Dành cho giáo viênTài liệu

Mẫu giáo án môn Địa lý THCS theo công văn 5512

Mẫu kế hoạch bài dạy môn Địa lý THCS theo Công văn 5512
59

Mẫu kế hoạch bài dạy môn Địa lý THCS theo Công văn 5512

Mẫu giáo án môn Địa lý THCS theo công văn 5512 là mẫu giáo án Địa lý các lớp 6, 7, 8, 9 theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH: Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường. Mời các thầy cô tham khảo.

1. Mẫu giáo án môn Địa lý lớp 6 theo công văn 5512

Trường:……………….

Tổ:……………………….

Ngày: ……………………

Họ và tên giáo viên:

……………………………………………..

TÊN BÀI DẠY: CHỦ ĐỀ TRÁI ĐẤT

Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 6

Thời gian thực hiện: (2 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Yêu cầu cần đạt :

– Biết được vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời, hình dạng và kích thước của Trái Đất.

– Trình bày được khái niệm kinh tuyến, vĩ tuyến. Biết các quy ước kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc; kinh tuyến Đông, kinh tuyếh Tây; vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nữa cầu Đông, nữa cầu Tây; nữa cầu Bắc, nữa cầu Nam.

– Biết được cấu tạo Trái Đất: lớp vỏ, lớp trung gian và lớp lõi Trái Đất

– Đặc điểm: độ dày, trạng thái, nhiệt độ của từng lớp.

2. Năng lực

* Năng lực chung

– Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập.

– Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng trong khi hoạt động nhóm.

* Năng lực Địa Lí

– Năng lực tìm hiểu địa lí:

+ Phân tích hình ảnh, bản đồ để xác định được vị trí của Trái Đất trong Hệ Mặt Trời và xác định được các kinh tuyến gốc, các kinh tuyến Đông và kinh tuyến Tây; vĩ tuyến gốc, các vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam; nữa cầu Đông, nữa cầu Tây; nữa cầu Bắc, nữa cầu Nam trên bản đồ và quả Địa Cầu.

+ Phân tích hình ảnh nhận xét về vị trí, độ dày của các lớp cấu tạo bên trong Trái Đất

+ Khai thác văn bản sách giáo khoa để tìm hiểu nội dung và Trái Đất.

– Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: giải thích được vai trò quan trọng của lớp vỏ Trái Đất.

3. Phẩm chất

Trách nhiệm: biết yêu quý và bảo vệ Trái Đất.

– Nhân ái: biết cảm thông và chia sẻ với các nước chịu nhiều ảnh hưởng của thiên tai.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của GV

– H1,2,3 SGK phóng to

– Quả địa cầu

– Các video về nghiên cứu Trái Đất, thuyết kiến tạo mảng, sự va chạm các mảng lục địa.

– Bảng phụ, bản đồ.

2. Chuẩn bị của HS

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động: Mở đầu (6 phút)

a) Mục đích:

– Tạo phấn khởi cho Hs trước khi vào bài mới.

– Cho các em nhận thức ban đầu về hình dạng của Trái Đất.

b) Nội dung:

– Học sinh lắng nghe nội dung câu chuyện của Gv tóm tắt để trả lời các câu hỏi liên quan.

c) Sản phẩm:

– Học sinh trả lời được các câu hỏi

+ Không đồng nhất.

+ Chưa đúng với kiến thức khoa học.

d) Cách thực hiện:

Bước 1: Giao nhiệm vụ, Giáo viên kể tóm tắt câu chuyện Bánh Chưng Bánh Dày

Qua câu chuyện Em nhận thấy quan niệm của người xưa về hình dạng của Trái đất như thế nào?

Quan niệm đó có đúng với kiến thức khoa học không?

Bước 2: HS theo dõi và bằng hiểu biết để trả lời

Bước 3: HS báo cáo kết quả.

Bước 4: GV dẫn dắt vào bài.

2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (70 phút)

2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời (10 phút)

a) Mục đích:

– Xác định vị trí Trái Đất trong hệ Mặt Trời.

b) Nội dung:

– Hs đọc đoạn văn bản SGK trang 6 kết hợp quan sát hình 1 để xác định vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời.

– Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 8 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời.

– Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời.

c) Sản phẩm:

– Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên.

+ HMT gồm 8 hành tinh (sao Thủy, sao Kim, Trái Đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, sao Thiên Vương, sao Hải Vương)

+ Trái Đất nằm vị trí thứ 3.

+ Không. Vì khoảng cách không thích hợp để nước tồn tại ở thể lỏng.

+ Không

d) Cách thực hiện:

Bước 1. Giáo viên giao nhiệm vụ. Quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi:

Hệ Mặt Trời gồm có mấy hành tinh? Hãy kể tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời?

Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần mặt trời?

Nếu Trái Đất không nằm ở vị trí thứ 3 mà nằm ở vị trí Sao thuỷ- Sao kim thì Trái Đất có sự sống không? Vì sao?

Ngoài hệ Mặt Trời có sự sống liệu trong vũ trụ có hành tinh nào có sự sống giống Trái Đất của chúng ta không?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ, trao đổi kết quả làm việc và ghi vào giấy nháp. Trong quá trình HS làm việc, GV phải quan sát, theo dõi, đánh giá thái độ…

Bước 3: Học sinh trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.

2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến.

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu hình dạng kích thước cuả Trái Đất (12 phút)

a) Mục đích:

– Xác định được hình dạng và kích thước của Trái Đất.

b) Nội dung:

– Học sinh quan sát hình 1 và hình 2 kết hợp với đoạn văn bản SGK trang 7, 8 để tìm hiểu về hình dạng và kích thước của Trái Đất.

2. Hình dạng, kích thước của Trái Đất và hệ thống kinh, vĩ tuyến.

3. Hình dạng:

– TĐ có dạng hình cầu .

Kích thước:

– TĐ có kích thước rất lớn

+ Bán kính:6370 km.

+ Đường Xích đạo dài 40076 km.

Hệ thống kinh, vĩ tuyến

– Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam gọi là các đường kinh tuyến và có độ dài bằng nhau

– Các đường tròn nằm ngang vuông góc với đường kinh tuyến là những đương vĩ tuyến có độ dài nhỏ dần về 2 cực

– Kinh tuyến gốc được đánh số 00 đi qua đài thiên văn Grin-uýt (Nước Anh)

– Vĩ tuyến gốc là đường tròn lớn nhất còn được gọi là đường xích đạo

c) Sản phẩm:

– Học sinh trả lời được các câu hỏi của Gv.

+ Các dạng hình học: hình tròn, hình vuông, hình tam giác.

+ TĐ có dạng hình cầu.

+ Bán kính:6370 km.

+ Đường Xích đạo dài 40076 km. Trái Đất có kích thước rất lớn.

+ Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam gọi là các đường kinh tuyến và có độ dài bằng nhau

+ Các đường tròn nằm ngang vuông góc với đường kinh tuyến là những đương vĩ tuyến có độ dài nhỏ dần về 2 cực

+ Kinh tuyến gốc được đánh số 00 đi qua đài thiên văn Grin uýt (Nước Anh)

+ Vĩ tuyến gốc là đường tròn lớn nhất còn được gọi là đường xích đạo

+ Từ vĩ tuyến gốc (xích đạo) đến cực Bắc còn được gọi là nửa cầu Bắc

+ Từ vĩ tuyến gốc (xích đạo) đến cực Nam còn được gọi là nửa cầu Nam

d) Cách thực hiện:

Bước 1: Giao nhiệm vụ

Em hãy kể các dạng hình học em đã biết?

Quan sát ảnh cho biết hình chụp Trái Đất có dạng hình gì?

Quan sát hình 2 sgk, đọc độ dài bán kính, đường xích đạo? Từ đó có nhận xét về kích thước của Trái Đất.

Bước 2: Hs trả lời các câu hỏi, Hs khác quan sát, lắng nghe và nhận xét.

Bước 3: Gv nhận xét và chuẩn xác.

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu hệ thống kinh, vĩ tuyến (13 phút)

Bước 1: Giao nhiệm vụ, Gv chia lớp thành 8 nhóm và nêu yêu cầu của từng

nhóm

Nhóm 1, 2: Thế nào là đường kinh tuyến?

Nhóm 3,4: Thế nào là đường vĩ tuyến?

Nhóm 5, 6: Kinh tuyến gốc là gì?

Nhóm 7, 8: Vĩ tuyến gốc là gì?

Thời gian thực hiện 3 phút.

Gv chiếu hình 3 sách giáo khoa: các đường kinh tuyến, vĩ tuyến trên Quả địa cầu.

Xác định các đường kinh tuyến, vĩ tuyến.

Xác định đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc.

Xác định nửa bán cầu Bắc, nửa bán cầu Nam, nửa bán cầu Đông và nửa bán cầu Tây.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ.

Bước 3: Cá nhân báo cáo kết quả làm việc.

Bước 4: GV đánh giá nhận xét kết quả làm việc của học sinh và chuẩn kiến thức.

2.4. Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo bên trong của Trái Đất (20 phút)

a) Mục đích:

– Biết được cấu tạo bên trong của Trái Đất.

– Trình bày đặc điểm của lớp vỏ, lớp trung gian và lớp lõi của Trái Đất.

b) Nội dung:

– Học sinh dựa vào văn bản SGK trang 31, 32 kết hợp quan sát hình 26 và bảng SGK trang 32 để tìm hiểu về cấu tạo bên trong của Trái Đất.

c) Sản phẩm:

– Học sinh trả lời được các câu hỏi của giáo viên.

– Hs viết vào tập hoặc vẽ sơ đồ tư duy được đặc điểm của các lớp.

Lưu ý: Do nội dung giáo án rất dài, nên mời các bạn bấm vào link dưới đây để tải đầy đủ Mẫu giáo án môn Địa lý lớp 6 theo công văn 5512 nhé: http://Thiquocgia.vn/download/mau-giao-an-mon-dia-ly-lop-6-theo-cong-van-5512-205560

2. Mẫu giáo án môn Địa lý lớp 7 theo công văn 5512

Trường:……………….

Tổ:……………………….

Ngày: ……………………

Họ và tên giáo viên:

……………………………………………..

TÊN BÀI DẠY: DÂN SỐ

Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 7

Thời gian thực hiện: (1 tiết)

Nội dung kiến thức:

– Hình thành khái niệm địa lí: Dân số và nguồn lao động.

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Yêu cầu cần đạt :

– Đọc được biểu đồ quy mô dân số thế giới.

– Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới.

– Giải thích được nguyên nhân của việc gia tăng dân số quá nhanh.

2. Năng lực

* Năng lực chung

– Năng lực tự chủ và tự học: Đọc được biểu đồ quy mô dân số thế giới.

Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với biểu đồ, số liệu, hình ảnh để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận những vấn đề đơn giản về đời sống, khoa học, nghệ thuật.

* Năng lực Địa Lí

– Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Tìm được các minh chứng về mối quan hệ qua lại và quan hệ nhân quả trong sự phát triển, phân bố dân cư và các ngành kinh tế.

– Năng lực tìm hiểu địa lí: Sử dụng bản đồ: nêu được các yếu tố bản đồ địa lí dân cư để rút ra các thông tin, tri thức cần thiết;

3. Phẩm chất

Phẩm chất chủ yếu

– Yêu nước: Có ý thức tìm hiểu truyền thống của gia đình, dòng họ, quê hương; tích cực học tập, rèn luyện để phát huy truyền thống của gia đình, dòng họ, quê hương.

– Nhân ái: Không đồng tình với cái ác, cái xấu; không cổ xuý, không tham gia các hành vi bạo lực; sẵn sàng bênh vực người yếu thế, thiệt thòi,…

– Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở nhà trường, trong sách báo và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.

– Trung thực: Nghiêm túc nhìn nhận những khuyết điểm của bản thân và chịu trách nhiệm về mọi lời nói, hành vi của bản thân.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của GV

– H.1.2 phóng to, bản đồ dân số TG

2. Chuẩn bị của HS

– Sách giáo khoa, tập viết để ghi chép.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)

a) Mục đích:

Tạo tinh thần hứng khởi cho hs trước khi bước vào bài học mới.

b) Nội dung:

– Hs quan sát video clip để đưa ra cảm nhận của mình về dân số thế giới.

c) Sản phẩm:
– Hs ghi ra giấy được cảm nhận của mình.

d) Cách thực hiện:

Bước 1: GV nêu câu hỏi định hướng: Hãy rút ra cảm nhận của em sau khi xem xong đoạn video

Bước 2: GV cho HS xem video “Những con số báo động về dân số”

Bước 3: GV dẫn dắt vào bài

Với diện tích phần đất liền trên bề mặt Trái đất là 149 triệu km2. Liệu Trái đất của chúng ta có còn được bình yên khi đứng trước sự tăng nhanh vượt bậc của dân số thế giới? Câu trả lời sẽ có trong bài học ngày hôm nay.

2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)

2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu về dân số và nguồn lao động (15 phút)

a) Mục đích:

– Hình thành khái niệm địa lí: Dân số và nguồn lao động.

– Hình thành kĩ năng đọc và phân tích tháp tuổi.

b) Nội dung:

– Học sinh phân tích tháp tuổi và đọc nội dung Sgk để tìm hiểu đặc điểm của dân số và nguồn lao động.

Nội dung chính:

1. Dân số, nguồn lao động

– Dân số là tổng số dân sinh sống ở 1 địa điểm hoặc 1 vùng, 1 lãnh thổ, 1 quốc gia trong 1 thời gian cụ thể.

– Điều tra DS cho biết tình hình DS, nguồn lao động của một địa phương, một quốc gia…

– Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của DS qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và tương lai của một địa phương hay 1 quốc gia.

c) Sản phẩm:

– Trả lời các câu hỏi của giáo viên

– Phân tích được tháp tuổi.

d) Cách thực hiện:

Tình huống:

Chú bảo vệ nói dân số đạt 7,7 tỷ người.

Cháu bé thì nói khoảng 7 tỷ người.

Tại sao lại có sự khác nhau đó?

– GV đặt những câu hỏi nhỏ: GV bốc thăm tên của 1 học sinh và yêu cầu học sinh đó trả lời các câu hỏi sau

+ Gia đình em có mấy người?

+ Ông bà bố mẹ làm nghề gì?

+ Gia đình em có mấy anh chị em?

+ Các anh chị em sinh ngày tháng năm bao nhiêu? Nam hay Nữ? Đang học lớp mấy? đã người nào đi làm chưa? Làm nghề gì?

+ Em đã từng thấy ai đến nhà mình và hỏi bố mẹ những câu hỏi trên chưa? Họ là ai?

Tìm hiểu về tháp tuổi

– Bước 1: GV dẫn dắt vào câu hỏi

Dân số thường được biểu hiện cụ thể bằng 1 tháp tuổi (Tháp dân số). Vậy tháp tuổi có hình dạng như thế nào? Dựa vào tháp tuổi ta biết được những thông tin gì về dân số?

– Bước 2: GV giới thiệu tháp tuổi

– Tháp tuổi được cấu tạo bởi 2 trục đứng

– Giữa 2 trục dọc thể hiện nấc của từng nhóm độ tuổi

– Người ta gộp các nhóm nấc tuổi thành 3 nhóm

+ Nhóm dưới độ tuổi lao động (được thể hiện bằng màu xanh lá cây): Từ 0-14 tuổi

+ Nhóm trong độ tuổi lao động (được thể hiện bằng màu xanh nước biển): Từ 15-59 tuổi

+ Nhóm trong độ tuổi lao động (được thể hiện bằng màu da cam): Từ 60 trở lên

– Mỗi nhóm tuổi có 2 trục ngang được thể hiện bằng đơn vị triệu người

– Bên trái thể hiện số Nam. Bên phải thể hiện số Nữ

– Bước 3: Gv yêu cầu học sinh nhận xét 2 tháp tuổi hình 1.1 sgk

Bước 4: Gv gọi Hs trình bày, các bạn khác nhận xét bổ sung

Bước 5: Gv tổng kết, nhận xét.

2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự gia tăng dân số thế giới (10 phút)

a) Mục đích:

– Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới.

– Giải thích được nguyên nhân của việc gia tăng dân số quá nhanh.

b) Nội dung:

– Hs đọc nội dung SGK để trả lời các câu hỏi.

2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX:

– Nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực KT-XH, y tế nên DS thế giới tăng nhanh trong hai thế kỉ gần đây.

c) Sản phẩm:

– Thực hiện các nhiệm vụ được giao.

d) Cách thực hiện:

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu các khái niệm liên quan đến gia tăng dân số

Bước 1: GV giao nhiệm vụ

Quan sát hình 1.2, nhận xét về tình hình tăng dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX?

Từ đầu Công nguyên chỉ có 0,3 tỉ người, tăng hết sức chậm chập. Hơn 1000 năm sau mới tăng lên đến 0,4 tỉ người ( Tăng 0,1 tỉ người trong hơn 1000 năm). Nhưng sang đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX dân số thế giới tăng nhanh vượt bậc ( ước tính mỗi năm tăng gần 30,8 triệu người)

Bước 2: HS quan sát và trả lời câu hỏi.

Bước 3: GV gọi ngẫu nhiên 1 bạn nhận xét sau đó chuẩn kiến thức cho HS.

Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nguyên nhân của sự gia tăng dân số thế giới

Bước 1: GV giao nhiệm vụ

– GV đưa ra nội dung thảo luận: Tìm các nguyên nhân khiến dân số thế tăng chậm trong nhiều thế kỉ trước thế kỉ XIX và những nguyên nhân khiến dân số thế giới tăng nhanh từ đầu thế kỉ XIX đến cuối thế kỉ XX

Bước 2: Các nhóm tiến hành hoạt động. GV đi xuống lớp hỗ trợ các nhóm.

Bước 3: GV gọi ngẫu nhiên 2 nhóm mang sản phẩm lên thuyết trình. Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung kiến thức cho nhóm bạn.

Bước 4: GV sử dụng 1 nhóm có đáp án đúng nhất để chuẩn xác kiến thức cho HS

2.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự bùng nổ dân số (10 phút)

a) Mục đích:

– Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới.

– Giải thích được nguyên nhân của việc gia tăng dân số quá nhanh.

– Đề xuất phương hướng giải quyết bùng nổ dân số

b) Nội dung:

– Học sinh dựa vào kiến thức đã học, những hiểu biết của mình để đề ra các giải pháp về bùng nổi dân số.

3. Bùng nổ dân số

– Bùng nổ DS là sự gia tăng DS tự nhiên nhanh và đột ngột.

– Bùng nổ DS xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân của DS thế giới lên đến 2,1%.

– Các nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên cao.

– Bằng các chính sách DS và phát triển KT-XH, nhiều nước đã hạ thấp được tỉ lệ gia tăng DS hợp lí.

c) Sản phẩm:

d) Cách thực hiện:

Nhiệm vụ: Tìm hiểu thực trạng, nguyên nhân, hậu quả, giải pháp nhằm hạn chế bùng nổ dân số

Bước 1: GV giao nhiệm vụ. GV cho HS hoạt động theo cặp.

Đọc thông tin SGK, kết hợp hiểu biết của bản thân.

– Bùng nổ dân số xảy ra khi nào?

– Hậu quả của bùng nổ dân số?

– Đề xuất giải pháp nhằm hạn chế bùng nổ dân số?

(HS có thể vẽ nhanh sơ đồ ra giấy)

Bước 2: HS trả lời các câu hỏi của GV

Bước 3: GV gọi đại diện 1 cặp lên trình bày sơ đồ tư duy của nhóm mình. HS dựa vào sơ đồ vẽ trên giấy rồi vẽ nhanh sơ đồ tư duy của cặp mình lên bảng

Lưu ý: Do nội dung giáo án rất dài, nên mời các bạn bấm vào link dưới đây để tải đầy đủ Mẫu giáo án môn Địa lý lớp 6 theo công văn 5512 nhé: http://Thiquocgia.vn/download/mau-giao-an-mon-dia-ly-lop-7-theo-cong-van-5512-205563

3. Mẫu giáo án môn Địa lý lớp 8 theo công văn 5512

Trường:……………….

Tổ:……………………….

Ngày: ……………………

Họ và tên giáo viên:

……………………………………………..

TÊN BÀI DẠY: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ, ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN

Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 8

Thời gian thực hiện: (1 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Yêu cầu cần đạt:

– Biết được vị trí địa lý, giới hạn châu Á trên bản đồ

– Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ châu Á

– Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản châu Á.

2. Năng lực

* Năng lực chung

Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.

Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

* Năng lực Địa Lí

– Nhận thức khoa học địa lí: Xác định được các dạng địa hình của châu Á, kể tên được các sơn nguyên, cao nguyên, dãy núi và hướng núi của châu Á. Sử dụng bản đồ để xác định vị trí và một số đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của Châu Á.

– Tìm hiểu địa lí: Xác định được sự phân bố của các kiểu khí hậu, các đới khí hậu của châu Á trên bản đồ. Đọc và nhận xét biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của các địa điểm. Phân tích và đánh giá các mối quan hệ nhân quả trong Địa lí.

– Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Đọc, phân tích được sự thay đổi khí áp và hướng gió trên bản đồ. Có nhận thức đúng đắn về khí hậu ở từng khu vực là khác nhau do nhiều nguyên nhân và những ảnh hưởng của khí hậu đến sản xuất cũng như đời sống nhân dân.

3. Phẩm chất

– Chăm chỉ: Tìm hiểu, phân tích các điều kiện tự nhiên của Châu Á.

– Trách nhiệm: Đánh giá được tầm quan trọng của tự nhiên đối với phát triển KT-XH. Khoáng sản châu Á giàu có nhưng cần khai thác hợp lí và tiết kiệm. Đề xuất giải pháp nhằm khắc phục một số khó khăn do các kiểu khí hậu mang lại. Có trách nhiệm bảo vệ các dòng sông và cảnh quan xung quanh

I. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của GV

– Bản đồ tự nhiên châu Á

– Bản đồ địa lý châu Á trên quả địa cầu

2. Chuẩn bị của HS

– Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)

a) Mục đích:

– Khảo sát nhu cầu khám phá, tìm hiểu, học tập về châu Á

– Tạo hứng thú cho học sinh khi bước vào bài mới.

b) Nội dung:

Học sinh dựa vào kiến thức đã học và liên hệ thực tế để trả lời các câu hỏi.

c) Sản phẩm:

– HS trả lời được các câu hỏi của GV.

+ Các châu lục trên thế giới: Châu Á, Châu Âu, Châu Phi, Châu Mĩ, Châu Đại Dương Và Châu Nam Cực.

+ Chúng ta đang sống ở Châu Á.

d) Cách thực hiện:

Bước 1: GV giao nhiệm vụ, nêu một số vấn đề sau:

+ Kể tên các châu lục trên thế giới?

+ Chúng ta đang sống ở Châu lục nào?

Bước 2: HS tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ theo cá nhân.

Bước 3: Học sinh báo cáo sản phẩm, GV đánh giá sản phẩm của học sinh, biểu dương cá nhân làm việc tốt.

Vào bài mới: Ở lớp 7 các em đã học về thiên nhiên và con người của năm châu lục rồi, hôm nay các em sẽ học tiếp thiên nhiên và con người của châu Á, là châu rộng lớn nhất, có điều kiện tự nhiên phức tạp và đa dạng .Vậy bài học hôm nay giúp các em hiểu thêm các điều đó.

2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới (35 phút)

2.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lý và kích thước của châu lục (15 phút)

a) Mục đích:

Biết được vị trí địa lí và kích thước của Châu Á so với các châu lục khác trên thế giới.

b) Nội dung:

Quan sát lược đồ tự nhiên Châu Á kết hợp thông tin trong SGK và thực hiện nhiệm vụ.

c) Sản phẩm:

– HS quan sát lược đồ tự nhiên Châu Á và xác định được các điểm cực:

+ Điểm cực bắc và điểm cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên vĩ độ địa lý: Cực bắc nằm trên vĩ tuyến 77044B và điểm cực nam nắm trên vĩ tuyến 1016B.

– Tiếp giáp:

+ Bắc: Giáp Bắc Băng Dương

+ Nam: Giáp Ấn Độ Dương

+ Tây: Giáp châu Âu, Phi, Địa Trung Hải.

+ Đông: Giáp Thái Bình Dương

– Chiều dài từ điểm cực bắc đến điểm cực nam 8500 km, chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi rộng nhất là 9200 km ?

– DT châu Á là 44,4, triệu km2 . Lớn nhất so với các châu lục khác.

– Vị trí nằm từ vùng cực bắc đến xích đạo, kích thước từ Tây sang đông rộng lớn làm cho khí hậu Châu Á phân hoá đa dạng

3. Vị trí địa lý và kích thước của châu lục

* Vị trí: Nằm ở nửa cầu Bắc, là một bộ phận của lục địa Á – Âu

* Giới hạn: Trải rộng từ vùng cực Bắc đến vùng xích đạo.

– Bắc: Giáp Bắc Băng Dương

– Nam: Giáp Ấn Độ Dương

– Tây: Giáp châu Âu, Phi, Địa Trung Hải.

– Đông: Giáp Thái Bình Dương

* Kích thước: Châu Á là một châu lục có diện tích lớn nhất thế giới 44,4 triệu km2 ( kể cả các đảo ).

d) Cách thực hiện:

Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Các em quan sát lược đồ 1.1 trang 4 cho biết:

+ Điểm cực bắc và điểm cực Nam phần đất liền của châu Á nằm trên vĩ độ địa lý nào ?

+ Châu Á giáp với các đại dương và các châu lục nào ?

+ Chiều dài từ điểm cực bắc đến điểm cực nam, chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi rộng nhất là bao nhiêu km ?

+ DT châu Á bao nhiêu và so sánh diện tích châu Á với một số châu lục khác mà em đã học?

+ Vị trí nằm từ vùng cực bắc đến xích đạo, kích thước từ Tây sang đông rộng lớn vậy có ảnh hưởng gì đến việc hình thành khí hậu?

Bước 2: GV gọi HS trả lời. Các HS khác nhận xét. GV chuẩn kiến thức và cho HS ghi các nội dung chính.

2.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm địa hình và khoáng sản châu Á

a) Mục đích:

Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á.

b) Nội dung:

HS dựa vào lược đồ SGK hoặc bản đồ tự nhiên Châu Á xác định và gọi tên các dãy núi, các đồng bằng lớn, xác định hướng, vị trí phân bố của các đạng địa hình. Xác định và nhận xét sự phân bố các mỏ khoáng sản ở Châu Á.

c) Sản phẩm:

* Địa hình

– Châu Á có những dạng địa hình: Núi, sơn nguyên, cao nguyên, đồng bằng,…

– Xác định được trên bản đồ các dãy núi chính: Himalaya, Côn Luân , Thiên Sơn, An-tai .

– Xác định được trên bản đồ các sơn nguyên chính: Trung Xibia, Tây Tạng, Aráp, Iran, Đề – can.

– Xác định được trên bản đồ các đồng bằng lớn bậc nhất: Tu – ran , Lưỡng Hà, Ấn – Hằng, Tây Xibia , Hoa Bắc , Hoa Trung,…

– Xác định các hướng núi chính: Tây – Đông hoặc gần Tây – Đông, Bắc – Nam hoặc gần Bắc – Nam?

– Các dãy núi, sơn nguyên thường tập trung ở trung tâm. Đồng bằng phân bố ven biển.

– Sự phân bố các núi, sơn nguyên, đồng bằng trên bề mặt lãnh thổ làm địa hình bị chia cắt phức tạp.

* Khoáng sản

– Châu Á có những khoáng sản chủ yếu: than, dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, crôm,…

– Dầu mỏ và khí đốt tập trung ở Tây Nam Á. ( Iran, Irắc, Cô-oét, Arậpxêut,…)

– Ở Việt Nam có mỏ dầu như mỏ Bạch Hổ, mỏ Đại Hùng , mỏ Rạng Đông , mỏ Rồng … ở vùng biển Vũng Tàu.

4. Đặc điểm địa hình và khoáng sản

Địa hình:

– Có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ, nhiều đồng bằng rộng bậc nhất thế giới. Tập trung ở trung tâm và rìa lục địa.

– Các dãy núi chạy theo 2 hướng chính Đông – Tây hoặc Bắc – Nam.

– Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên và đồng bằng nằm xen kẽ nhau -> địa hình bị chia cắt phức tạp.

Khoáng sản

– Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn, tiêu biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt, Crôm và nhiều kim loại màu khác….

d) Cách thực hiện:

* Địa hình

Bước 1: GV cho HS quan sát lược đồ 1.2 SGK trang 5 hoặc bản đồ tự nhiên châu Á và thực hiện nhiệm vụ.

Bước 2: HS nhận nhiệm vụ và lên bản đồ xác định:

– Châu Á có những dạng địa hình nào?

– Tìm, đọc tên và chỉ trên bản đồ các dãy núi chính: Himalaya, Côn Luân , Thiên Sơn, An-tai .

– Tìm, đọc tên và chỉ trên bản đồ các sơn nguyên chính: Trung Xibia, Tây Tạng, Aráp, Iran, Đề – can.

– Tìm và đọc tên, chỉ trên bản đồ các đồng bằng lớn bậc nhất: Tu – ran , Lưỡng Hà, Ấn – Hằng, Tây Xibia , Hoa Bắc , Hoa Trung

– Xác định các hướng núi chính?

– Các dãy núi, đồng bằng, sơn nguyên thường tập trung ở đâu?

– Nhận xét sự phân bố các núi, sơn nguyên, đồng bằng trên bề mặt lãnh thổ?

Bước 3: HS thực hiện nhiệm vụ, các HS khác nhận xét và bổ sung đáp án. GV chuẩn kiến thức trên bản đồ TN châu Á.

* Khoáng sản

Bước 1: GV cho HS quan sát lược đồ 1.2 SGK trang 5 hoặc bản đồ tự nhiên châu Á và thực hiện nhiệm vụ

Bước 2: HS nhận nhiệm vụ và lên bản đồ xác định:

– Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào?

– Dầu mỏ và khí đốt tập trung ở những khu vực nào?

– Ở Việt Nam ta có mỏ dầu không? Hãy kể tên một vài mỏ dầu mà em biết?

Bước 3: HS thực hiện nhiệm vụ, các HS khác nhận xét và bổ sung đáp án. GV chuẩn kiến thức trên bản đồ TN châu Á. GV liên hệ đến hiện trạng các mỏ khoáng sản hiện nay.

5. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)

a) Mục đích:

Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học.

b) Nội dung:

Dựa vào nội dung kiến thức đã học trả lời các câu hỏi.

c) Sản phẩm:

HS dựa vào bản đồ và thực hiện nhiệm vụ.

d) Cách thực hiện:

Bước 1: GV cho HS hoạt động theo nhóm 2 bạn chung bàn làm 1 nhóm và trả lời nhanh các câu hỏi sau:

Câu 1: Quan sát lược đồ tự nhiên Châu Á và cho biết:

Câu 2: Xác định các sông lớn, dãy núi lớn, đồng bằng lớn trên lược đồ tự nhiên Châu Á.

Bước 2: HS có 2 phút thảo luận theo nhóm.

Bước 3: GV mời đại diện các nhóm trả lời. Đại diện nhóm khác nhận xét. GV chốt lại kiến thức của bài.

5. Hoạt động: Vận dụng ( 2 phút)

a) Mục đích:

Hệ thống lại kiến thức về châu lục.

b) Nội dung:

Vận dụng kiến thức và hoàn thành bài tập.

c) Sản phẩm:

HS lên mạng Internet tìm kiếm thông tin về một dãy núi, sơn nguyên hoặc đồng bằng và thuyết trình về địa điểm đó cho các bạn cùng nghe.

d) Cách thực hiện:

Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Tìm kiếm thông tin và thuyết trình về 1 địa điểm đại diện cho 1 dạng địa hình của Châu Á.

+ 1 dãy núi

+ 1 sơn nguyên

+ 1 đồng bằng

+ 1 thung lũng,…

Bước 2: HS hỏi và đáp ngắn gọn. GV giới thiệu các địa điểm HS có thể tìm hiểu.

Bước 3: GV dặn dò HS tự làm ở nhà tiết sau nhận xét.

Lưu ý: Do nội dung giáo án rất dài, nên mời các bạn bấm vào link dưới đây để tải đầy đủ Mẫu giáo án môn Địa lý lớp 8 theo công văn 5512 nhé: http://Thiquocgia.vn/download/mau-giao-an-mon-dia-ly-lop-8-theo-cong-van-5512-205567

4. Mẫu giáo án môn Địa lý lớp 9 theo công văn 5512

Trường:……………….

Tổ:……………………….

Ngày: ……………………

Họ và tên giáo viên:

……………………………………………..

TÊN BÀI DẠY: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ; Lớp: 9

Thời gian thực hiện: (1 tiết)

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

Yêu cầu cần đạt :

– Nêu được một số đặc điểm về dân tộc

– Biết dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, chung sống đoàn kết, cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

– Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.

2. Năng lực

* Năng lực chung

Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập được giao.

Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực; giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm.

* Năng lực Địa Lí

– Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích bảng số liệu về số dân phân theo thành phần dân tộc.

– Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng Atlat để trình bày sự phân bố các dân tộc Việt Nam

– Năng lực vận dụng kiến thức kĩ năng đã học: Thu thập thông tin về một dân tộc.

3. Phẩm chất

– Chăm chỉ: Tìm hiểu đặc điểm các dân tộc Việt Nam

– Nhân ái: Có thái độ chung sống đoàn kết với các dân tộc khác trên đất nước

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Chuẩn bị của GV

– Bản đồ sự phân bố các dân tộc Việt Nam.

– Tranh ảnh, clip về các dân tộc

2. Chuẩn bị của HS

– Sách giáo khoa, sách tập ghi bài.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động: Mở đầu (3 phút)

a) Mục đích:

– Khảo sát nhu cầu khám phá, tìm hiểu, học tập về các dân tộc Việt Nam

– Tạo hứng thú cho học sinh trước khi bước vào bài mới.

b) Nội dung:

HS quan sát video kết hợp kiến thức thực tế trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm:

– Các dân tộc ở VN đa dạng, có đến 54 dân tộc.

– Các dân tộc có sự đoàn kết, gắn bó với nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc như cùng chung tay ủng hộ đồng bào miền trung gặp lũ lụt, góp sức người sức của,…

– Các dân tộc có điểm khác nhau về trang phục, phong tục, tập quán, ẩm thực, tiếng nói,…

d) Cách thực hiện:

Bước 1: GV giao nhiệm vụ: HS quan sát video về các dân tộc ở VN và trả lời câu hỏi

http://youtu.be/CQpfINQTP04HS

– Em có nhận xét gì về các dân tộc ở VN?

– Em hãy nêu những biểu hiện chứng tỏ các dân tộc có sự đoàn kết, gắn bó với nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc.

– Các dân tộc có điểm nào khác nhau?

Bước 2: HS quan sát video và bằng hiểu biết để trả lời

Bước 3: HS trình bày kết quả, bổ sung

Bước 4: GV nhận xét và dẫn dắt HS vào bài học: Việt Nam là một quốc gia có nhiều dân tộc cùng chung sống. Các dân tộc tuy khác nhau về một số đặc điểm nhưng với truyền thống yêu nước, đoàn kết, các dân tộc đã sát cánh bên nhau trong suốt quá trình xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cộng đồng các dân tộc ở VN: các dân tộc VN có đặc điểm gì? Sự phân bố của các dân tộc….

2. Hoạt động: Hình thành kiến thức mới

2.1. Hoạt động 1: Các dân tộc ở Việt Nam ( 20 phút)

a) Mục đích:

– HS biết được nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các dân tộc có đặc trưng riêng về văn hóa thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tuc, tập quán…

– HS biết được các dân tộc có số dân khác nhau và trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất

b) Nội dung:

– HS dựa vào nội dung sách giáo khoa và các hình ảnh về trang phục, phong tục, hoạt động kinh tế của các dân tộc để trả lời các câu hỏi.

3. Các dân tộc ở Việt Nam

– Nước ta có 54 dân tộc.

– Dân tộc Việt (Kinh) có số dân đông nhất, chiếm 85,3 % dân số cả nước – có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo, là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế và khoa học kĩ thuật.

– Các dân tộc ít người chiếm 14,7 % ds cả nước – có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh nghiệm riêng trong sản xuất và đời sống

c) Sản phẩm:

Học sinh trả lời các câu hỏi:

– Nước ta có 54 dân tộc.

– Các dân tộc Việt Nam có những đặc điểm khác nhau: khác nhau giữa các dân tộc về văn hoá, ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục tập quán…

– Dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Chiếm 85,3%

– Đặc điểm của dân tộc Việt (Kinh): Dân tộc Việt có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, các nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo, là lực lượng lao động đông đảo trong các ngành nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ, khoa học kĩ thuật,…

– Dân tộc ít người có kinh nghiệm trong một số lĩnh vực như trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, làm nghề thủ công,…

– Một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người:

+ Hàng thổ cẩm của các dân tộc Mông, Thái, Dao,… (Tây Bắc).

+ Hàng tơ lụa của dân tộc Chăm (An Giang).

+ Đồ gốm của dân tộc Chăm (Ninh Thuận).

+ Cồng, chiêng của các dân tộc Ba – na, Ê – đê, Gia – rai (Tây Nguyên)

d) Cách thực hiện:

Bước 1: GV giao nhiệm vụ: Cho HS xem tranh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam

Học sinh trả lời các câu hỏi:

– Dựa vào những hiểu biết của cá nhân cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc?

– Các dân tộc Việt Nam có những đặc điểm nào khác nhau?

– Cho biết dân tộc nào có số dân đông nhất? Chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

– Thử nêu đặc điểm của dân tộc Việt (Kinh)?

– Các dân tộc ít người có phong tục, tập quán canh tác ntn?

– Hãy kể tên 1số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các dân tộc ít người mà em biết?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ trong 4 phút

Bước 3: HS trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét bổ sung

Bước 4: GV chuẩn xác kiến thức và cho HS ghi bài:

Mở rộng:

– GV nhấn mạnh về vai trò của 1 bộ phận người Việt sống ở nước ngoài họ cũng thuộc cộng đồng các dân tộc VN

– Quan sát Hình 1.2 SGK và các hình ảnh sau em có nhận xét gì về lớp học ở vùng cao này? Từ đó GV giáo dục HS lòng yêu mến, chia sẻ những khó khăn hiện nay của các dân tộc ít người.

2.2. Hoạt động 2: Phân bố các dân tộc ( 12 phút)

a) Mục đích:

– HS trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta: Sự phân bố của dân tộc Việt, các dân tộc ít người.

– Trình bày được sự khác nhau về dân tộc và phân bố dân tộc giữa: Trung du và miền núi phía Bắc với khu vực Trường Sơn -Tây Nguyên, duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ

b) Nội dung:

– Học sinh tìm hiểu kiến thức trong SGK và quan sát lược đồ để hoạt động nhóm.

3. Phân bố các dân tộc

– Dân tộc Việt: phân bố tập trung ở các đồng bằng , trung du và duyên hải.

– Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và cao nguyên.

c) Sản phẩm: Hoàn thành các hoạt động nhóm

▪N1-N2: Sự phân bố của người Việt: Dân tộc Việt chủ yếu ở các đồng bằng, trung du và vùng duyên hải.

▪N3-N4: Vùng núi & trung du Bắc Bộ là địa bàn cư trú: của trên 30 dân tộc. Ở vùng thấp người Tày, Nùng sống tập trung đông ở tả ngạn sông Hồng, người Thái, Mường phân bố từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả. Người Dao sinh sống chủ yếu ở các sườn núi từ 700-1000m. Trên các vùng núi cao là địa bàn cư trú của người Mông.

▪N5-N6: Các dân tộc cư trú ở vùng Trường Sơn-Tây Nguyên: có trên 20 dân tộc ít người. Các dân tộc ở đây cư trú thành vùng khá rõ rệt, người Ê- đê ở Đắk- lắk, người Gia-rai ở Kon-tum và Gia lai, người Co-ho ở Lâm Đồng.

▪N7-N8: Các dân tộc cư trú ở vùng Cực Nam Trung Bộ & Nam Bộ: có các dân tộc Chăm, khơ me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt. Người Hoa tập trung chủ yếu ở các đô thị, nhất là ở thành phố HCM.

d) Cách thực hiện:

Bước 1: GV phân lớp thành 8 nhóm – HS dựa vào nội dung mục 2 SGK và lược đồ Dân tộc trang 16 Atlat Địa Lí VN và thực hiện nhiệm vụ

▪N1-N2: Tìm hiểu sự phân bố của người Việt.

▪N3-N4: Tìm hiểu xem vùng núi & trung du Bắc Bộ là địa bàn cư trú của dân tộc nào?

▪N5-N6: Tìm hiểu các dân tộc nào cư trú ở vùng Trường Sơn-Tây Nguyên ?

▪N7-N8: Tìm hiểu xem các dân tộc nào cư trú ở vùng Cực Nam Trung Bộ & Nam Bộ?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ thảo luận theo sự phân công của GV

Bước 3: HS đại diện các nhóm trả lời – Nhóm khác nhận xét bổ sung

Bước 4: GV chốt ý và ghi bảng.

Mở rộng:

– Dựa vào những hiểu biết của cá nhân cho biết sự phân bố các dân tộc hiện nay đã có gì thay đổi? Có sự di chuyển xen kẽ giữa các dân tộc với nhau. Định canh định cư, giao đất giao rừng cho người dân.

– Việc phân bố lại các dân tộc theo định hướng hiện nay đã có tác dụng gì? Ổn định đời sống của người dân, yên tâm canh tác, phát triển kinh tế,…

3. Hoạt động: Luyện tập (5 phút)

a) Mục đích:

– Giúp học sinh củng cố và khắc sâu nội dung kiến thức bài học

b) Nội dung: Vận dụng kiến thức bài học để đưa ra đáp án.

c) Sản phẩm: HS đưa ra đáp án dựa theo sơ đồ

Lưu ý: Do nội dung giáo án rất dài, nên mời các bạn bấm vào link dưới đây để tải đầy đủ Mẫu giáo án môn Địa lý lớp 9 theo công văn 5512 nhé: http://Thiquocgia.vn/download/mau-giao-an-mon-dia-ly-lop-9-theo-cong-van-5512-205570

Mời các bạn tham khảo các giáo án khác trong phần Dành cho giáo viên của mục Tài liệu.

0 ( 0 bình chọn )

Thi Quốc Gia Thi THPT Quốc Gia 2021 của nhà xuất bản Giáo Dục Việt nam

https://thiquocgia.vn
Tổng hợp tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia 2020 - 2021, Thi tốt nghiệp, Tài liệu luyện thi

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm