Đất đai - Nhà ởHỏi đáp pháp luật

Những trường hợp không được sang tên sổ đỏ

Khi nào không được sang tên sổ đỏ?
132

Khi nào không được sang tên sổ đỏ?

Những trường hợp không được sang tên sổ đỏ gồm những gì? Không phải trong trường hợp  nào người sử dụng đất cũng được quyền tự do chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho các đối tượng khác.

1. Sang tên sổ đỏ

Sang tên sổ đỏ là việc người sử dụng đất sử dụng các quyền của mình: chuyển nhượng, tặng cho… quyền sử dụng đất.

Chỉ khi có đủ các điều kiện được thực hiện quyền sử dụng đất quy định tại điều 188 Luật Đất đai 2013 thì người sử dụng đất mới được chuyển nhượng quyền sử dụng đất (sang tên sổ đỏ)

2. Những trường hợp không được sang tên sổ đỏ

Những trường hợp không được sang tên sổ đỏ

Trường hợp 1: Người sử dụng đất không đủ các điều kiện thực hiện quyền được quy định tại điều 188 Luật Đất đai 2013

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

Trường hợp 2: Người nhận chuyển nhượng thuộc trường hợp không được nhận chuyển nhượng hoặc không đủ điều kiện để nhận chuyển nhượng, gồm:

– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

– Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

– Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.

Trường hợp 3: Không đủ điều kiện trong trường hợp chuyển nhượng đất có điều kiện

– Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.

– Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó.

– Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất theo quy định của Chính phủ.

3. Những trường hợp nào cha mẹ không được sang tên sổ đỏ cho con?

Trường hợp 1: Cha mẹ không không đủ điều kiện sang tên được quy định tại Điều 188 Luật Đất đai 2013 (Giống trường hợp 1 tại mục 2)

Trường hợp 2: Con không trực tiếp sản xuất nông nghiệp

Tại khoản 3 Điều 191 Luật Đất đai 2013 quy định, hộ gia đình, cá nhân, khi không trực tiếp sản xuất nông nghiệp thì không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

Chỉ khi con không thuộc đối tượng được hưởng lương thường xuyên, đối tượng đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức lao động, thôi việc được hưởng trợ cấp xã hội thì mới được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa từ cha mẹ (dù không được nhận chuyển nhượng, tặng cho nhưng vẫn được nhận thừa kế).

Trường hợp 3: Con không sinh sống trong rừng phòng hộ

Theo khoản 4 Điều 191 và Điều 192 Luật Đất đai năm 2013, trường hợp cha mẹ có quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng người con không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó thì không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất.

4. Thủ tục sang tên sổ đỏ

Bước 1: Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, gồm:

Trường hợp thuộc diện miễn thuế thu nhập cá nhân thì phải có các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế theo quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động đất đai cho Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phong đăng ký đất đai (nơi có đất) để được giải quyết đăng ký biến động theo thẩm quyền.

Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phong đăng ký đất đai sẽ gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định cho người sử dụng đất.

Bước 3: Nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ

Sau khi nhận được thông báo nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ của cơ quan thuế, người sử dụng đất thực hiện nộp tiền thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ vào ngân sách nhà nước và gửi các chứng từ nộp thuế, lệ phí trước bạ hoặc xác nhận của cơ quan thuế về việc được miễn thuế, lệ phí trước bạ cho Văn phòng đăng ký đất đai/Chi nhánh Văn phong đăng ký đất đai nơi đã nộp hồ sơ đăng ký biến động.

Trên đây, Hoatieu.vn đã cung cấp Những trường hợp không được sang tên sổ đỏ. Mời các bạn đọc các bài viết liên quan tại mục Đất đai – Nhà ở, mảng Hỏi đáp pháp luật

0 ( 0 bình chọn )

Thi Quốc Gia Thi THPT Quốc Gia 2021 của nhà xuất bản Giáo Dục Việt nam

https://thiquocgia.vn
Tổng hợp tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia 2020 - 2021, Thi tốt nghiệp, Tài liệu luyện thi

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm