(khóa học này có thể kéo dài đến một năm để luyện tập)

Ex: The process of soft skills training will last as long as 1 to 2 months for students

(Quy trình đào tạo kỹ năng mềm sẽ kéo dài trong khoảng 1 đến 2 tháng cho những học viên)

[irp]

Cách phân biệt as long as và provided

Trong tiếng anh, thường thì 2 từ “as long as” và “provided” có thể dùng thay thế cho nhau vì cùng mang nghĩa là “miễn là”.

Ex: You can buy this book “as long as” you have enough money.

Ex: You can buy this book “provided” that you have enough money.

Tuy nhiên trong tiếng anh cần phân biệt rõ cách sử dụng cũng như ngữ cảnh diễn tả phù hợp để tránh những trường hợp ngoại lệ.

→ “As long as” thường dùng để diễn tả một hành động, sự việc ở vế trước (chính) phụ thuộc vào hành động, sự việc ở vế sau (vế có as long as)

Ex: You can eat anything at the party as long as you have a party invitation.

(Bạn có thể ăn bất cứ thứ gì tại bữa tiệc miễn là bạn có thư mời từ chủ bữa tiệc này)

Qua đó có thể thấy hành động ở vế chính là “eat anything at the party” bị phụ thuộc hoàn toàn vào việc “have invitation from own party”. Trong khi đó, cụm từ “provided” thường được dùng đi kèm với “that” ví dụ “provided/providing that…” Mang ý nghĩa thể hiện tính cho phép, sự chấp thuận, một giới hạn nào đó mà người nói yêu cầu.

Ex: You can get scholarships provided that you work hard

(Bạn có thể được học bổng miễn là bạn chăm chỉ)

Ví dụ cách sử dụng cụm từ as long as

Ex: As long as you successfully complete this project, you will be promoted in our company.

( miễn là bạn hoàn thành tốt dự án này, bạn sẽ được thăng chức trong công ty của chúng tôi)

Ex: As long as the company continues to issue bonds to the public, it will solve the problem of capital

( Miễn là công ty tiếp tục phát hành trái phiếu ra công chúng, thì nó sẽ giải quyết được vấn đề về nguồn vốn)

Ex: He can go home anytime as long as he listens to his parents.

(Anh ta có thể về nhà bất cứ lúc nào miễn là anh ta chịu nghe lời của ba mẹ)

Ex: This policy of the company can be done well as long as the appropriate reward and punishment are given

(Chính sách này của công ty có thể thực hiện được tốt miễn là đưa ra được những mức thưởng và phạt phù hợp)

Ex: I can do anything I want as long as I finish the course

(Tôi có thể làm được mọi thứ tôi muốn miễn là tôi tốt nghiệp xong khóa học)

Ex: She can come back to him at any time as long as he is waiting for her

( Cô ấy có thể quay trở về với anh ta bất cứ lúc nào miễn là anh ta còn chờ đợi cô ấy)

Ex: Your employees can fulfill their assigned tasks early as long as you pay them the appropriate salary

(Nhân viên của bạn có thể hoàn thành tốt công việc được giao sớm thời hạn miễn là bạn chịu trả mức lương phù hợp cho họ)

Ex: He will be able to study abroad in France as long as he finishes his course in Vietnam

(Anh ta sẽ được đi du học bên pháp miễn là anh ta tốt nghiệp xong khóa học tại việt nam)

Ex: She won’t be scolded as long as she stays quiet and listens to people more

(Cô ta sẽ không bị mắng nữa miễn là cô ta chịu im lặng và lắng nghe mọi người nhiều hơn)

Ex: You will realize your dreams as long as you dare to make efforts, dare to sacrifice right now

(Bạn sẽ thực hiện được ước mơ của mình miễn là bạn dám nỗ lực, dám hy sinh ngay từ bây giờ)

Ex: She will get half of the inheritance as long as she gives him custody of the child

(Cô ta sẽ được chia một nửa gia sản miễn là cô ta chịu trao quyền nuôi con cho ông ta)

Ex: The teacher will be very pleased with you as long as you try hard to change the academic results

( Thầy giáo sẽ rất hài lòng về bạn miễn là bạn chịu cố gắng nỗ lực thay đổi kết quả học tập)

Ex: You will gain new happiness as long as you give others a chance to enter your heart

(Bạn sẽ có được hạnh phúc mới miễn là bạn chịu cho người khác một cơ hội để bước vào trái tim bạn)

Một số cụm từ gần nghĩa

Thông thường trong tiếng anh có rất nhiều từ đi kèm as…as, do đó rất dễ gây nên sự nhầm lẫn về cách sử dụng “As long as”

As early as: mang nghĩa ngay từ khi, kể từ khi,…

Ex: As early as the first time I met her, I have a special feeling towards her

(Ngay từ lần đầu gặp cô ây tôi đã có cảm giác đặc biệt với cô ấy)

Ex: As early as the first time I came to France, I was surprised by the huge and ancient architecture

(Ngay từ lần đầu đến đất nước Pháp, tôi đã rất ngạc nhiên về một kiến trúc đồ sộ, cổ kính)

As far as: mang nghĩa chỉ mức độ khoảng cách xa vời, cho đến tận, đến mức, đến chừng,…

Ex: She chased him as far as the station

(Cô ta đã đuổi theo anh ta đến tận nhà ga)

As far back as: mang nghĩa lui về sau, đi ngược về quá khứ

Ex: as far back as 3 year ago( lui về quá khứ 3 năm trước)

As far back as 1 century ago (lui về một thế kỷ trước)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As for somebody/something: mang nghĩa về phần nào đó, còn như

Ex: As for the interior of this house, it lacks too much of the equipment necessary for living

(Về phần nội thất của căn nhà này, nó thì thiếu thốn quá nhiều thiết bị cần thiết cho sinh hoạt)

Ex: As for me, there are many mistakes

(về phần tôi thì có rất nhiều sai sót)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As from, as of: mang nghĩa kể từ khi ấy, lúc ấy

Ex: as from next year, they can work in this office

(kể từ năm sau, họ có thể làm việc trong văn phòng này)

Ex: I shall have a new telephone as of 4 May

(Tôi sẽ có một chiếc điện thoại mới kể từ ngày 4 tháng 5 sắp tới)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As good as: mang nghĩa gần như, như là, coi như là,…

Ex: This problem is as good as solved

(Vấn đề này gần như đã được giải quyết)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As if / As though: mang nghĩa cứ như thể là,…

Ex: She behaved as if nothing had ever happened in this house

(cô ta cư xử như chưa từng có gì xảy ra trong căn nhà này)

Ex: As if he did not know his position in the company, he spoke aloud to his boss

(như thể là không biết vị trí của mình trong công ty, anh ta lớn tiếng với sếp lớn)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As against something: mang nghĩa trái với điều gì đó, khác với điều đó, ngược lại,…

Ex: It was cool blue today, as against the weather forecast yesterday

(Hôm nay trời mát mẻ trong xanh trái với dự báo thời tiết hôm qua)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] As and when: mang nghĩa khi có dịp, lúc đó, khi đó

Ex: As and when I have the opportunity, I will discuss it with you

(Khi nào có dịp tôi sẽ bàn bạc rõ với anh)

Sau khi đã trình bày ý nghĩa, cách thức sử dụng cũng như liệt kê một số cụm từ dễ nhầm lẫn trong giao tiếp hàng ngày. Qua đó sẽ giúp bạn hiểu rõ as long as là gì? Chúng có đặc điểm, ngữ cảnh sử dụng như nào thì phù hợp? Hy vọng bài viết trên sẽ hữu ích với bạn. Bạn nhớ ghé VerbaLearn thường xuyên để cập nhật những kiến thức tiếng Anh mới nhất nhé.

0 ( 0 bình chọn )

Thi Quốc Gia Thi THPT Quốc Gia 2021 của nhà xuất bản Giáo Dục Việt nam

https://thiquocgia.vn
Tổng hợp tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia 2020 - 2021, Thi tốt nghiệp, Tài liệu luyện thi

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm