Quy định thu phí sử dụng đường bộ mới nhất
Bản in
Phí đường bộ, hay còn gọi là phí bảo trì đường bộ là loại phí mà chủ các phương tiện giao thông lưu thông trên đường bộ phải nộp để sử dụng cho mục đích bảo trì đường bộ, nâng cấp đường bộ để phục vụ các phương tiện đã đóng phí lưu thông. Mời các bạn cùng tham khảo mức thu phí đường bộ mới nhất trong bài viết sau đây của Hoatieu.vn.
1. Quy định về phí sử dụng đường bộ
1. Đối tượng chịu phí
Theo khoản 1 Điều 2 Thông tư 293/2016/TT-BTC, đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ là các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký lưu hành (có giấy chứng nhận đăng ký xe và biển số xe), bao gồm: Xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự (gọi chung là ô tô).
2. Các trường hợp miễn phí
Theo Điều 3 Thông tư 293/2016/TT-BTC, trường hợp được miễn phí, gồm:
– Xe cứu thương.
– Xe chữa cháy.
– Xe chuyên dùng phục vụ tang lễ.
– Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng.
– Xe chuyên dùng phục vụ an ninh của các lực lượng công an.
2. Xe máy có phải nộp phí sử dụng đường bộ?
Trước đây, tại Điều 2 Thông tư 133/2014/TT-BTC đối tượng chịu phí sử dụng bao gồm cả ô tô và xe máy (xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự).
Tuy nhiên, từ ngày 05/6/2016 khi Thông tư 78/2016/TT-BTC có hiệu lực thi hành đã bãi bỏ quy định xe máy là đối tượng chịu phí sử dụng (không phải nộp phí sử dụng đường bộ).
Lưu ý: Thông tư 133/2014/TT-BTC và Thông tư 78/2016/TT-BTC bị hết hiệu lực từ ngày 01/01/2017 bởi Thông tư 293/2016/TT-BTC, nhưng quy định về xe máy không phải nộp phí sử dụng đường bộ vẫn được kế thừa, cụ thể:
Khoản 2 Điều 1 Thông tư Thông tư 293/2016/TT-BTC quy định:
“Thông tư này không áp dụng đối với xe máy chuyên dùng, xe mô tô theo quy định tại khoản 18 và khoản 20 Điều 3 Luật giao thông đường bộ”.
3. Mức thu phí sử dụng đường bộ đối với ô tô
Số TT |
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu (nghìn đồng) |
||||||
1 tháng |
3 tháng |
6 tháng |
12 tháng |
18 tháng |
24 tháng |
30 tháng |
||
1 |
Xe chở người dưới 10 chỗ đăng ký tên cá nhân |
130 |
390 |
780 |
1.560 |
2.280 |
3.000 |
3.660 |
2 |
Xe chở người dưới 10 chỗ (trừ xe đăng ký tên cá nhân); xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg; các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng; xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ |
180 |
540 |
1.080 |
2.160 |
3.150 |
4.150 |
5.070 |
3 |
Xe chở người từ 10 chỗ đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg |
270 |
810 |
1.620 |
3.240 |
4.730 |
6.220 |
7.600 |
4 |
Xe chở người từ 25 chỗ đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg |
390 |
1.170 |
2.340 |
4.680 |
6.830 |
8.990 |
10.970 |
5 |
Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg |
590 |
1.770 |
3.540 |
7.080 |
10.340 |
13.590 |
16.600 |
6 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg |
720 |
2.160 |
4.320 |
8.640 |
12.610 |
16.590 |
20.260 |
7 |
Xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg |
1.040 |
3.120 |
6.240 |
12.480 |
18.220 |
23.960 |
29.270 |
8 |
Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên |
1.430 |
4.290 |
8.580 |
17.160 |
25.050 |
32.950 |
40.240 |
Ghi chú:
– Mức thu của 01 tháng năm thứ 2 (từ tháng thứ 13 đến tháng thứ 24 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 92% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
– Mức thu của 01 tháng năm thứ 3 (từ tháng thứ 25 đến tháng thứ 30 tính từ khi đăng kiểm và nộp phí) bằng 85% mức phí của 01 tháng trong Biểu nêu trên.
– Thời gian tính phí theo Biểu nêu trên tính từ khi đăng kiểm xe, không bao gồm thời gian của chu kỳ đăng kiểm trước. Trường hợp chủ phương tiện chưa nộp phí của chu kỳ trước thì phải nộp bổ sung tiền phí của chu kỳ trước, số tiền phải nộp = mức thu 01 tháng x số tháng phải nộp của chu kỳ trước.
– Khối lượng toàn bộ là: Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông ghi trên giấy chứng nhận kiểm định của phương tiện.
4. Mức thu phí đối với xe ô tô của lực lượng quốc phòng
Số TT |
Loại phương tiện |
Mức thu |
1 |
Xe ô tô con quân sự |
1.000 |
2 |
Xe ô tô vận tải quân sự |
1.500 |
5. Mức thu phí đối với xe ô tô của lực lượng công an
Số TT |
Loại phương tiện |
Mức thu |
1 |
Xe dưới 7 chỗ ngồi |
1.000 |
2 |
Xe ô tô từ 7 chỗ ngồi trở lên |
1.500 |
3 |
Xe ô tô chuyên dùng, gồm: xe khám nghiệm hiện trường, xe thông tin, xe liên lạc di động chuyên dùng |
1.500 |
4 |
Xe vận tải |
1.500 |
6. Mức phí đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện)
Số TT |
Loại phương tiện chịu phí |
Mức thu |
1 |
Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 |
Tối đa 100 |
2 |
Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 |
Tối đa 150 |
Căn cứ mức thu phí đối với xe mô tô nêu trên, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
Mời các bạn tham khảo thêm các thông tin hữu ích khác trên chuyên mục Hỏi đáp pháp luật của Thiquocgia.vn.