Biên bản mở niêm phong tài liệu
Mẫu biên bản ghi chép mở niêm phong tài liệu kiểm toán
Mẫu biên bản ghi chép mở niêm phong tài liệu kiểm toán là mẫu biên bản được lập ra để ghi chép về việc mở niêm phong tài liệu kiểm toán. Mẫu biên bản nêu rõ nội dung mở niêm phong, tài liệu được mở… Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết và tải về tại đây.
Mẫu biên bản niêm phong tài liệu kiểm toán
Mẫu biên bản công bố kết luận thanh tra kiểm toán
Mẫu đơn đề nghị cung cấp thông tin, tài liệu kiểm toán
Nội dung cơ bản của mẫu biên bản ghi chép mở niêm phong tài liệu kiểm toán như sau:
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………… |
……….., ngày… tháng… năm……… |
BIÊN BẢN
Mở niêm phong tài liệu
Căn cứ Quyết định số. …../QĐ-ĐTT ngày ….. tháng….. năm….. (2) của Trưởng Đoàn thanh tra về việc mở niêm phong tài liệu,
Hôm nay, hồi ……. giờ ….. ngày……tháng ……năm….., tại……….. …(3)
1. Đại diện Đoàn thanh tra:
– Ông (bà) …………………………..……. chức vụ ……………………….
– Ông (bà) …………………………..……. chức vụ ……………………….
2. Đại diện ……………………………………………………………….. (4)
– Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ………………………
– Ông (bà) ………………………………….. chức vụ ………………………
Tiến hành mở niêm phong tài liệu đã niêm phong ngày…….. tháng……. năm…….……………….. (5)
Tài liệu sau khi mở niêm phong được giao cho ………………… (6) quản lý.
Việc mở niêm phong tài liệu hoàn thành hồi ………. giờ …….. ngày …….. tháng ……năm…….
Biên bản mở niêm phong đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe và ký xác nhận.
……………………………. (4) |
NGƯỜI MỞ NIÊM PHONG |
MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI CHÉP
BIÊN BẢN MỞ NIÊM PHONG TÀI LIỆU
1. Mục đích sử dụng
Biên bản mở niêm phong tài liệu được dùng để ghi lại nội dung buổi mở niêm phong tài liệu giữa Đoàn thanh tra với cơ quan, tổ chức, cá nhân có tài liệu bị niêm phong.
2. Phương pháp ghi chép
(1) Tên Đoàn thanh tra ghi theo Quyết định thanh tra.
(2) Ghi theo số, ngày, tháng, năm của Quyết định mở niêm phong tài liệu.
(3) Ghi địa điểm mở niêm phong tài liệu.
(4) Ghi tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có tài liệu bị niêm phong.
(5) Ghi cụ thể tình trạng bên ngoài của dấu niêm phong.
(6) Tên cơ quan, đơn vị hoặc họ tên, chức vụ người quản lý tài liệu sau khi mở niêm phong.
Để lại một bình luận