Tiếng Anh là một môn thi riêng, bắt buộc nằm trong đề thi minh họa lần 3 tham khảo do BGD công bố ngày 14/5/2017 nhằm giúp học sinh, thầy cô tiếp cận với cấu trúc và hình thức thi mới. Được xem là giống nhất với đề thi thật sẽ diễn ra vào tháng 6.
Đáp án chi tiết môn tiếng Anh minh họa lần 3 có dịch bài đọc, dịch nghĩa giải thích rất cụ thể, dễ hiểu từng câu được thực hiện bởi cô Mai Phương hi vọng sẽ giúp được tất cả các bạn học sinh củng cố kiến thức.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 9. The man ______ gave me the book is my uncle.
A. where B. when C. who D. which
Question 10. As the clouds drifted away, the pattern of the fields was clearly ______ from a height.
A. apparent B. visible C. foreseeable D. evident
Question 11. Jack’s father bought him a(n) ______ bike as a birthday gift.
A. blue Japanese expensive B. expensive Japanese blue
C. Japanese expensive blue D. expensive blue Japanese
Question 12. The harder he studies, ______.
A. the better results he gets B. his results get better
C. the better do his results get D. the best results he gets
Question 13. We ______ full advantage of the fine weather and had a day out.
A. took B. created C. did D. made
Question 14. My best friend, Lan, ______ to England 10 years ago.
A. was moving B. moves C. moved D. has moved
Question 15. The mobile phone is an effective means of ______ in the world nowadays.
A. communicated B. communication C. communicate D. communicative
Question 16. The teacher gave some ______ on how to prepare for the test.
A. consequences B. effects C. suggestions D. ways
Question 17. The audience showed their ______ by giving the world-famous orchestra a big round of applause.
A. intention B. admiration C. consideration D. sympathy
Question 18. If he were bett er qualified, he ______ get the job.
A. will B. can C. may D. could
Question 19. First our team should identify ______ specific need in the community and then carry out a project to address that need.
A. an B. Ø C. a D. the
Question 20. Peter is not a modest boy since he often shows______ his prizes.
A. around B. up C. off D. through
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
Question 21. Jolie and Tom are meeting at the supermarket.
Jolie: “Hi, Tom. How are you doing?”
Tom: “______. How about you?”
A. I’m waiting for my sister B. I’m shopping for food
C. I’m doing nothing D. I’m doing well
Question 22. Maria and Alex are talking about the environment.
Maria: “Our environment is getting more and more polluted. Do you think so?”
Alex: “______. It’s really worrying.”
A. I’ll think about that B. I don’t agree
C. I don’t think so D. I can’t agree more
Đáp án một số câu ngữ pháp, giao tiếp trong đề thi minh họa lần 3 môn tiếng Anh 2017 của BGD
Câu 9. Ngữ pháp – Mệnh đề quan hệ
Đáp án C
Giải thích: Đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ người là: who
Dịch nghĩa: Người đàn ông mà đưa cho tôi quyển sách là chú của tôi.
Câu 10. Từ vựng – Lựa chọn từ Đáp án B
Giải thích: apparent: rõ ràng, hiển nhiên
Visible: có thể nhìn thấy rõ
Foreseeable: có thể nhìn thấy trước, dự đoán được Evident: hiển nhiên, rành rành
Dịch nghĩa: Khi những đám mây trôi dạt đi, hình những cánh đồng có thể nhìn thấy rõ ràng từ độ cao.
Câu 11. Ngữ pháp – Trật tự tính từ Đáp án D
Giải thích:
Trật từ tính từ: Ghi nhớ cụm OpSASCOMP: Opinion ý kiến/ đánh giá cá nhân– Size kích cỡ– Age cũ/mới– Shape hình dáng – Color màu sắc– Origin nguồn gốc– Material chất liệu – Purpose mục đích sử dụng.
Ta có expensive – đắt tiền – thuộc nhóm opinion blue – xanh dương – thuộc nhóm color Japanese – của Nhật Bản – thuộc nhóm origin
Sắp xếp theo thứ tự OpSASCOMP ta có expensive blue Japanese + danh từ bike.
Dịch nghĩa: Bố của Jack mua cho anh ấy một chiếc xe đạp Nhật màu xanh dương đắt tiền như một món quà sinh nhật.
Câu 12. Ngữ pháp – Câu so sánh kép
Đáp án A
Giải thích: Cấu trúc câu so sánh kép:
The + adj-er + S + V, the + adj-er + S + V: càng…, thì càng…
Dịch nghĩa: Anh ấy càng chăm chỉ học, anh ấy càng nhận được kết quả tốt.
Câu 13. Ngữ pháp – Cụm động từ Đáp án A
Giải thích: to take (full) advantage of: tận dụng ích lợi của
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã tận dụng thời tiết tốt và có một ngày ở ngoài trời.
Câu 14. Ngữ pháp – Thì của động từ
Đáp án C
Giải thích: Dấu hiệu thời gian thì quá khứ đơn: time + ago: cách đây bao lâu
Dịch nghĩa: Bạn tốt nhất của tôi, Lan, đã chuyển tới Anh cách đây 10 năm.
Câu 15. Ngữ pháp – Từ loại, cấu tạo từ Đáp án B
Giải thích: Vị trí cần điền là một danh từ Communicate (v) giao tiếp
Communication (n) sự giao tiếp
Communicative (adj) dễ giao tiếp
Dịch nghĩa: Điện thoại di động là phương tiện giao tiếp hiệu quả của thế giới ngày nay. Câu 16. Từ vựng – Lựa chọn từ
Đáp án C
Giải thích: to give suggestion on something: đưa gợi ý về việc gì
Dịch nghĩa: Giáo viên đưa ra một số gợi ý về việc chuẩn bị cho bài kiểm tra như thế nào. Câu 17. Từ vựng – Lựa chọn từ
Đáp án B
Giải thích: show admiration: thể hiện sự ngưỡng mộ
Intention: ý định Consideration: sự cân nhắc Sympathy: sự thông cảm
Dịch nghĩa: Khán giả thể hiện sự ngưỡng mộ bằng cách dành cho dàn nhạc nổi tiếng thế giới một tràng vỗ tay lớn.
Câu 18. Ngữ pháp – Câu điều kiện loại II
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc câu điều kiện loại II
If + mệnh đề thì quá khứ, Mệnh đề thì tương lai trong quá khứ
Dịch nghĩa: Nếu anh ấy đủ chuyên môn hơn, anh ấy đã có thể có công việc đó.
Câu 19. Ngữ pháp – Mạo từ
Đáp án C
Giải thích:
Để chỉ danh từ mới xuất hiện lần đầu chưa xác định ta dùng mạo từ “a”
Dịch nghĩa: Trước tiên nhóm mình nên xác định một nhu cầu cụ thể trong cộng đồng và sau đó bắt đầu kế hoạch giải quyết nhu cầu đó.
Câu 20. Ngữ pháp – Cụm động từ Đáp án C
Giải thích: to show off: khoe khoang
Dịch nghĩa: Peter không phải một câu bé khiếm nhường vì cậu thường khoe khoang những giải thưởng của mình.
Câu 21. Đáp án D
Giải thích: Câu hỏi: How are you doing?: Dạo này thế nào?
I’m waiting for my sister: Tớ đang đợi chị gái.
I’m shopping for food: tớ đang đi mua đồ ăn
I’m doing nothing: tớ đang không làm gì cả
I’m doing well: Tớ vẫn tốt.
Dịch nghĩa: Jolie và Tom đang gặp nhau ở siêu thị
Jolie: “Hi, Tom. Dạo này cậu thế nào?”
Tom: “Tớ vẫn tốt. Còn cậu?”
Câu 22. Đáp án D
Giải thích:
I’ll think about that: Tớ sẽ nghĩ về việc đó.
I don’t agree: tớ không đồng ý
I don’t think so: tớ không nghĩ vậy
I can’t agree more: Tớ không thể đồng ý hơn/ Tớ hoàn toàn đồng ý
Dịch nghĩa: Maria và Alex đang nói về môi trường.
Maria: “Môi trường của chúng ta đang ngày càng ô nhiễm. Cậu nghĩ vậy không?” Alex: “Tớ hoàn toàn đồng ý. Điều đó thực sự đáng lo ngại.”