Đất đai - Nhà ởHỏi đáp pháp luật

Khi thuê nhà có bắt buộc các bên phải lập hợp đồng?

Thuê nhà có bắt buộc phải ký hợp đồng?
43

Thuê nhà có bắt buộc phải ký hợp đồng?

Việc thuê nhà để làm văn phòng hay địa điểm kinh doanh, nhà ở……… rất phổ biến trong xã hội hiện nay. Vậy khi thuê nhà có bắt buộc các bên phải lập hợp đồng không, chúng ta cùng đi tìm hiểu.

1. Thuê nhà có bắt buộc phải ký hợp đồng?

Trước tiên, cần hiểu hợp đồng là một sự thỏa thuận mà theo đó, các bên sẽ thống nhất với nhau về quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ dân sự mà mình thiết lập.

Thì theo đó, hơp đồng thuê nhà chính là sự thỏa thuận của các bên về quyền và nghĩa vụ trong quan hệ cho thuê và thuê nhà. Trong đó, bên thuê sẽ được sử dụng nhà ở thuộc sở hữu/sử dụng của bên cho thuê, Bên cho thuê được nhận tiền thuê nhà. Cụ thể, tại Điều 472 Bộ luật dân sự 2015 có quy định:

Điều 472. Hợp đồng thuê tài sản

Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.

Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Nhà ở ở đây được định nghĩa tại khoản 1 điều 3 luật nhà ở như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt của hộ gia đình, cá nhân.

Bộ luật dân sự chỉ quy định về định nghĩa, tuy nhiên, về hình thức hợp đồng, hợp đồng thuê nhà sẽ được quy định tại các văn bản pháp luật chuyên ngành. Cụ thể thì hình thức của hợp đồng thuê nhà được quy định tại Luật Nhà ở 2014 Điều 121:

Điều 121. Hợp đồng về nhà ở

Hợp đồng về nhà ở do các bên thỏa thuận và phải được lập thành văn bản bao gồm các nội dung sau đây:

– Họ và tên, địa chỉ của bên cho thuê và bên thuê nhà ở.

– Mô tả đặc điểm của nhà ở cho thuê như diện tích, số tầng…

– Mục đích thuê, thời hạn thuê, chấm dứt hợp đồng.

– Giá thuê, đặt cọc và phương thức thanh toán.

– Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê, bên thuê.

– Cam kết của các bên, giải quyết tranh chấp.

– Các thỏa thuận khác.

– Thời điểm có hiệu lực của hợp đồng (do các bên thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận thì thời điểm có hiệu lực của hợp đồng là thời điểm ký kết).

– Ngày, tháng, năm ký kết hợp đồng.

– Chữ ký và ghi rõ họ, tên của các bên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu (nếu có) và ghi rõ chức vụ của người ký.

Theo đó, thuê nhà là một loại giao dịch đặc biệt và cần phải có tính chính xác cao nhằm thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của các bên trong thời gian thuê nhà và cũng là một căn cứ có tính chính xác cao nhằm giải quyết tranh chấp giữa các bên. Bởi vậy, việc lập thành văn bản và ký hợp đồng thuê nhà là bắt buộc trong giao dịch cho thuê nhà ở.

2. Mẫu hợp đồng thuê nhà.

Một hợp đồng thuê nhà có nội dung cơ bản sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ

Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ vào Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 06 năm 2005;

Căn cứ vào nhu cầu và sự thỏa thuận của các bên tham gia Hợp đồng;

Hôm nay, ngày…..tháng……năm………, các Bên gồm:

BÊN CHO THUÊ (Bên A):

Họ và tên:

Số CMND:………………………..ngày cấp…………………….nơi cấp……………………………….

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………..

BÊN THUÊ (Bên B) :

Họ và tên:

Số CMND:………………………..ngày cấp…………………….nơi cấp……………………………….

Địa chỉ thường trú:……………………………………………………………………………..

Sau khi thảo luận, Hai Bên thống nhất đi đến ký kết Hợp đồng thuê nhà (“Hợp Đồng”) với các điều khoản và điều kiện dưới đây:

Điều 1: Nội dung hợp đồng

Bên A đồng ý cho Bên B thuê và Bên B cũng đồng ý thuê quyền sử dụng đất và một căn nhà………tầng gắn liền với quyền sử dụng đất tại địa chỉ……………………………………. để sử dụng làm nơi để ở.

Diện tích quyền sử dụng đất:……………….m2;

Diện tích căn nhà :………………..m2;

Điều 2: Thời hạn thuê nhà

Bên A cam kết cho Bên B thuê Tài sản thuê với thời hạn là………năm kể từ ngày bàn giao Tài sản thuê;

Điều 3: Thời điểm bàn giao nhà

Thời điểm Bên A bàn giao Tài sản thuê vào ngày…..tháng…..năm. Bên B được toàn quyền sử dụng Tài sản thuê kể từ thời điểm được Bên A bàn giao.

Điều 4: Tiền thuê nhà

4.1.Tiền Thuê nhà đối với Diện Tích Thuê nêu tại mục 1.1 Điều này là: ……………………..VNĐ/tháng (Bằng chữ:…………………………………….)

4.2.Tiền Thuê nhà không bao gồm chi phí sử dụng Diên tích thuê. Mọi chi phí sử dụng Diện tích thuê nhà bao gồm tiền điện, nước, vệ sinh….sẽ do bên B trả theo khối lượng, công suất sử dụng thực tế của Bên B hàng tháng, được tính theo đơn giá của nhà nước.

4.3.Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê được thành toán theo …. tháng/lần vào ngày …. hàng tháng. Việc thanh toán Tiền Thuê nhà và chi phí sử dụng Diện tích thuê theo Hợp Đồng này được thực hiện bằng đồng tiền Việt Nam theo hình thức trả trực tiếp bằng tiền mặt.

Điều 5: Tiền đặt cọc thuê nhà

5.1. Bên B sẽ giao cho Bên A một khoản tiền là …………………… VNĐ (bằng chứ:……………………….) ngay sau khi ký hợp đồng này. Số tiền này là tiền đặt cọc để đảm bảm thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà. Kể từ ngày Hợp Đồng có hiệu lực.

5.2. Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới Bên A thì Bên A sẽ không phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc này.

Nếu Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không thực hiện nghĩa vụ báo trước tới bên B thì bên A sẽ phải hoàn trả lại Bên B số tiền đặt cọc và phải bồi thường thêm một khoản bằng chính tiền đặt cọc.

5.3. Tiền đặt cọc của Bên B sẽ không được dùng để thanh toán Tiền Thuê. Nếu Bên B vi phạm Hợp Đồng làm phát sinh thiệt hại cho Bên A thì Bên A có quyền khấu trừ Tiền Đặt Cọc để bù đắp các chi phí khắc phục thiệt hại phát sinh. Mức chi phí bù đắp thiệt hại sẽ được Các Bên thống nhất bằng văn bản.

5.4. Vào thời điểm kết thúc Thời Hạn Thuê hoặc kể từ ngày Chấm dứt Hợp Đồng, Bên A sẽ hoàn lại cho Bên B số Tiền Đặt Cọc sau khi đã khấu trừ khoản tiền chi phí để khắc phục thiệt hại (nếu có).

Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của bên cho thuê nhà:

Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của bên thuê nhà:

Điều 8: Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà:
Trong trường hợp một trong Hai Bên muốn đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trước hạn thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên kia trước 30 (Ba mươi) ngày so với ngày mong muốn chấm dứt. Nếu một trong Hai Bên không thực hiện nghĩa vụ thông báo cho Bên kia thì sẽ phải bồi thường cho bên đó một khoản Tiền thuê tương đương với thời gian không thông báo và các thiệt hại khác phát sinh do việc chấm dứt Hợp Đồng trái quy định.

Điều 9: Điều khoản thi hành:

BÊN CHO THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)

BÊN THUÊ

(ký và ghi rõ họ tên)

Tham khảo thêm các mẫu hợp đồng thuê nhà khác tại đây: Mẫu hợp đồng thuê nhà 2020

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết khác trong mục Đất đai – Nhà ở của phần Hỏi đáp pháp luật.

0 ( 0 bình chọn )

Thi Quốc Gia Thi THPT Quốc Gia 2021 của nhà xuất bản Giáo Dục Việt nam

https://thiquocgia.vn
Tổng hợp tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia 2020 - 2021, Thi tốt nghiệp, Tài liệu luyện thi

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm