Tiếng Anh

Danh từ ghép trong Tiếng Anh

Danh từ ghép hay còn được gọi là Compound Noun. Học danh từ ghép thông qua phần cấu tạo, định nghĩa và bài tập vận dụng có lời giải.
195
Nội dung bài viết

Home » Ngữ pháp tiếng Anh

11/04/2021

Căn cứ vào số lượng từ, danh từ được chia ra thành 2 loại: Danh từ đơn và danh từ ghép. Bài viết này sẽ giúp bạn đọc phân biệt được hai loại trên cũng như cách sử dụng phổ biến nhất. Ngoài ra, các bài tập về danh từ ghép cũng được tổng hợp lại giúp người đọc kiểm tra trình độ của điểm ngữ pháp tiếng Anh căn bản.

Mục lục1.Khái niệm danh từ ghép, danh từ đơn2.Cách thành lập danh từ ghép3.Cấu trúc khác của cụm danh từ4.Một số cách kết hợp để tạo thành danh từ ghép5.Số nhiều của các danh từ ghép6.Bài tập danh từ ghép, danh từ đơn7.Tổng hợp kiến thức

Khái niệm danh từ ghép, danh từ đơn

1. Danh từ đơn

Danh từ đơn hay còn gọi là danh từ đơn giản (simple noun), loại này chỉ bao gồm 1 từ duy nhất.

E.g.

  • Gue: Hồ dán
  • Mouse: Con chuột
  • Blanket: Cái chăn đắp

2. Danh từ ghép

Tên tiếng anh của danh từ ghép là Compound Nouns. Người ta định nghĩa đây là danh từ gồm hai hay nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép có thể được viết thành hai từ riêng biệt, có dấu gạch ngang ở giữa hai từ hoặc kết hợp thành một từ. Về mặt ngữ pháp thì có khá nhiều kiến thức xung quanh loại danh từ phức tạp này.

Compound Nouns mang nghĩa là danh từ ghép trong tiếng Anh. Một danh từ ghép chứa hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau để tạo thành một danh từ riêng, như “keyboard”. Danh từ ghép là một loại từ ghép được sử dụng để chỉ định một người, địa điểm hoặc sự vật. Danh từ ghép có thể được hình thành theo nhiều cách, đó là một lý do tại sao việc viết những từ này có thể khó khăn.

E.g.

  • Greenhouse: Nhà kính
  • Non-stop train: Tàu chạy thẳng, không ngừng giữa chừng
  • Check-up: Việc kiểm tra

Xem thêm: Danh từ trong tiếng anh

Cách thành lập danh từ ghép

Danh từ ghép có cấu tạo phức tạp từ nhiều thành phần khác nhau bao gồm cả danh từ, tính từ và một số từ loại khác. Để tiện hơn trong việc ghi nhớ, chúng tôi có phân thành một số loại đặc trưng như sau.

Cấu trúc 1: Danh từ + danh từ: Noun + noun

E.g.

toothpastekem đánh răngbedroomphòng ngủmotorcyclexe mô tôpolicemancảnh sátboyfriendbạn traifruit juicenước trái câybus stopđiểm dừng xe buýtfre-flycon đom đómfootballbóng đápostmanngười đưa thưriverbankbờ sôngcupboardtủ chè, tủ chạntaxi-driverngười lái xe taxi

Cấu trúc 2: Tính từ + danh từ: Adjective + Noun

E.g.

bluebirdchim sơn cagreenhousenhà kínhsoftwarephần mềmredheadngười tóc hoe đỏfull moontuần trăng trònblack boardbảng đenquicksilverthủy ngânblackbirdchim két

Cấu trúc 3: Danh từ + động từ: Noun + Infinitive or Ving

E.g.

weight-liftingviệc nâng tạfruit-pickingviệc hái quảlorry drivingviệc lái xe tảicoal-miningviệc khai thác mỏ thabird-watchingviệc quan sát nhận dạng chimtrain-spottingviệc sưu tầm tàu hỏasunrisebình minhhaircutviệc cắt tóc

Cấu trúc 4: Danh động từ + danh từ: Gerund + noun

E.g.

waiting-roomphòng đợiswimming-poolbể bơiwashing machinemáy giặtdriving licensebằng lái xedining roomphòng ănliving roomphòng khách

Xem thêm: Vị trí của danh từ trong tiếng anh

Cấu trúc khác của cụm danh từ

Trường hợp 1: Tính từ + động từ [Adjective + Verb]

E.g.

  • whitewash: nước vôi
  • dry-cleaning: giặt khô
  • public speaking: sự diễn thuyết

Trường hợp 2: Động từ + danh từ [Verb + Noun]

E.g.

  • pickpocket: tên móc túi
  • breakfast: bữa sáng
  • step-mother: mẹ kế

Trường hợp 3: Trạng từ + động từ [Adverb + Verb]

E.g. Outbreak: sự bùng nổ

Trường hợp 4: Danh từ + giới từ / cụm giới từ [Noun + preposition/preposition phrase]

E.g.

  • Passer-by: khách qua đường
  • looker-on: người xem
  • check-up: việc kiểm tra
  • mother-in-law: mẹ chồng / mẹ vợ

Trường hợp 5: Danh từ + tính từ [Noun + adjective]

E.g.

  • secretary-general: tổng thư ký, tổng bí thư
  • truckfull: xe đẩy
  • navyblue: màu xanh nước biển
  • snowwhite: nàng Bạch Tuyết

Trường hợp 6: Động từ + giới từ [Verb + Preposition]

E.g.

look-outngười canh gáctake-offtranh biếm họadrawbackmặt hạn chếbreakdownsự suy sụpcutbacksự cắt giảmfeedbackphản hồihangovervết tíchflyovercầu vượt trên các xa lộmake-upviệc trang điểmset-backsự thoái tràostandindiễn viên đóng thếcheck-inbàn hướng dẫn đăng ký

Trường hợp 7: Giới từ + Danh từ [Preposition + Noun]

E.g.

  • underworld: âm phủ
  • underwear: quần áo lót

Một số cách kết hợp để tạo thành danh từ ghép

1. Khi danh từ thứ hai thuộc về hay là một phần của danh từ thứ nhất

E.g.

  • shop window: cửa sổ quầy hàng
  • picture frame: khung hình
  • garden gate: cổng vườn
  • church bell: chuông nhà thờ
  • college library: thư viện đại học
  • gear lever: cần sang số

→ Nhưng những từ chỉ số lượng như không được dùng theo cách trên:

  • lump: khối cục
  • part: phần, bộ phận
  • piece: miếng, mảnh, mẩu
  • slice: lát, miếng

E.g.

  • a piece of cake: một miếng bánh
  • a slice of bread: một lát bánh mì

Xem thêm: Danh từ không xác định

2. Danh từ thứ nhất có thể chỉ rõ nơi chốn của danh từ thứ hai

E.g.

  • city street: đường phố
  • corner shop: tiệm ở góc phố
  • country lane: đường làng
  • street market: chợ trời

3. Danh từ thứ nhất có thể chỉ rõ vật liệu của danh từ thứ hai được tạo nên

E.g.

steel doorcửa thépstone walltường đárope ladderthang dâysilk shirtáo sơ mi lụagold medalhuy chương vàngwoollenwoodgỗgoldvàng

Không được dùng trong trường hợp này khi chúng có các hình thức tính từ:

  • woolen: bằng len
  • wooden: bằng gỗ
  • golden: bằng vàng

→ Nhưng ở đây chỉ là dùng theo nghĩa bóng.

  • a golden handshake: một cái bắt tay vàng
  • a golden opportunity: một cơ hội vàng
  • golden hair: tóc vàng

4. Danh từ thứ nhất cũng có thể là nguồn năng lượng/ nhiên liệu để hoạt động cho danh từ thứ hai

E.g.

  • gas fire: lửa ga
  • petrol engine: động cơ xăng
  • oil stove: bếp dầu

→ Danh từ ghép thường được dùng cho nghề nghiệp, các môn thể thao, các trò tiêu khiển, người luyện tập chung và cho các cuộc thi đấu

E.g.

sheep farmtrại cừusheep farmerchủ trại cừupop singerca sĩ nhạc popwind surfingmôn lướt ván buồmwater skiermôn trượt nướcdisc jockeyngười giới thiệu đĩa hátfootball matchtrận bóng đátennis tournamentvòng thi đấu quần vợtbeauty contestcuộc thi hoa hậu)car rallyđua xe hơi tốc độ nhanh

5. Danh từ thứ nhất chỉ sự thu hẹp phạm vi của danh từ số hai hay các danh từ chỉ ủy ban, ban ngành, các cuộc nói chuyện, hội nghị…

E.g.

  • Sales Department: phòng Kinh doanh
  • Human Resources: phòng Hành chính nhân sự
  • coffee cup: tách cà phê
  • escape hatch: cửa thoát hiểm
  • golf club: câu lạc bộ chơi gôn
  • chess board: bàn cờ vua
  • football ground: sân bóng đá
  • telephone bill: hóa đơn tiền điện thoại
  • entry fee: vé vào cửa
  • income tax: thuế thu nhập
  • car insurance: tiền bảo hiểm xe
  • water rates: tiền nước
  • parking fine: tiền phạt đậu xe
  • housing Committee: ủy ban về nhà ở
  • education department: sở giáo dục
  • peace talk (cuộc đàm phán hòa bình

6. Ghép danh động từ với danh từ

E.g.

  • sleeping bag: túi ngủ
  • reading lamp: đèn đọc sách
  • skating rink: sân trượt băng

Số nhiều của các danh từ ghép

1. Danh từ thứ nhất số ít, danh từ thứ hai số nhiều

Được áp dụng trong các trường hợp:

  • danh từ + danh từ
  • tính từ + danh từ
  • động từ [Infinitive hoặc Ving] + danh từ

E.g.

Toothbrush (bàn chải đánh răng)→ Toothbrushes (nhiều bàn chải đánh răng)Boy-friend (bạn trai)→ Boy-friends (nhiều bạn trai)Blackboard (bảng đen)→ Blackboards (nhiều bảng đen)Pickpocket (tên móc túi)→ Pickpockets (những tên móc túi)Washing machine (máy giặt)→ Washing machines (nhiều máy giặt)Ticket collector (người soát vé)→ Ticket collectors (những người soát vé)

2. Danh từ đầu tiên ở hình thức số nhiều

Áp dụng trong các trường hợp:

  • Danh từ + trạng từ
  • Danh từ + giới từ + danh từ
  • Danh từ + tính từ

E.g.

Looker-on (người xem)→ Lookers-on (nhiều người xem)Lady-in-waiting (thi nữ)→ Ladies-in-waiting (những người thị nữ)Passer-by (người qua đường)→ Passers-by (nhiều người qua đường)Court-martial (tòa án quân sự)→ Courts-martial (những tòa án quân sự)Mother-in-law (mẹ vợ/chồng)→ Mothers-in-law (nhiều mẹ vợ /chồng)

3. Một số danh từ biến đổi cả hai thành phần.

Man driver (tài xế nam)→ Men drivers (nhiều người tài xế nam)Woman doctor (bà bác sĩ)→ Women doctors (nhiều bà bác sĩ)

Bài tập danh từ ghép, danh từ đơn

Bài tập 1: Hoàn thành câu sau bằng cách sử dụng danh từ ghép trong tiếng anh

1. A ticket for a museum is ______.

2. Market related factors are ______.

3. A newspaper about devices is ______.

4. Photos taken on vacation are ______.

5. Cookies made with milk are ______.

6. The person in charge of factory management is ______.

7. The horse participating in horse racing competitions is ______.

8. The movie shown at the theater is ______.

9. The result of the examination process is ______.

10. A vacation that lasts 9 days is ______.

11. A test that has three parts is ______.

12. A boy who is 5 years old is ______.

13. A question that has 2 answers is ______.

14. A book that has two parts is ______.

15. The woman who is 40 years old is ______.

Đáp án

1. a museum ticket.

2. market factors.

3. a device newspaper.

4. vacation photos.

5. milk cookies.

6. factory manager.

7. the horse race.

8. a movie theater.

9. the exam result.

10. a nine-day vacation.

11. a three-part test.

12. a five-year-old boy.

13. a two-answer question.

14. a two-part book.

15. a forty-year-old woman.

Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các từ bên dưới.

  • 5-year
  • 20-minute
  • 2-hour
  • 5-year
  • 5 days
  • 10-day
  • 700 pages
  • 10-minute
  • 50-page
  • 24 hours
  • 100 guests
  • 7 miles
  • 100-year-old

1. This book is quite thick. It has up to ______.

2. I sent you a ______ magazine yesterday. Did you watch them all?

3. The meeting did not have any changes. It is still a ______ project.

4. At university, I usually have a ______ break after each lesson.

5. At work, my boss usually has a ______ break for coffee or tea.

6. There are ______ in a day.

7. It is only a ______ flight from Ho Chi Minh City to Hanoi.

8. It was a great conference. There were about ______ in the workshop.

9. Jane has just been hired to work for my company. She has a ______ contract working here.

10. In the garden of my father there is a ______ tree.

11. My husband usually works ______ a week. sometimes he has to work on Saturday or Sunday when he has urgent contract

12. We have been walking for a long time. And we need to walk ______ to get to the train station.

13. Our family started on February 11 for a vacation and plan to return on February 21. So our family will have a ______ vacation in Australia.

Đáp án

1. 700 pages

2. 50-pages

3. 5-year

4. 10-minute

5. 20-minute

6. 24 hours

7. 2-hour

8. 100 guests

9. 5-year

10. 100-year-old

11. 5 days

12. 7 miles

13. 10-days

Bài tập 3: Trắc nghiệm

1. A letter offering suggestions is a ______.

A. proposal letter

B. propose letter

C. letter proposal

D. letter propose

2. A coat made of wool is a ______.

A. Coated wool

B. coat wool

C. wooled coat

D. wool coat

3. Shoes made of leather are ______.

A. Shoe leather

B. leather shoes

C. shoes leather

D. leathers shoes.

4. This is the ranch in my ______ town.

A. Bother-in-law

B. brother in law

C. brother’s-in-law

D. brother-in-law’s

5. ______ clothes are always diverse styles and colors.

A. Woman

B. woman’s

C. women’s

D. womens’

6. The cup used to make tea is called ______.

A. Tea-cup

B. tea of cup

C. teacup

D. tea’s cup

7. Horses used to compete in horse racing at annual festivals are ______.

A. Race-horse

B. race horses

C. racing horses

D. races horses

8. The person who does housework is ______.

A. Housewife

B. house-wife

C. wife-house

D. house’s wife

9. Our center has a lot of ______.

A. Exercise of book

B. exercise’s book’s

C. exercises-books

D. exercise-books

10. The completely black haired cat is the ______.

A. Cat black

B. black cat

C. black’s cat

D. cat’s black

11. Can you hear anyone calling you? It was ______ voice.

A. My mother

B. my’s mother

C. my mother of

D. my mother’s

12. Our company decided to organize a 7-day tour in Singapore for all company employees. It will definitely be the most interesting trip I’ve ever attended.

A. 7-days

B. 7 of day

C. 7-day

D. 7 of days

13. When you are away and need someone to look after the house is ______.

A. Home keeping

B. home-keeping

C. keeping’s home

D. house’s keeping

14. I no longer like having long hair because it is too entangled. I am ready to have ______ now.

A. Short-haired

B. short hair

C. hair’s short

D. short’s hair

15. The presentation is perfect with simple languages and smart presentation. I think it is totally ______ to every audience.

A. Easy understand

B. easy-understand

C. understand easy

D. easy’s understand

16. My ______ gave my family a big house in South America and we really enjoyed it.

A. Mother-in-law’s

B. mother in law

C. mother-in-law

D. mother’s in law

17. Because her husband is a lazy, alcoholic, she is a ______ woman to look after her children.

A. Hard-working

B. hard work

C. working-hard

D. hard worker

18. He has been a firefighter for many years and he’s truly a ______ person.

A. Lion hearted

B. heart lion

C. heart’s lion

D. lion-hearted

Tổng hợp kiến thức

1. Các cách để tạo danh từ ghép

Noun + Noungirlfriend, greenhouseNoun + Verbheartbeat, sunriseAdjective + Nounblackboard, greenhouseAdverb + Nounonline, overdueVerb + Nounwashing machineAdverb + Verboutput, intakeVerb + Adverbtakeover,Adverb + Nounupstairs, downstairs

2. Một số danh từ ghép trong tiếng Anh

  • Anymore
  • Anyplace
  • Anything
  • Anywhere
  • Airline
  • Airport
  • Aircraft
  • Armchair
  • Boyfriend
  • Battlefield
  • Background
  • Basketball
  • Battleship
  • Backache
  • Birthday
  • Blackboard
  • Bookshelf
  • Bookworm
  • Booklet
  • Breakfast
  • Brainstorm
  • Briefcase
  • Butterfly
  • Countdown
  • Comeback
  • Carpet
  • Cowboy
  • Cupboard
  • Chopstick
  • Classmate
  • Daredevil
  • Dishwasher
  • Dishwater
  • Doorstop
  • Doorway
  • Daydream
  • Dragonfly
  • Everybody
  • Everything
  • Earrings
  • Eyeglasses
  • Eyeball
  • Evergreen
  • Everybody
  • Everyday
  • Fingerprint
  • Fireworks
  • Football
  • Footprint
  • Forecast
  • Friendship
  • Gentleman
  • Goldfish
  • Grandfather
  • Grandmother
  • Grasshopper
  • Greenhouse
  • Hallway
  • Handcuff
  • Haircut
  • Headache
  • Heartbeat
  • Handmade
  • Highway
  • Homework
  • Horsefly
  • Houseboat
  • Inside
  • Ladybug
  • Landlady
  • Leadership
  • Lighthouse
  • Lifespan
  • Moonlight
  • Myself
  • Notebook
  • Newspaper
  • Nobody
  • Onset
  • Outside
  • Overboard
  • Overdose
  • Overdue
  • Pancake
  • Partnership
  • Photocopy
  • Policeman
  • Popcorn
  • Postman
  • Railway
  • Rainbow
  • Raindrops
  • Raincoat
  • Rattlesnake
  • Ringworm
  • Sandbags
  • Seafood
  • Seashore
  • Skateboard
  • Skyscraper
  • Sandcastle
  • Snowboard
  • Southeast
  • Starlight
  • Strawberry
  • Sunlight
  • Sunshine
  • Teardrop
  • Teacup
  • Teapot
  • Thunderstorm
  • Timetable
  • Toolbox
  • Waterproof
  • Wardrobe
  • Weekend
  • Yourself

3. Hình ảnh danh sách danh từ ghép

Danh sách danh từ ghép thông dụng

Vậy là chúng ta vừa hoàn thành xong bài học liên quan đến danh từ ghép và danh từ đơn. Một kiến thức nhỏ tuy nhiên nó sẽ làm bạn lúng túng nếu bạn chưa từng gặp. Thay vì sử dụng danh từ, người ta sử dụng danh từ ghép để miêu tả rõ ràng hơn sự vật được nhắc đến mà không cần phải sử dụng quá nhiều mệnh đề trong câu nói. Nếu có bất kì nào thắc mắc, hãy để lại bình luận bên dưới bài viết này. VerbaLearn xin cảm ơn đọc giả đã theo dõi.

0 ( 0 bình chọn )

Thi Quốc Gia Thi THPT Quốc Gia 2021 của nhà xuất bản Giáo Dục Việt nam

https://thiquocgia.vn
Tổng hợp tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia 2020 - 2021, Thi tốt nghiệp, Tài liệu luyện thi

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm