Tiếng Anh

On behalf of là gì? Một số cụm từ liên quan thông dụng

Bài viết sau đây sẽ cung cấp đến cho các bạn ý chi tiết của cụm từ on behalf of là gì và một số cách dùng tương đồng. Các bạn hãy cùng khám phá.
420

Bài viết sau đây sẽ cung cấp đến cho các bạn ý chi tiết của cụm từ on behalf of là gì và một số cách dùng tương đồng. Các bạn hãy cùng VerbaLearn Dict khám phá nhé.

Mục lục1.Ý nghĩa On behalf of2.Cách dùng On behalf of3.Các cụm từ liên quan

Ý nghĩa On behalf of

Ex: On behalf of the entire company, I would like to thank you for all your work.

( Thay mặt toàn bộ công ty, tôi xin cảm ơn vì tất cả công việc của bạn.)

Ex: The executive of the health workers’ union accepted the proposed pay increase on behalf of their members.

( Ban điều hành của hiệp hội nhân viên y tế chấp nhận đề nghị tăng lương thay cho các thành viên của họ.)

Cách dùng On behalf of

Ex: I go to your wedding on behalf of my family.

(Tôi đi đến đám cưới của bạn thay mặt gia đình tôi.)

Ex: On behalf of Linda, I wrote this letter for you.

(Thay mặt Linda, tôi đã viết bức thư này cho bạn.)

Ex: She apologizes on behalf of him.

( Cô ấy xin lỗi thay anh ấy.)

On behalf of có nghĩa là thay mặt, đại diện, nhân xưng cho người, tổ chức, doanh nghiệp,…nào đó khi họ không có mặt tại thời điểm nói do không thể xuất hiện, chủ thể xuất hiện với tư cách hiện diện thay và được giao quyền như vậy.

Ex: I would like to thank you so much on behalf of my family.

( Tôi muốn thay mặt gia đình tôi cảm ơn bạn rất nhiều.)

Ex: She will speak at the seminar on behalf of her company.

( Cô ấy sẽ phát biểu tại cuộc hội thảo đại diện cho công ty của cô ấy.)

Ex: On behalf of our school, we come to visit Tom at the hospital.

( Thay mặt cho toàn trường chúng ta, chúng tôi đến thăm Tom tại bệnh viện.)

Các cụm từ liên quan

1. Instead of

Ex: I will have some milk instead of coffee.

(Tôi sẽ có một chút sữa thay vì cà phê.)

Ex: That children learnt English instead of playing the guitar.

( Những đứa trẻ kia đã học Tiếng Anh thay vì chơi đàn ghi_ta.)

Ex: I played cards instead of watching television.

( Tôi đã chơi bài thay vì xem ti vi.)

2. Alternate

Ex: We decide he’s alternate of me.

( Chúng tôi quyết định anh ta là người thay thế tôi.)

Ex: That’s the new appointment of an alternate director.

( Đó là sự bộ nhiệm mới một giám đốc thay thế.)

Ex: We serve by alternate shifts.

( Chúng tôi làm theo ca kíp.)

3. Represent

Ex: I sent my husband to represent me at the funeral.

(Tôi đã gửi chồng tôi để đại diện cho tôi tại tang lễ.)

Ex: She was chosen to represent France at the Olympics.

(Cô ấy được chọn đại diện cho Pháp tại Thế vận hội.)

Ex: Union officials representing the teachers met the government today.

( Các quan chức liên minh đại diện cho các giáo viên đã gặp chính phủ ngày hôm nay.)

4. Change over

Ex: We’re just changed over from gas central heating to electric.

( Chúng tôi vừa thay đổi từ sưởi ấm trung tâm khí sang điện.)

Ex: The change over to the new taxation system has created a lot of problems.

( Việc thay đổi hệ thống thuế mới đã tạo ra rất nhiều vấn đề.)

Ex: Were there any problems during the change over from the franc to the euro?

( Có bất kỳ vấn đề trong quá trình chuyển đổi từ đồng franc sang đồng euro không?)

5. Step into the breach

Ex: We should give substitute teachers credit for stepping into the breach every day.

( Chúng ta nên cung cấp tín dụng giáo viên thay thế để bước vào vi phạm mỗi ngày.)

Ex: Benjamin Rosen will step into the breach until a replacement for Pfeiffer is found.

( Benjamin Rosen sẽ bước vào vi phạm cho đến khi tìm thấy sự thay thế cho Pfeiffer.)

Ex: Helen has offered to step into the breach while I’m away.

( Helen đã đề nghị bước vào vi phạm trong khi tôi xoá đi.)

Thông qua bài viết trên hy vọng các bạn đã trả lời được cho câu hỏi “on behalf of là gì” rồi phải không. Chúc các bạn học tập thật tốt và sớm hoàn thành được mục tiêu của mình nhé.

Tiếng Anh

On account of là gì? Cách sử dụng chính xác nhất

Bài viết sẽ giúp bạn hiểu được ý nghĩa của cụm từ on account of là gì và hàng loạt các vấn đề liên quan thông qua phần định nghĩa và ví dụ trực quan đến từ VerbaLearn Dict. Mục lục 1. Ý nghĩa on account of 2. Cụm trạng từ đồng nghĩa 3. Các cụm […]
454

Bài viết sẽ giúp bạn hiểu được ý nghĩa của cụm từ on account of là gì và hàng loạt các vấn đề liên quan thông qua phần định nghĩa và ví dụ trực quan đến từ VerbaLearn Dict.

Mục lục1.Ý nghĩa on account of2.Cụm trạng từ đồng nghĩa3.Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả

Ý nghĩa on account of

Bạn cũng biết rằng văn nói thường khác với văn viết. Đối với văn nói bạn có thể sử dụng những cụm từ thông dụng, ngắn gọn và lưu loát. Còn đối với văn viết, nhất là trong những cuộc thi tiếng anh thì điểm writing lại càng quan trọng. Nó không những thể hiện được kĩ năng ngữ pháp mà còn thể hiện được việc vận dụng những cụm từ khó của bạn.

Ví dụ như khi bạn muốn trình bày một lý do, bạn muốn tìm một cụm từ để tường thuật, báo cáo hay miêu tả chuyện gì đó thì cụm từ thông thường nhất chính là “because”. Tuy nhiên nếu bạn mong muốn đạt điểm cao hơn thì hãy quên cụm từ đó đi mà sử dụng cụm từ “on account of” nhé.

Ex: Dinner was somewhat delayed on account of David’s rather tardy arrival.

(Bữa tối có phần bị trì hoãn vì lý do đến David khá chậm trễ.)

Ex: Jack had been excused from military service on account of short-sightedness.

(Jack đã được miễn tham gia nghĩa vụ quân sự vì cận thị.)

Ex: The President declined to deliver the speech himself, on account of a sore throat.

(Tổng thống đã từ chối phát biểu chính mình, vì đau họng.)

Ex: The ancient Roman army was centesimated on account of mutiny tendencies.

(Quân đội La Mã cổ đại được tập trung vào các xu hướng nổi loạn.)

Ex: Nora is distinctly gloomy tonight-perhaps on account of the seaweed aperitif.

(Nora tối nay rõ ràng rất ảm đạm – có lẽ là do rượu khai vị rong biển.)

Ex: The capital costs are high on account of the specialised nature of the machines required for the production line.

(Chi phí vốn cao vì tính chất chuyên biệt của các máy móc cần thiết cho dây chuyền sản xuất.)

Ex: A possible committal to prison on account of her long-standing beliefs did not frighten her in the least.

(Một ủy ban có thể vào tù vì niềm tin từ lâu của cô ấy đã không làm cô ấy sợ hãi trong ít nhất.)

Ex: The best policy is to try not to be placed in a position where you risk serious criticism on account of your behaviour.

(Chính sách tốt nhất là cố gắng không bị đặt vào vị trí mà bạn có nguy cơ bị chỉ trích nghiêm trọng vì hành vi của mình.)

Ex: Runnymede offered a most appropriate site for such a memorial on account of its historical associations and its closeness to London and Heathrow.

(Runnymede cung cấp một trang web thích hợp nhất cho một đài tưởng niệm như vậy vì lý do của các hiệp hội lịch sử và sự gần gũi của nó với London và Heathrow.)

Cụm trạng từ đồng nghĩa

1. On my way

Ex: Unfortunately, the tire blew out on my way to office.

(Thật không may, lốp xe nổ tung trên đường đến văn phòng của tôi.)

Ex: I’ll stop off at the shops on my way home and get some wine.

(Tôi sẽ dừng lại ở các cửa hàng trên đường về nhà và lấy một ít rượu.)

Ex: I was already on my way when it suddenly came to me that I hadn’t hung out my washing.

(Tôi đang trên đường thì bất ngờ nhận ra rằng tôi đã không giặt giũ.)

Ex: I’ll bring the book round this evening on my way to night school — I’ve got to come past your house.

(Tôi sẽ mang cuốn sách vào tối nay trên đường đến trường đêm – Tôi phải đi qua nhà bạn.)

2. On the way

Ex: They met with a slight mishap on the way.

(Họ gặp một tai nạn nhỏ trên đường.)

Ex: Miracle, is not on the way to easy to bloom.Perhaps, in all, there is no behind trying to choose, there will be not seen, not design the unknown.

(Điều kỳ diệu, không phải là trên đường để dễ dàng nở hoa. Tất cả, không có đằng sau cố gắng để lựa chọn, sẽ không được nhìn thấy, không thiết kế những điều chưa biết.)

Ex: Tonight’s programme focuses on the way that homelessness affects the young.

(Chương trình tối nay tập trung vào cách vô gia cư ảnh hưởng đến giới trẻ.)

Ex: Be nice to people on the way up, because you’ll need them on your way down.

(Hãy tốt với mọi người trên đường lên, bởi vì bạn sẽ cần họ trên đường xuống.)

3. On time

Ex: They’re doing/working overtime to get the job finished on time.

(Họ đang làm / làm thêm giờ để hoàn thành công việc đúng hạn.)

Ex: Ally was confident that we would be ready on time, but I had my doubts

(Ally tự tin rằng chúng tôi sẽ sẵn sàng đúng giờ, nhưng tôi đã nghi ngờ.)

Ex: Don’t worry! I shall awake him on time.

(Đừng lo lắng! Tôi sẽ đánh thức anh ta đúng giờ.)

Ex: He had to bring forward an 11 o’clock meeting so that he could get to the funeral on time.

(Anh phải tổ chức một cuộc họp vào lúc 11 giờ để có thể đến đám tang đúng giờ.)

4. On sale

Ex: Tickets are on sale from the booking office.

(Vé đang được bán từ văn phòng đặt phòng.)

Ex: On sale in the shop were sweets, cigarettes and minerals.

(Bán trong cửa hàng là đồ ngọt, thuốc lá và khoáng chất.)

Ex: The tickets will be on sale from somewhere else because the agencies have bought them up.

(Vé sẽ được bán từ nơi khác vì các cơ quan đã mua chúng.)

Ex: All video equipment is on sale today and tomorrow.

(Tất cả các thiết bị video được bán vào ngày hôm nay và ngày mai.)

Các cụm từ nối mang tính quan hệ nhân quả

1. Because, because of: Bởi vì

Ex: Have no doubts because of trouble nor be thou discomtited; for the water of life’s fountain springeth from a gloom bed.

(Không có nghi ngờ vì rắc rối cũng không được coi thường; cho nước suối của cuộc sống chảy ra từ một chiếc giường u ám.)

Ex: Because friendships enhance our lives,it is important to cultivate them.

(Không có nghi ngờ vì rắc rối cũng không được coi thường; cho nước suối của cuộc sống chảy ra từ một chiếc giường u ám.)

Ex: Have no doubts because of trouble nor be thou discomtited; for the water of life’s fountain springeth from a gloom bed.

(Không có nghi ngờ vì rắc rối cũng không được coi thường; cho nước suối của cuộc sống chảy ra từ một chiếc giường u ám.)

Ex: Inflation is considered to be undesirable because of its adverse effects on income distribution.

(Lạm phát được coi là không mong muốn vì những tác động bất lợi của nó đối với phân phối thu nhập.)

Ngoài ra bạn còn có thể thay thế bằng “due to” và “on account for”. Tuy nhiên cụm “due to” thường dùng sau động từ to be.

Ex: Due to staff shortages, we are unable to offer a full buffet service on this train.

(Do sự thiếu hụt nhân viên, chúng tôi không thể cung cấp dịch vụ buffet đầy đủ trên chuyến tàu này.)

Ex: The rise in crime is mainly due to social and economic factors.

(Sự gia tăng tội phạm chủ yếu là do các yếu tố xã hội và kinh tế.)

2. As a result of

Ex: Students may suffer severe financial hardship as a result of the government’s decision.

(Sinh viên có thể phải chịu đựng khó khăn tài chính nghiêm trọng do quyết định của chính phủ.)

Ex: Numerous houses collapsed as a result of the Tangshan Earthquake in 1976.

(Vô số ngôi nhà bị sập do hậu quả của trận động đất Đường Sơn năm 1976.)

3. So that

Ex: We must sink a borehole so that people will have water.

(Chúng ta phải chìm một lỗ khoan để mọi người có nước.)

Ex: We do what we have to do so that we can do what we want to do.

(Chúng tôi làm những gì chúng tôi phải làm để chúng tôi có thể làm những gì chúng tôi muốn làm.)

Ex: Maybe god wants us to meet a few wrong people before meeting the right one,so that when we finally meet the people,we will know how to be grateful.

(Có lẽ thần muốn chúng ta gặp một vài người sai trước khi gặp đúng người, để cuối cùng khi chúng ta gặp khó khăn, chúng ta sẽ biết cách biết ơn.)

4. Even If

Ex: Even if someone breaks your heart, there is always someone willing to mend it.

(Ngay cả khi ai đó làm tan vỡ trái tim bạn, vẫn luôn có người sẵn sàng hàn gắn nó.)

Ex: Even if you did see someone, you can’t be sure it was him.

(Ngay cả khi bạn đã nhìn thấy ai đó, bạn không thể chắc chắn đó là anh ta.)

Ex: Even if you get no applause, you should accept a curtain call gracefully and appreciate your own efforts.

(Ngay cả khi bạn không nhận được tràng pháo tay, bạn vẫn nên chấp nhận một cuộc gọi rèm một cách duyên dáng và đánh giá cao những nỗ lực của chính bạn.)

5. Whether or not

Ex: You have to pay standing charges whether or not you use the service.

(Bạn phải trả phí thường trực cho dù bạn có sử dụng dịch vụ hay không.)

Ex: The question arises as to whether or not he knew of the situation.

(Câu hỏi đặt ra là liệu anh ta có biết tình hình hay không.)

Ex: It is difficult to know whether or not Ms. will be used by more American women in the future.

(Thật khó để biết liệu bà sẽ được sử dụng bởi nhiều phụ nữ Mỹ hơn trong tương lai hay không.)

6. But for that

Ex: But for that to happen it must appeal beyond its core Shia constituency.

(Nhưng để điều đó xảy ra, nó phải kháng cáo vượt ra ngoài khu vực bầu cử Shia cốt lõi của nó.)

Ex: But for that same reason the character does not congeal into the kind of stable stock character required of a commercial television series, even one about lesbians .

(Nhưng vì lý do tương tự, nhân vật này không tham gia vào loại nhân vật chứng khoán ổn định cần có của một bộ phim truyền hình thương mại, thậm chí một người về đồng tính nữ.)

Ex: In the mountains the shortest route is from peak to peak but for that you must have long legs.

(Ở vùng núi, con đường ngắn nhất là từ đỉnh này đến đỉnh khác nhưng bạn phải có đôi chân dài.)

7. Otherwise

Ex: These weaknesses negated his otherwise progressive attitude towards the staff.

(Những điểm yếu này phủ nhận thái độ tiến bộ khác của ông đối với nhân viên.)

Ex: Sometimes u need to look back, otherwise u will never know what u have lost in the way of forever searching.

(Đôi khi bạn cần nhìn lại, nếu không bạn sẽ không bao giờ biết bạn đã mất gì trong con đường tìm kiếm mãi mãi.)

Ex: Sometimes you need to look back, otherwise you will never know what you have lost in the way of forever searching.

(Đôi khi bạn cần nhìn lại, nếu không bạn sẽ không bao giờ biết những gì bạn đã mất trong quá trình tìm kiếm mãi mãi.)

8. Provided

Ex: The Malvern Hills have provided inspiration for many artists and musicians over the decades.

(Đồi Malvern đã cung cấp nguồn cảm hứng cho nhiều nghệ sĩ và nhạc sĩ trong nhiều thập kỷ.)

Ex: It is provided in the contract that the work should be accomplished within a year.

(Nó được cung cấp trong hợp đồng rằng công việc sẽ được hoàn thành trong vòng một năm.)

Ex: Providing that you exercise due care, there is no reason why you shouldn’t live to a great age.

(Với điều kiện bạn tập thể dục cẩn thận, không có lý do gì bạn không nên sống đến một thời đại tuyệt vời.)

Ex: Greater control will be achieved by providing that the power is to be exercised by way of statutory instrument.

(Kiểm soát tốt hơn sẽ đạt được miễn là sức mạnh sẽ được thực hiện bằng cách sử dụng công cụ theo luật định.)

9. Suppose

Ex: I suppose my application has been lost by some incompetent bureaucrat.

(Tôi cho rằng ứng dụng của tôi đã bị mất bởi một số quan chức bất tài.)

Ex: ‘That’s the only possible solution.’ ‘Yes, I suppose so,’ Charles conceded.

(‘Đó là giải pháp khả thi duy nhất.’ ‘Vâng, tôi cho là như vậy,’ Charles thừa nhận.)

Ex: Supposing he’s right and I do die tomorrow? Maybe I should take out an extra insurance policy.

(Giả sử anh ấy đúng và tôi sẽ chết vào ngày mai? Có lẽ tôi nên đưa ra một chính sách bảo hiểm bổ sung.)

Ex: You had to learn things, she whispered, supposing that the activity which Gordon found difficult required practice, like tennis.

(Bạn phải học mọi thứ, cô thì thầm, giả sử rằng hoạt động mà Gordon thấy khó thực hành, như tennis.)

Qua bài viết này hy vọng bạn không chỉ trả lời được cho câu hỏi on account of là gì mà còn có thêm những kiến thức khác. Hãy trang bị cho mình thật tốt để có thể đạt được kết quả tốt nhất trong kì thi nhé! Chúc bạn may mắn.

Tiếng Anh

Những cuốn sách học tiếng Anh hay nhất cho người mới bắt đầu

Mặc dù có nhiều cách để học tiếng Anh, nhưng nơi tốt nhất để bắt đầu là với một vài cuốn sách dành cho người bắt đầu. Theo kinh nghiệm của riêng tôi không có phương pháp nào khác cung cấp nhiều thông tin với số tiền ít như vậy. Không phải ứng dụng, không phải […]
454

Home » Review sách

05/10/2020

Mặc dù có nhiều cách để học tiếng Anh, nhưng nơi tốt nhất để bắt đầu là với một vài cuốn sách dành cho người bắt đầu. Theo kinh nghiệm của riêng tôi không có phương pháp nào khác cung cấp nhiều thông tin với số tiền ít như vậy. Không phải ứng dụng, không phải podcast, không phải YouTube mà đó chính là sách. Bài viết hôm nay, Verbalearn sẽ giới thiệu đến bạn đọc một vài cuốn sách học tiếng Anh cho người mới bắt đầu.

Mục lục1.Basic Tactics For Listening2.Everyday Conversations English3.Speak English! 30 Days to Better English4.99 Ways to Speak Better English Today5.English Grammar for Busy People6.*** NEW *** Business English ESL7.505 Business English Idioms and Phrasal Verbs8.Business Writing Essentials

Basic Tactics For Listening

Một trong những cuốn sách hay nhất để cải thiện kỹ năng nghe của bạn khi học tiếng Anh. Nó có thể được sử dụng như một tài liệu tham khảo tốt để nói tiếng Anh trôi chảy thông qua kỹ thuật Shadowing. Cuốn sách bao gồm một loạt bài nghe theo ba cấp độ, toàn diện, bao gồm các chủ đề được quan tâm cao để thu hút và thúc đẩy người học.

Bộ sách bao gồm ba cấp độ như sau:

Mỗi quyển sách trên gồm có 24 bài mô tả chi tiết về một đề bài liên quan đến cuộc sống và cả những trải nghiệm của bản thân. Trong quá trình đọc cuốn sách, người đọc cần thực hành nghe và đọc lại xuyên suốt các bài học. Việc nghe được thực hiện theo nhiều công đoạn như sau: nghe từ then chốt, nghe chi tiết và nghe ý chính, nghe sau đó rút ra kết luận, nghe câu hỏi, nghe và đúc kết các quan điểm truyền tải, nghe nhận biết và nắm bắt thông tin.

Everyday Conversations English

Cuốn sách này sẽ giúp bạn học tiếng Anh như một người bản địa và sẽ dạy bạn cách nói tiếng Anh tốt hơn. Ví dụ các kiến thức có trong sách như: lời chào trang trọng, lời giới thiệu chính thức, bây giờ là mấy giờ? Cách đặt một bữa ăn. Đây là cuốn sách được biên soạn bởi Bộ Ngoại Giao Hoa Kỳ dành cho cả giáo viên và học sinh do đó bạn đọc có thể hoàn toàn yên tâm về chất lượng của cuốn sách.

Xem thêm: Nhà sách online uy tín, những trang web mua sách online tốt nhất

Nội dung chủ đạo của cuốn sách xoay quanh các đoạn hội thoại sử dụng trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày với các chủ đề vô cùng quen thuộc. Các chủ đề phổ biến và hay được sử dụng trong cuộc sống như: hỏi đường, mua sắm, du lịch,… nhờ sự thân quen đến từ các chủ đề mà người đọc sách sẽ học kỹ năng giao tiếp Tiếng Anh từ các tình huống đàm thoại như đời thường.

Đối với đối tượng mới làm quen với tiếng Anh thì đây là một cuốn sách hoàn toàn phù hợp. Cuốn sách hướng tới đối tượng người dùng sơ cấp và trung cấp. Một trong những điểm nổi trội của cuốn sách này chính là các chú thích về các cụm từ sau mỗi đoạn hội thoại. Nhờ có các phần kiến thức này người học tiếng Anh có thể phân biệt được cách sử dụng trong từng hoàn cảnh, sắc thái khác nhau và không bị nhầm lẫn. Nội dung cuốn sách bao gồm:

  • Introductions & Small talk: 9 dialogues
  • Around town: 10 dialogues
  • Pastimes & Activities: 11 dialogues

Speak English! 30 Days to Better English

Bạn có cảm thấy khó nói tiếng Anh không? Có thể bạn không biết phải nói gì trong cửa hàng, nhà hàng hoặc tại nơi làm việc, hoặc các cụm từ để gọi điện thoại bằng tiếng Anh, hoặc phải nói gì khi bạn muốn kết bạn.

Cuốn sách trên thiết lập chương trình 30 ngày này giúp bạn tự tin nói tiếng Anh! Bao gồm các cụm từ cho các tình huống hàng ngày, chẳng hạn như mua sắm, đặt đồ ăn, gọi điện, trò chuyện và đi lại; Hơn 120 bản ghi âm từ vựng, cụm từ và hội thoại để giúp bạn cải thiện khả năng phát âm của mình; Các mẹo nói, phát âm, ngữ pháp và từ vựng để giúp bạn nói tự nhiên hơn; Ngoài ra cuốn sách còn giúp bạn kiểm tra tiến độ và xem xét các bài tập. Thêm nữa, một phần thưởng để giúp bạn tìm đối tác trò chuyện trực tuyến theo chỉ dẫn của cuốn sách.

99 Ways to Speak Better English Today

Bạn đã bao giờ nghe một đoạn hội thoại tiếng Anh và không hiểu một từ nào chưa? Hoặc có lẽ bạn cảm thấy xấu hổ về cách phát âm tiếng Anh của mình? Khám phá 99 bí mật trong cuốn sách này để giúp bạn nói, phát âm, từ vựng và ngữ pháp.

Bạn không cần phải dành hàng giờ để học tiếng Anh nữa. Chỉ cần dùng năm phút? Hãy lấy cuốn sách này làm trọng điểm học tập. Bạn sẽ học cách hiểu người bản ngữ dễ dàng hơn; phát âm tiếng Anh giống người bản ngữ hơn; tiếp tục trò chuyện mà không do dự; viết email tốt hơn; và loại bỏ các lỗi ngữ pháp và thì phổ biến nhất.

English Grammar for Busy People

Tránh mắc những lỗi ngữ pháp phổ biến nhất! Cuốn sách này là một hướng dẫn ngắn gọn nhưng toàn diện về các lĩnh vực ngữ pháp quan trọng nhất. Được viết đơn giản, với lời giải thích và ví dụ rõ ràng bao gồm các thì, mạo từ, điều kiện, phương thức tiếng Anh, giới từ, tính từ,trạng từ, mệnh đề tương đối, mệnh đề, bài phát biểu được báo cáo, mẫu động từ và thứ tự từ và còn rấ nhiều điểm ngữ pháp tiếng Anh khác nữa.

*** NEW *** Business English ESL

Tất cả các cụm từ bạn cần trong quá trình làm việc ở công ty và có thể thành công bằng tiếng Anh. Cuốn sách được đóng gói đầy đủ các mẹo, cụm từ câu hỏi phỏng vấn cho các cuộc họp, giao lưu và kết nối mạng; và cách nói chuyện với sếp, đồng nghiệp và nhân viên của bạn. Bạn sẽ học cách quản lý nhóm và dự án; gây ấn tượng với sếp của bạn để mở rộng vai trò của bạn và được thăng chức; và xây dựng mối quan hệ tuyệt vời với đồng nghiệp của bạn.

505 Business English Idioms and Phrasal Verbs

Học các thành ngữ và cụm từ kinh doanh để bạn có thể tự tin nói về tiền bạc, nền kinh tế, tình hình kinh doanh – và các đồng nghiệp của bạn! Bằng cách sử dụng các thành ngữ khi bạn nói chuyện với mọi người trong các cuộc họp, đàm phán và thuyết trình, bạn sẽ nghe tự nhiên hơn và giống người bản ngữ hơn. Đối với mỗi thành ngữ có một giải thích và câu ví dụ.

Các thành ngữ bao gồm tất cả mọi thứ về thế giới kinh doanh, bao gồm tài chính, tiếp thị, lãnh đạo và thực hiện các giao dịch

Business Writing Essentials

Viết nhanh chóng và chính xác mọi lúc! Hướng dẫn về dấu câu, chính tả và bố cục chính xác, tất cả các cụm từ bạn cần để trả lời tự tin hàng ngày và lời khuyên dễ hiểu để có văn phong và giọng điệu chính xác. Thêm! Hàng trăm ví dụ và hàng chục mẫu email và thư sẵn sàng sử dụng bao gồm các tình huống kinh doanh phổ biến nhất, chẳng hạn như viết thư để hỏi thông tin, xác nhận hoặc tư vấn; trả lời tự động; đặt chỗ; viết với tin xấu hoặc đe dọa, để phàn nàn hoặc xin lỗi; thư chia buồn, thư mời và thư cảm ơn; thư bán hàng của mọi loại.

Với các cuốn sách học tiếng Anh mà chúng tôi vừa chia sẽ đến bạn ngay trong bài viết này, chúng tôi hy vọng bạn sẽ tìm được một cuốn sách phù hợp với trình độ, cách học cũng như sự thú vị từ chính bản thân mình. Hãy bình luận xuống phía dưới bài viết cuốn sách mà bạn yêu thích nhé.

Tiếng Anh

OEM là gì? So sánh với ODM và OBM

Ở bài viết này, VerbaLearn sẽ giúp bạn hiểu hơn về OEM là gì? Ngoài ra một số thuật ngữ liên quan cũng được chúng tôi làm rõ.
351

Nếu bạn thường xuyên đi mua hàng có thể bạn đã biết đến mặt hàng OEM. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu thực sự OEM là gì? Hàng OEM là gì?… Đó đều là những khái niệm rất quen thuộc trong ngành sản xuất công nghiệp mà bất kỳ ai cũng sẽ muốn tìm hiểu. Bài viết sau đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ được những thông tin cơ bản về OEM.

Mục lục1.OEM là gì?2.Ưu điểm giữa OEM và các hoạt động kinh doanh truyền thống3.Phân biệt các loại hàng OEM4.Chiến lược sản xuất hàng OEM thành công5.ODM là gì? So sánh với OEM?6.Phân biệt: Hàng xịn, Fake, Tray, OEM và Refurbished

OEM là gì?

Hàng OEM là gì?

Hàng OEM là gì?

Hàng OEM là những sản phẩm được sản xuất từ những nhà sản xuất với việc ứng dụng từ các thiết bị bằng công nghệ, nhà sản xuất có thể xây dựng và tạo ra thương hiệu của chính mình mà không cần đến bất kỳ sự giúp đỡ của các hãng sản xuất khác mà chính tay mình cũng có thể thực hiện và sau đó đưa ra thị trường tiêu thụ một cách rộng rãi. Vì vậy, hàng OEM là quá trình thực hiện và sản xuất có thể hoàn toàn chủ động trong công việc cũng như nhà sản xuất có thể có được sự lựa chọn những yếu tố quyết định sự đúng đắn với việc mình đưa ra.

Yêu cầu của hàng OEM

Hiện nay, nếu trong quá trình sản xuất về các mặt hàng sản phẩm thì quá trình OEM cũng phải đảm bảo đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn về hàng OEM như thế nào? Chính là việc đáp ứng về các nhu cầu của bên tiêu dùng và thực hiện theo đúng quy trình sản xuất một sản phẩm khi được tạo ra.

Nếu như bên đặt hàng đứng ở vị trí là đối tác của OEM đó là những nhà sản xuất, thì họ cần phải đảm bảo về 2 yêu cầu chính quan trọng nhất đối với quá trình này như sau:

→ Việc đầu tiên đó là bên nhập hàng OEM phải đưa ra một số thông tin cập nhật và phải báo trước số lượng mình muốn đặt hàng bao nhiêu và có những yêu cầu như thế nào đối với sản phẩm. Báo trước cho nhà sản xuất A dưới phương thức là đơn đặt hàng hoặc hợp đồng sản xuất. Vì sao ta phải làm như vậy, việc này tất nhiên nó sẽ giúp cho mọi nhà cung ứng và sản xuất hàng OEM lên một kế hoạch sản xuất cụ thể, đảm bảo theo đúng yêu cầu về số lượng và chất lượng theo đúng với mọi yêu cầu của bên đặt hàng.

→ Việc thứ hai cần phải đáp ứng đó là bên đặt hàng không được tự ý bán hàng OEM ra thị trường dưới dạng mua bán theo kiểu bán từng loại linh kiện, thiết bị hoặc sản phẩm riêng lẻ, rời rạc. Ngược lại, bên đặt hàng chỉ được phép lắp ráp và tiêu thụ sản phẩm chính hãng của nhà sản xuất dưới dạng sản phẩm đã được hoàn thiện về tổng thể.

Thành phần tham gia hàng OEM

Việc trước mắt để có thể thực hiện sản xuất và tiêu thụ những loại hàng hoá hay sản phẩm thì tất cả những công ty đều phải có những thành phần liên quan đến việc tạo và tiêu thụ sản phẩm.

Hàng OEM đã có sự liên quan và góp mặt của hai thành phần tham gia chính đó là:

  • Công ty cung cấp nguồn về các mặt hàng sản phẩm.
  • Công ty đặt hàng sản xuất về các hàng hoá sản phẩm.

Cũng chính vì yêu cầu của thị trường một bên tiến hành cung cấp và một bên thực hiện việc đặt hàng, từ đó làm cho quá trình OEM đã được lưu thông và diễn ra một cách mạnh mẽ.

Những ưu thế của việc sản xuất hàng hoá OEM

Khi chúng ta tìm hiểu về hàng OEM cũng có thể thấy quá trình sản xuất của nó có sự khác biệt với những quá trình sản xuất kinh doanh truyền thống. Và cũng có thể dễ dàng nhận thấy được ưu thế lớn nhất của những mặt hàng về OEM đó chính là ở khâu sản xuất.

Đối với khâu sản xuất, doanh nghiệp họ có thể dễ dàng đưa ra nhiều ý tưởng kinh doanh và họ có thể cùng một lúc thực hiện nhiều sản phẩm để giúp cho các mặt hàng của mình ngày càng trở nên mới mẻ hơn.

Ngoài ra, công ty sản xuất cũng có thể áp dụng nhiều về kết quả mà mình đã nghiên cứu và đạt được nhầm đáp ứng các yêu cầu của bên phía đối tác đặt hàng đề ra. Bởi vậy, các công ty đặt hàng lựa chọn sản xuất hàng OEM thí những tình huống như việc sao chép hay nhân bản, ăn cắp các thiết bị linh kiện điện tử hay về công nghệ nên đây cũng có thể là một trong những cơ hội khá là an toàn khi các công ty áp dụng theo hình thức và mô hình này.

Với những sản phẩm hàng OEM là gì? Với phương thức OEM thì chi phí đầu tư ban đầu của một doanh nghiệp có thể không lớn vì có thể bỏ qua toàn bộ hoặc một phần của công đoạn sản xuất. Chính vì điều này mà giúp cho hầu hết các mặt hàng của OEM đều có giá thấp hơn những mặt hàng thông thường. Và là một trong những yếu tố giúp cho doanh nghiệp trong quá trình sản xuất hàng OEM đạt được những kết quả khả quan và tốt nhất nếu có thể.

Ưu điểm giữa OEM và các hoạt động kinh doanh truyền thống

Khi các bạn tìm hiểu OEM là gì sẽ dễ dàng nhận thấy được các điểm khác biệt giữa OEM với các mô hình kinh doanh truyền thống đó chính là ở khâu sản xuất. Phương thức hoạt động của OEM này cũng khá là tuyệt vời khi nó có thể bỏ qua toàn bộ hoặc một phần của công đoạn sản xuất. Nhờ như vậy, chi phí đầu tư cho một doanh nghiệp dường như không quá lớn, chính vì điều này đã tạo nên cho OEM có những lợi thế tuyệt vời.

Một trong số đó chính là việc triển khai nhiều ý tưởng kinh doanh và thử nghiệm cùng một lúc nhiều sản phẩm có thể giúp thâm nhập và khai thác thị trường một cách nhanh chóng và hiệu quả. Ngoài ra, công ty sản xuất còn có được khả năng tiếp cận với nhiều thành quả nghiên cứu cũng như là các công nghệ mới mà phái bên công ty đặt hàng đang trực tiếp nắm giữ. Do vậy, để tình trạng ăn cắp công nghệ không xảy, các công ty sản xuất cần phải lựa chọn nhà sản xuất và nhà cung ứng thật sự có uy tín và đáng tin cậy.

Phân biệt các loại hàng OEM

Theo như hiện nay, hàng chính hãng thì được sản xuất từ nguồn gốc của chính nhà sản xuất đó để cung cấp đến tay người sử dụng mà không cần phải thông qua bất cứ bên trung gian nào. Bởi vậy, các mặt hàng chính hãng trên thị trường hiện nay luôn luôn có giá bán cao hơn so với các mặt hàng đã được chuyển giao công nghệ. Các loại mặt hàng chính hãng này có chất lượng tốt và cũng được bên nhà sản xuất đảm bảo về các chế độ bảo hành sản phẩm theo một cách rất nghiêm túc.

Trong khi đó về các mặt hàng, sản phẩm được quản lý sản xuất theo dưới dạng mô hình OEM thì không phải do chính nhà sản xuất đó sản xuất ra mà được đặt hàng bởi bên một trung gian khác sản xuất ra sau đó lấy thương hiệu của doanh nghiệp thuê sản xuất. Do vậy, mới hay xảy ra hiện tượng người mua hàng luôn luôn nghĩ rằng mình đã mua được hàng chính hãng do chính nhà doanh nghiệp, nhà sản xuất đó sản xuất ra sản phẩm đó.

Các loại mặt hàng thay thế cho OEM có chất lượng cũng tốt giống như chính nhà sản xuất đó sản xuất ra, tuy nhiên chúng lại có giá thành bán ra rẻ hơn so với giá thành bán của nhà sản xuất chính lên đến 60-70%. Thế nhưng, với sự phát triển của thị trường hàng hoá được sản xuất dưới dạng mô hình OEM thì đã có rất nhiều thương hiệu đã lợi dụng để sản xuất hàng nhái, hàng chất lượng kém để thu về mức lợi nhuận cao, khi được bán ra thị trường thì lại bán ra với mức giá rất là cao, có thể nói là ngang bằng so với các mặt hàng chính hãng, hoặc thậm chí là hơn hàng chính hãng mà chất lượng lại rất kém.

Đối với các loại mặt hàng nhái theo thương hiệu OEM thường có khoảng thời gian bảo hành rất là ngắn, chỉ từ khoảng 3-6 tháng mà thôi. Những loại mặt hàng nhái này thông thường được sản xuất tại Trung Quốc.

Từ đó, ta nên cân nhắc thật kỹ khi mua hay chọn các loại sản phẩm sao cho phù hợp với những yêu cầu ban đầu và hạn chế những mặt hàng giả tiền, tránh việc khi mua tiền mất tật mang mà lại không được sở hữu những loại sản phẩm tốt về để sử dụng. Vì vậy, các bạn nên tìm kiếm và cập nhật các thông tin thật chính xác về loại hàng hoá này, từ đó chắc chắn quá trình mua của các bạn sẽ rất thuận lợi.

Chiến lược sản xuất hàng OEM thành công

Nếu các bạn muốn thành công trong lĩnh vực nào đó thì chắc chắn rằng các bạn cũng cần có các bí quyết riêng dành cho bản thân mình đúng không nào? Theo các bạn nghĩ với hàng OEM liệu có cần bí quyết hay không? Trong khi đó, sản xuất về các mặt hàng OEM thì nhà sản xuất cũng cần nắm rõ cho mình các chiến lược để có được những thành công nhất định.

Theo cách làm này có thể được thực hiện thông qua nhiều công đoạn. Tuy nhiên, các bạn có thể nắm được vài cách đơn giản sau đây.

Trong chiến lược kinh doanh này, các bạn có thể đề ra một số tiêu chí để thực hiện lần lượt từng bước. Nếu như các bạn muốn thành công trong chiến lược phát triển về mặt hàng OEM của mình, các bạn cần phải nắm thật rõ chi tiết một số nội dung trên, tuy nhiên nó cũng có điều kiện là bạn cũng cần phải sáng tạo trong mọi mặt kể cả nội dung và quy trình thực hiện.

Nếu đứng vai trò là nhà sản xuất thực hiện các công việc kinh doanh của mình, cũng sẽ yêu cầu về những tiêu chí như sau: chiến lược kinh doanh, xây dựng được hệ thống quản lý chất lượng, lựa chọn được nhà sản xuất phù hợp với sản phẩm và chiến lược của mình, cuối cùng là nắm bắt được thị hiếu của người sử dụng và thiết lập hệ thống phân phối theo một cách hiệu quả và nhanh chóng.

→ Sau đây chúng ta hãy đi vào phân tích và tìm hiểu thật chi tiết từng bước để sản xuất hàng OEM thành công.

Có chiến lược kinh doanh rõ ràng và đúng đắn

Thương hiệu chính là một trong những yếu tố chính và quan trọng nhất , cần thiết đối với bất kỳ loại mô hình kinh doanh nào, trong đó có mô hình sản xuất OEM. Các doanh nghiệp sẽ không trực tiếp sản xuất ra các sản phẩm mà thông qua bên trung gian thứ ba để họ sản xuất ra sản phẩm theo đúng đơn đặt hàng yêu cầu.

Chính vì như vậy, các bạn không đẩy mạnh vào việc phát triển thương hiệu, có chiến lược phát triển thương hiệu ngay từ đầu thì chắc chắn rằng các bạn khó có thể đẩy mạnh vào quá trình tiêu thụ sản phẩm đối với người tiêu dùng. Hơn thế nữa, nếu như chất lượng sản phẩm của các bạn có chất lượng không cao mà bạn xây dựng được hình ảnh thương hiệu tốt thì sản phẩm của bạn vẫn sẽ có nhiều cơ hội để phát triển và sẽ bán chạy hơn.

Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng tốt

Nếu như các nhà doanh nghiệp bên thứ ba sản xuất đơn đặt hàng theo yêu cầu, từ đó việc kiểm soát chất lượng của sản phẩm là rất quan trọng và cần thiết. Nếu như công đoạn kiểm soát chất lượng không được thực hiện một cách kỹ càng thì sẽ rất khó khăn để xây dựng được một thương hiệu uy tín đối với mặt hàng đó.

Chính vì như thế, tất cả mọi vấn đề đều phải được sắp xếp và xây dựng theo kế hoạch, theo một quy trình bài bản, từ việc thực hiện các khâu lên ý tưởng đến khâu triển khai kế hoạch kinh doanh. Nên các nhà doanh nghiệp cần phải có bộ phận chuyên biệt để bộ phận đó kiểm tra định kỳ, kiểm tra một cách ngẫu nhiên trong quá trình sản xuất của bên được thuê.

Lựa chọn nhà sản xuất phù hợp

Khi các bạn bắt đầu thực hiện chiến lược kinh doanh, các bạn nên cân nhắc thật kỹ trong vấn đề lựa chọn nhà sản xuất để có thể đáp ứng được chất lượng sản phẩm tốt, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng.

Nắm bắt thị hiếu đối với người tiêu dùng và thiết lập hệ thống phân phối

Mỗi một loại mặt hàng muốn được phân bố rộng khắp mọi nơi thì bạn cần phải có kế hoạch xây dựng hệ thống phân phối sản phẩm một cách hiệu quả. Một khi có sản phẩm được sản xuất ra thì các doanh nghiệp cần lên chiến lược quảng bá và phân phối sản phẩm đến khắp mọi miền đất nước, tạo dựng thói quen người dùng để một ai đó hay tất cả mọi người khi nhắc tới sản phẩm của bạn sẽ cảm thấy quen thuộc.

ODM là gì? So sánh với OEM?

ODM là tên gọi viết tắt của Original Design Manufacturing có ý nghĩa là đơn vị sản xuất ban đầu, đây là những công xưởng hay công ty với chức năng đảm nhiệm việc thiết kế và xây dựng về các sản phẩm theo những yêu cầu đã được đưa ra.

ODM là gì

Vậy OEM và ODM giống và khác nhau như thế nào? Theo như tìm hiểu, OEM và ODM giống nhau về cơ bản là bở họ đều sản xuất các sản phẩm thay cho khách hàng. Điểm khác nhau duy nhất đó chính là OEM cũng thiết kế về các sản phẩm theo dữ liệu của chính họ đề ra, còn đối với ODM thì họ lại sử dụng thiết kế sản phẩm của bên khách hàng.

OBM là gì?

Ngoài khái niệm OEM và ODM thì ta còn có thuật ngữ liên quan đến vấn đề này đó là OBM với tên viết tắt của Original Brand Manufacturing, có ý nghĩa là sản xuất thương hiệu gốc. Thuật ngữ này được sử dụng để chỉ các công ty sẽ không tham gia vào quá trình thiết kế sản phẩm hay sản xuất về các mặt hàng mà chỉ tham gia vào quá trình phát triển thương hiệu. Những công ty đó mua lại các sản phẩm được chế tác hoàn toàn bởi một công ty khác và công ty đó chỉ đóng thương hiệu của mình lên đó để làm tăng thêm giá trị cho các sản phẩm.

Phân biệt: Hàng xịn, Fake, Tray, OEM và Refurbished

Phần phân biệt sau đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về các thuật ngữ người ta hay gọi trên thị trường hiện nay. Đầu tiên phải nhắc về loại Hàng Original: Đây là thuật ngữ để chỉ hàng xịn, hàng chính hãng. Thuật ngữ này được sử dụng khá thường xuyên nên tính phổ biến tương đối cao.

Hàng Fake

Hàng Fake là gì

Cái thuật ngữ này chắc hẳn các bạn ai cũng biết, đây là khái niệm nhằm ám chỉ các mặt hàng copy, hàng giả, hàng nhái được sao chép lại so với các mặt hàng thật, trình độ hàng fake này ngày một tinh vi hơn, chúng chủ yếu xuất xứ từ Trung Quốc. Thế nhưng, fake gì chung quy lại vẫn là hàng fake, là một mặt hàng bị ghẻ lạnh từ những người tiêu dùng, những loại mặt hàng này thường có chất lượng kém, không bền, độ tinh xảo đương nhiên sẽ kém hơn so với hàng chính hãng. Cho dù, loại mặt hàng này có tính vi đến đâu cũng sẽ bị phát hiện và phân biệt khá dễ dàng.

Hàng Tray

Hàng Tray là gì

Đây là thuật ngữ để chỉ các loại mặt hàng đặc biệt. Loại mặt hàng này không được nhà sản xuất tung ra trên thị trường theo một cách bình thường mà là một loại hàng tuồn, do công nhân trong phân xưởng đem ra trong quá trình sản xuất và sau đó bán lại với mức giá thấp hơn cho các nhóm buôn hàng. Những mặt hàng này chỉ bao gồm các sản phẩm và túi đựng, không có hộp cứng và phụ kiện như các mặt hàng thông thường khác.

Điểm khác biệt lớn nhất của loại hàng này với hàng thông thường đó là hàng Tray này không có hộp đựng và và một số phụ kiện cơ bản hoặc có thể có đầy đủ.

Một vài đặc điểm bên ngoài có thể có một chút khác, nhưng chất lượng về âm thanh và độ bền thì không khác.

Hàng OEM

OEM là tên gọi viết tắt của Original Equipment Manufacturer. Có thể hiểu đơn giản hàng OEM là hàng xịn tuy nhiên các bộ phận máy móc được nhập khẩu riêng biệt từ nhà máy sản xuất chính hãng theo từng bộ phận sau đó mới được tiến hành thi công lắp ráp, đóng gói ở Việt Nam. Do vậy, giá thành sản phẩm mới thấp hơn so với hàng chính hãng ( do ít tốn về chi phí vận chuyển, số tiền thuê nhân công lắp ráp cũng sẽ rẻ hơn, trang thiết bị ở các phân xưởng tại Việt Nam cũng nghèo nàn hơn so với các nước tiên tiến trên thế giới,…).

Hàng OEM

Chính vì như vậy, độ tinh xảo, độ bền, chất lượng âm thanh cũng sẽ kém hơn một chút so với hàng xịn đã được lắp ráp, đóng gói tại nhà máy sản xuất một cách chính thống. Thế nhưng khi so sánh về sản phẩm của OEM và sản phẩm chính hãng thì chất lượng cũng khoảng 7-8/10 lần bởi do máy móc, mạch đều là hàng xịn đem ra so sánh với nhau.

Tuy nhiên, đối với thị trường hiện nay tại Việt Nam và một số nước trên thế giới khái niệm về hàng OEM và hàng Fake rất mong manh đối với người tiêu dùng. Đa số phần lớn tại các cửa hàng bán họ ghi rằng hàng OEM nhưng so với thực tế có phải như vậy không thì chỉ có lương tâm của người bán hàng mới biết về điều này.

Do vậy, các bạn cần phải hết sức lưu ý khi đi mua các loại mặt hàng nhạy cảm này và nên mua hàng chính hãng hoặc Fake cho khỏi phải đắn đo suy nghĩ.

Hàng Refurbished

Có thể nói, hàng Refurbished là mặt hàng vì một lý do nào đó đã được trả lại cho nhà sản xuất. Nhưng đến khi hàng này được hãng kiểm tra lại thì được thay mới hoàn toàn để đảm bảo chất lượng và thông số kỹ thuật. Sau đó, sẽ được đóng gói lại và bán ra thị trường, cho nên hàng Refurbished thực chất vẫn được xem như là hàng mới 100%. Nhưng đối với luật pháp được áp dụng ở một số nước phát triển, hàng Refurbished không được phép bày bán như hàng mới mà phái bán lại với giá thấp hơn so với hàng mới 100%.

Hàng Refurbished là gì

Thật ra thì hàng Refurbished nếu như mua được lại được xem như một món hàng giá hời với chất lượng tương đương hàng mới. Đặc điểm để nhận dạng loại hàng này thường được nhìn thấy ngay trên bao bì của hãng dán hoặc có in chữ Refurbished rất lớn. Nếu như một số hãng không in lên bao bì thì sẽ in hoặc dập trực tiếp chữ Refurbished lên bề mặt của sản phẩm. Ta cũng không nên ngoại trừ một số ít hãng sẽ không in, không dập gì mà sẽ trả thẳng luôn bộ sản phẩm cho khách hàng hoặc nhà phân phối.

Sau đây sẽ là một số nguyên nhân các loại hàng hoá phải trả về nơi sản xuất:

  • Nguyên nhân đầu tiên có thể là do khách hàng họ trả về:

Có một số công ty bán lẻ cho phép khách hàng được đổi trả sản phẩm trong vòng 30 ngày với bất cứ lý do gì sẽ được hoàn tiền cho khách hàng. Nếu như hàng hoá vẫn còn tốt thì công ty này sẽ bán hàng hoá dưới hình thức hàng bị mở thùng và sẽ có chiết khấu giá. Hoặc nếu như hàng hoá có một số lỗi thì hàng hoá đó sẽ bị trả lại cho nhà sản xuất. Sau đó nhà sản xuất sẽ kiểm tra lại, sửa lại các lỗi và bán ra thị trường dưới dạng hàng Refurbished.

  • Nguyên nhân thứ hai có thể do vận tải hoặc do hư hỏng bên ngoài:

Có một số loại hàng hoá do vận chuyển, bốc xếp đã làm bao bì bị dập nát, mặc dù hàng hoá bên trong vẫn còn nguyên vẹn và chất lượng vẫn tốt. Đôi khi trong nguyên nhân này cũng làm cho hàng hoá bị trầy, vỡ nứt mặt dù nó không ảnh hưởng tý nào về chất lượng hàng hoá.

Trong trường hợp như vậy, khách hàng vẫn gửi trả lại cho nhà sản xuất. Sau đó phía bên nhà sản xuất sẽ kiểm tra lại hàng và khắc phục, sau đó đóng gói lại như mới, nhưng sẽ không được bán như hàng mới mà phải bán ra lại dưới dạng hàng Refurbished.

  • Nguyên nhân thứ ba đó là do hàng hoá được đưa đi triển lãm:

Bởi vì hàng hoá đưa đi triển lãm bị bốc thùng để trên sạp, hàng hoá được trưng bày trong các siêu thị, hoặc hàng hoá được đưa đi kiểm chứng chất lượng và sau đó bị trả về nhà sản xuất. Sau đó phía bên nhà sản xuất sẽ kiểm tra lại hàng và khắc phục, sau đó đóng gói lại như mới, nhưng sẽ không được bán như hàng mới mà phải bán ra lại dưới dạng hàng Refurbished.

  • Nguyên nhân cuối cùng đó là do bị lỗi trong quá trình sản xuất:

Nếu như một linh kiện nào đó bị phát hiện lỗi sau khi hàng hoá đã rời khỏi nhà máy thì nhà sản xuất có thể thu hồi hàng hoá đó lại. Sau đó thay thế linh kiện bị lỗi và đưa ra bán lại trên thị trường.

Những thông tin chia sẻ vừa rồi cũng phần nào giúp bạn hiểu thêm về OEM là gì? Hàng OEM là gì? Chúng có những ưu thế ra sao và giúp các bạn nắm rõ được đâu là hàng chính hãng đâu là hàng giả để các bạn khi mua hàng có sự lụa chọn đúng đắn hơn.

Tiếng Anh

Nghề nghiệp tiếng anh | Từ vựng kèm hình ảnh

Bài viết giới thiệu về bộ từ vựng nghề nghiệp tiếng anh bao gồm: Từ vựng chuyên ngành, từ vựng các công việc bằng tiếng Anh.
638

Trong giao tiếp hằng ngày, việc hỏi han công việc nhau là một phép lịch sự. Để am hiểu được công việc của người đối diện, bạn cần phải nắm vững bộ từ vựng nghề nghiệp. Bài viết cung cấp bộ từ vựng nghề nghiệp tiếng Anh đầy đủ, bao gồm hình ảnh, phiên âm và một số ví dụ.

Mục lục1.Nghề nghiệp tiếng anh2.Từ vựng tiếng anh chủ đề nghề nghiệp3.Từ vựng ngành nghề bằng tiếng Anh4.Các chủ đề từ vựng khác

Nghề nghiệp tiếng anh

Office worker

Office worker: Nhân viên văn phòng

Computer programmer

Computer programmer: Lập trình máy tính

Veterinarian

Veterinarian: Bác sĩ thú y

Street vendor: Bán hàng rong

Factory worker

Factory worker: Công nhân nhà máy

Miner

Miner: Nhân viên khai thác

Teacher

Teacher: Giáo viên

Real estate agent

Real estate agent: Nhân viên bất động sản

Bellboy

Bellboy: Nhân viên phụ trách hành lý

Gas station attendant

Gas station attendant: Tiếp viên trạm xăng

Speaker

Speaker: Phát thanh viên

Delivery man

Delivery man: Người giao hàng

Butcher

Butcher: Người bán thịt

Pharmacist

Pharmacist: Dược sĩ

Receptionist

Receptionist: Lễ tân

Politician

Politician: Chính trị gia

Tour guide

Tour guide: Hướng dẫn viên

Entrepreneur

Entrepreneur: Doanh nhân

Ballet dancer

Ballet dancer: Vũ công bale

Astronaut

Astronaut: Phi hành gia

Judge

Judge: Thẩm phán

Customs officer

Customs officer: Công chức hải quan

Lawyer

Lawyer: Luật sư

Cashier

Cashier: Thu ngân

Taxi driver

Taxi driver: Tài xê taxi

Plumber

Plumber: Thợ sửa ống nước

Musician

Musician: Nhạc sĩ

Chef

Chef: Đầu bếp

Baker

Baker: Thợ làm bánh

Artist

Artist: Họa sĩ

Từ vựng tiếng anh về nghề nghiệp

Từ vựng tiếng anh chủ đề nghề nghiệp

Các công việc bằng tiếng anh

advertisement/æd.vɝːˈtaɪz.mənt/quảng cáoapplication form/ˌæp.ləˈkeɪ.ʃən/đơn xin việcappointment/əˈpɔɪnt.mənt/buổi hẹn gặpbonus/ˈboʊ.nəs/tiền thườngboss/bɑːs/sếpcareer/kəˈrɪr/nghề nghiệpcolleague/ˈkɑː.liːɡ/đồng nghiệpcompany/ˈkʌm.pə.ni/công tycontract/ˈkɑːn.trækt/hợp đồngCV (curriculum vitae)/kəˌrɪk.jə.ləm ˈviː.taɪ/sơ yếu lý lịchdepartment/dɪˈpɑːrt.mənt/phòng bandirector/daɪˈrek.tɚ/giám đốcemployee/ɪmˈplɔɪ.iː/người lao độngemployer/boss/ɪmˈplɔɪ.ɚ/ | /bɑːs/chù, người sử dụng lao độngfactory/ˈfæk.tɚ.i/nhà máyfinance department/ˈfaɪ.næns/ /dɪˈpɑːrt.mənt/phòng tài chínhfire drill/ˈfɑɪər ˌdrɪl/tập huấn khi có cháyfull time job/ˌfʊl ˈtaɪm/ /dʒɑːb/công việc cố địnhfull timer/fʊl taɪ.mɚ/toàn thời gianhealth insurance/helθ/ /ɪnˈʃɜ.r.əns/bao hiểm y tếholiday entitlement/ˈhɑː.lə.deɪ/ /ɪnˈtaɪ.t̬əl.mənt/chế độ ngày nghỉ được hưởngholiday pay/ˈhɑː.lə.deɪ/ /peɪ/tiền lương ngày nghỉinterview/ˈɪn.t̬ɚ.vjuː/phỏng vấnjob/dʒɑːb/việc làmjob description/dʒɑːb/ /dɪˈskrɪp.ʃən/mô tả công việcleaving date/liːvɪŋ/ /deɪt/ngày nghỉ việcmanager/ˈmæn.ə.dʒɚ/người quàn lýmaternity leave/məˈtɝː.nə.t̬i/ /liːv/nghỉ đẻmeeting/ˈmiː.t̬ɪŋ/cuộc họpnotice period/ˈnoʊ.t̬ɪs/ /ˈpɪr.i.əd/thời gian thông báo nghỉ việcoffer of employment/ˈɑː.fɚ/ /ɑːv/ /ɪmˈplɔɪ.mənt/lời mời làm việcoffice/ˈɑː.fɪs/văn phòngovertime/ˈoʊ.vɚ.taɪm/ngoài giờ làm việcowner/ˈoʊ.nɚ/chù doanh nghiệppart timer/pɑːrt/ /ˈtaɪ.mɚ/bán thời gianpail-time education/peɪl ˈtaɪm/ /ˌedʒ.əˈkeɪ.ʃən/đào tạo bán thời gianpaternity leave/pəˈtɝː.nə.t̬i/ /liːv/nghỉ khi làm chapension scheme/ˈpen.ʃən/ /skiːm/chè độ lương hươupermanent/ˈpɝː.mə.nənt/dài hạnpromotion/prəˈmoʊ.ʃən/thăng chứcqualification/ˌkwɑː.lə.fəˈkeɪ.ʃən/bằng cấpreception/rɪˈsep.ʃən/lễ tânredundancy/rɪˈdʌn.dən.si/sự thừa nhản viênredundant/rɪˈdʌn.dənt/bị thừasafety/ˈseɪf.ti/an toàn lao độngsalary/ˈsæl.ɚ.i/lương thángsalary increase/ˈsæl.ɚ.i/ /ɪnˈkriːs/tăng lươngsecurity/səˈkjʊr.ə.t̬i/an ninhshift work/ʃɪft/ /wɝːk/công việc theo casick pay/sɪk/ /peɪ/tiền lương ngày ốmstarting date/stɑːrt/ngày bắt đầuswitchboard/deɪt/tổng đài điện thoạitemporary/ˈswɪtʃ.bɔːrd/tạm thờitimekeeping/ˈtaɪmˌkiː.pɪŋ/thời gian làm việcto accept an offer/əkˈsept/ /ˈɑː.fɚ/nhận lời mời làm việcto apply for a job/əˈplaɪ/ /dʒɑːb/xin việcto fire/faɪr/xa thảito get the sack/sæk/bị xa thàito hire/haɪr/thuêtrainee/ˌtreɪˈniː/nhân viên tập sựtraining scheme/ˈtreɪ.nɪŋ/ /skiːm/chế độ tập huấntravel expenses/ˈtræv.əl ɪkˌspen.sɪz/chi phí đi lạiunemployed/ˌʌn.ɪmˈplɔɪd/thất nghiệpwage/weɪdʒ/tiền côngworking condition/ˈwɝː.kɪŋ/ /kənˈdɪʃ.ən/điều kiện làm việcworking hours/ˈwɝː.kɪŋ/ /ˈaʊəz/giờ làm việc

Từ vựng ngành nghề bằng tiếng Anh

Ngành nghề tiếng anh là gì

accountancy/əˈkaʊn.t̬ən.si/kế toánadvertising/ˈæd.vɚ.taɪ.zɪŋ/quảng cáoagriculture/ˈæɡ.rə.kʌl.tʃɚ/nông nghiệpbanking/ˈbæŋ.kɪŋ/ngân hàngbuilding trade/ˈbɪl.dɪŋ/ /treɪd/xây dựngcivil service/ˌsɪv.əl ˈsɝː.vɪs/dân chínhcomputing/kəmˈpjuː.t̬ɪŋ/tin họcengineering/ˌen.dʒɪˈnɪr.ɪŋ/kỹ thuậtfarming/ˈfɑːr.mɪŋ/nuôi trồng theo trang trạifinancial services/faɪˌnæn.ʃəl ˈsɝː.vɪ.sɪz/dịch vụ tài chínhhotel and catering/hoʊˈtel/ /ˈkeɪ.t̬ɚ.ɪŋ/khách sạn và phục vụ ăn uốnginsurance/ɪnˈʃɜ.r.əns/bảo hiểmIT (information technology)/ɪn.fɚˌmeɪ.ʃən tekˈnɑː.lə.dʒi/công nghệ thông tinlocal government/ˌloʊ.kəl ˈɡʌv.ɚn.mənt/chính quyền địa phươngmanufacturing/ˌmæn.jəˈfæk.tʃɚ.ɪŋ/sản xuấtmarketing/ˈmɑːr.kɪ.t̬ɪŋ/marketingPR (public relations)/ˌpʌb.lɪk rɪˈleɪ.ʃənz/quan hệ công chúngpublic health/ˌpʌb.lɪk ˈhelθ/y tếpublishing/ˈpʌb.lɪʃ.ɪŋ/xuất bảnretail trade/ˈriː.teɪl/ /treɪd/bán lẻsales/seɪlz/kinh doanhteaching/ˈtiː.tʃɪŋ/giảng dạytelevision/ˈtel.ə.vɪʒ.ən/truyền hìnhthe construction industry/kənˈstrʌk.ʃən/ /ˈɪn.də.stri/xây dựngthe drinks industry/drɪŋks/ /ˈɪn.də.stri/sản xuất đồ uốngthe entertainment industry/en.t̬ɚˈteɪn.mənt/ /ˈɪn.də.stri/công nghiệp giải tríthe legal profession/ˈliː.ɡəl//prəˈfeʃ.ən/luậtthe medical profession/ˈmed.ɪ.kəl/ /prəˈfeʃ.ən/ythe motor industry/ˈmoʊ.t̬ɚ/ /ˈɪn.də.stri/công nghiệp ô tôthe oil industry/ɔɪl/ /ˈɪn.də.stri/dầu khíthe pharmaceutical industry/ˌfɑːr.məˈsuː.t̬ɪ.kəl/ /ˈɪn.də.stri/dượcthe shipping industry/ˈʃɪp.ɪŋ/ /ˈɪn.də.stri/công nghiệp tàu thủythe travel industry/ˈtræv.əl/ /ˈɪn.də.stri/du lịch

Các chủ đề từ vựng khác

Trên đây là tổng hợp từ vựng về nghề nghiệp trong tiếng Anh. Một trong những yếu tố quan trọng nhất trong quá trình học từ vựng chính là sự liên tưởng, đó là lý do mà các bộ từ vựng trên VerbaLearn thường kèm theo hình ảnh khá chi tiết.

Tiếng Anh

Odd là gì? Ý nghĩa và cách dùng chính xác nhất

Trong bài viết này VerbaLearn sẽ giúp bạn hiểu ý nghĩa của từ odd là gì. Đồng thời cách sử dụng cũng sẽ được đề cập một cách chi tiết
640

Home » Từ điển

26/07/2020

Bạn có biết rằng tiếng anh không chỉ là công cụ giúp bạn thuận lợi trong việc học tập, giao tiếp hằng ngày mà nó còn là một chìa khóa chính khi bạn làm việc nữa. Khi phải làm việc trên phần mêm Word chắc chắn bạn sẽ có một câu hỏi trong đầu là “Odd là gì nhỉ” bởi vì gặp các từ Odd page, Even page quá nhiều. Vậy để hiểu nghĩa của các cụm từ ấy bạn hãy đọc bài viết này nhé.

Mục lục1.Odd là gì?2.Odd page là gì3.Even là gì?4.Ví dụ có cụm từ Odd và Even5.Một vài cụm liên từ chỉ sự đối lập như Even If, Even thought

Odd là gì?

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Nghĩa chính của Odd: Đơn vị lẻ, lẻ

Ex: 15 is on odd number.

(15 là con số lẻ)

Ex: Some examples of odd numbers are 1, 3, 5 and 7.

(Một vài ví dụ của số lẻ là 1, 3, 5 và 7)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Kỳ quặc, không ngờ tới

Ex: Her father was an odd man.

(Bố cô ấy là một người đàn ông kỳ lạ.)

ý nghĩa của từ odd

Ex: That’s odd – I’m sure I put my keys in this drawer and yet they’re not here.

(Thật là kì lạ – Tôi chắc là mình đã bỏ chùm chìa khóa vô ngăn kéo rồi và bây giờ nó lại không có ở đây!)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Không thường xuyên

Ex: I used to do a lot of sport, but now I just play the odd game of tennis.

(Tôi đã từng chơi thể thao rất nhiều, nhưng bây giờ lâu lâu tôi chỉ chơi tennis một cách không thường xuyên.)

Ex: There may be the odd flurry of snow over the hills tonight.

(Có thể sẽ có một trận mưa tuyết không thường xuyên qua những ngọn đồi vào tối mai.)

odd trong cá cược là gì

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Lạc lõng

Ex: At school, he always felt the odd one out.

(Ở trường, anh ấy luôn cam thấy một mình.)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Cọc cạch

Ex: The man is wearing odd shoes.

(Người đàn ông đang đi một đôi giày cọc cạch)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Lặt vặt, linh tinh

Ex: She just has an odd job.

(Cô ấy chỉ có một công việc lặt vặt, linh tinh)

 odd trong bóng đá là gì

Odd page là gì

Từ nghĩa của từ Odd là lẻ thì ta suy ra nghĩa của từ Odd page là trang lẻ.

Ví dụ như những trang được đánh số thứ tự: 1, 3, 5, 7,…

Ngoài ra, ta còn có những cụm từ chứa từ odd và thành ngữ như sau:

  • Odd-looking (adj): Trông kì quặc
  • Odd parity: Kiểm tra bậc lẻ
  • Odd-come-shortly (n): Ngày gần đây nhất
  • One of these odd-come-shortlies: Một trong những ngày gần đây nhất
  • Odd jobs (n) công việc vặt

Even là gì?

Đi kèm với từ Odd Page mà các bạn hay thấy chính là từ Even Page. Từ Even Page này có nghĩa là trang chẵn. Vú dị như những trang 2, 4, 6, 8,… là những trang chẵn.

Ngoài ra Even còn sử dụng các nghĩa như:

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Ngay cả, còn, lại còn

Ex: Everyone I know likes the smell of bacon – even Mike does and he’s a vegetarian.

(Mọi người mà tôi biết đều thích mùi thơm của thịt xông khói – Ngày cả Mike cũng thế dù anh ấy là người ăn chay.)

Ex: I’m always on time – Even my sister, she’s late for everything.

(Tôi thì luôn đúng giờ – Còn chị tôi cô ấy luôn trễ mọi thứ.)

odd one out là gì

Bạn có thể tham khảo thêm những cụm từ đi với Even như sau:

1. Even though, Even if: Dù là, Ngay cả là

Ex: Even if Jane take a taxi, she’ll still miss her train.

(Cho dù Jane có bắt taxi, cô ấy vẫn sẽ lỡ chuyến tàu.)

Ex:I always wake up automatically at 7:00 even if I forget to set the alarm.

(Tôi luôn tự thức giấc vào lúc 7:00 ngay cả khi tôi quên cài báo thức)

odd là gì trong máy tính

2. Even then, Even now: Mặc dù thế

Ex: I gave my younger sister very clear instructions, but even then she managed to make a mess of it.

(Tôi đã hướng dẫn em gái mình một cách rất rõ ràng, mặc dù thế em gái tôi vẫn làm mọi thứ đảo lộn lên.)

Ex: I’ve thought about it so much, but even now I can’t believe how lucky I was to survive the accident.

(Tôi vẫn nghĩ về chuyện đó hoài, nhưng mặc dù thế tôi vẫn không thể tin rằng mình may mắn đến tế nào khi sống sót qua tai nạn đó)

odd là viết tắt của từ gì

Những cụm từ và thành ngữ có Even:

  • Even parity: Kiểm tra theo bậc chẵn
  • Not even a dog’s chance: Không có chút may mắn nào
  • Even chances/ odd/ money: Có thể thắng mà cũng có thể thua.

Ví dụ có cụm từ Odd và Even

Ex: He didn’t even buy me a card for my birthday.

(Anh ấy thậm chí còn không mua một tấm thiệp vào ngày sinh nhật của tôi)

Ex: They’ve already run out of money and the building isn’t even half-finished.

(Họ đã hết tuần và tòa nhà thậm chí còn chưa hoàn thành đến một nửa)

Ex: We hadn’t even got as far as London when the car broke down.

(Chúng tôi thậm chí còn không đến được London khi chiếc xe bị hỏng)

Ex: The new varieties of wheat grow well even in poor soil.

(Những giống lúa mì mới phát triển rất tốt ngay cả trong đất thiếu dinh dưỡng)

Ex: This dishwasher even washes pots and pans.

(Chiếc máy rửa chén này thậm chí còn rửa được cả nồi và chảo)

Ex: I have a very odd dream about you last night.

(Tớ đã có một giấc mơ rất kì lạ về cậu đêm qua)

Ex: I find him really odd – I can’t figure him out at all.

(Tôi thấy anh ta thật kỳ quặc – Thật không thể hiểu nổi anh ta mà)

Ex: Something in the cupboard smells odd.

(Thứ gì đó trong kệ ly có mùi lạ)

Ex: It’s odd that she should think I would want to see her again.

(Thật là kỳ lạ khi cô ấy nghĩ tôi muốn gặp lại cô ấy)

Một vài cụm liên từ chỉ sự đối lập như Even If, Even thought

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Even if/ Even though / Although + Clause

Ex: Although she was far away, she could see that he was watching her.

(Mặc dù cô ấy ở xa nhưng cô ấy có thể thấy rằng anh ấy đang dõi theo cô)

Ex: Even though it rained a lot, I enjoyed the holiday.

(Mặc dù trời mưa rất lớn, tôi đã tận hưởng kì nghỉ lễ.)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Despite the fact that/ In Spite of the fact that + Clause

Ex: In spite of the fact that he studied very hard, he still didn’t pass the exam

(Mặc dù sự thật là anh ấy học rất chăm, nhưng anh ấy vẫn không đậu bài kiểm tra.)

In spite of/ Despite + Noun/ Noun Phrase/ V_ing

Ex:Our vacation was a lot of fun, despite the cold weather.

(Kì nghỉ của chúng tôi đã rất vui vẻ, mặc dù cho thời tiết rất lạnh)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] However + Clause

Ex: However, I don’t think finding these solutions means an end to all our troubles.

(Tuy nhiên, Tôi không nghĩ việc tìm kiến những giải pháp có nghĩa chấm dứt mọi rắc rối của chúng tôi)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] Clause + Though

Ex:“He’s only a humbug Wizard, though,” said Dorothy, smiling at him

“Tuy nhiên, anh ta chỉ là một phù thủy khiêm nhường,” Dorothy nói, mỉm cười với anh ta

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] While/ But/ Whereas

Ex: While waiting for the food to arrive, we were happy to sit and chat in the relaxing surroundings.

(Trong khi chờ thức ăn đến, chúng tôi rất vui khi được ngồi và trò chuyện trong môi trường xung quanh thư giãn.)

[icon name=”hand-o-right” class=”” unprefixed_class=””] On the other hand/ On the one hand

Ex: One the one hand, you have a big wedding. But on the other hand, a small wedding would be more intimate.

(Một mặt, bạn có một đám cưới lớn. Nhưng mặt khác, một đám cưới nhỏ sẽ thân mật hơn.)

Qua bài viết này hy vọng rằng bạn có thể trả lời được câu hỏi “Odd là gì?”. Cùng với đó bạn sẽ làm việc một cách thuận lợi từ những điều nhỏ nhất trong công việc. Trong thời đại toàn cầu hóa thì tiếng anh luôn hiện hữu xung quanh cuộc sống của chúng ta, vì vậy hãy chăm chỉ học tiếng anh bạn nhé.

Tiếng Anh

Mệnh đề quan hệ | Cách rút gọn, phân loại & bài tập

Tổng hợp các kiến thức cơ bản nhất về mệnh đề quan hệ trạng từ, mệnh đề quan hệ đại từ và một số bài tập áp dụng có lời giải chi tiết.
453

Home » Ngữ pháp tiếng Anh

31/01/2020

Mệnh đề quan hệ là một chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng trong tiếng Anh. Ở bài viết này, VerbaLearn sẽ giúp bạn hiểu hơn về điểm ngữ pháp này thông qua các cấu trúc, cách sử dụng và hàng loạt các bài tập mẫu có lời giải chi tiết. Cùng đón xem nhé.

Mục lục1.Mệnh đề quan hệ là gì?2.Mệnh đề quan hệ với các đại từ3.So sánh What với Which/That4.Mệnh đề quan hệ với các trạng từ5.Giới từ trong mệnh đề quan hệ6.Phân loại mệnh đề quan hệ7.Rút gọn mệnh đề quan hệ8.Bài tập về mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ là gì?

Ví dụ: I won’t eat in a restaurant whose cooks smoke.

(Tôi sẽ không ăn trong một nhà hàng có đầu bếp hút thuốc.)

Mệnh đề quan hệ với các đại từ

Mệnh đề quan hệ với các đại từ là phần kiến thức chủ đạo và chiếm đa số trong cách sử dụng. Để tìm hiểu mệnh đề quan hệ sử dụng như thế nào, ta cần phải biết cách sử dụng chi tiết của từng đại từ.

Đại từ quan hệCách dùngVí dụWhoĐược dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay thế cho danh từ chỉ người.The man who is standing over there is my father. (Người đàn ông đứng kia là bố tôi)

They are visiting the woman who they met on holiday. (Họ sẽ đến thăm người phụ nữ mà họ đã gặp trong chuyến đi nghỉ)

WhomCó thể được dùng làm tân ngữ thay thế cho “who”. Nhưng “whom” thường chỉ được dùng trong lối văn trang trọng.The boy whom we are looking for is Tom’s son (Đứa trẻ mà chúng ta đang tìm là con trai của Tom)WhichĐược dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ thay cho danh từ chỉ đồ vật, con vật hoặc sự việc.

Lưu ý: nếu “which” được dùng để thay thế cho cả sự việc được đề cấp trước đó dưới dạng 1 mệnh đề, thì trước “which” phải có dấu chấm phẩy

This is the story which I like best. (Đây là câu chuyện mà tôi thích nhất)

I don’t want to help my mother with housework, which makes her very angry. (Tôi không muốn giúp mẹ tôi làm việc nhà, điều này khiến bà ấy rất tức giận)

ThatĐược dùng thay cho cả danh từ chỉ người và danh từ chỉ vật. “That” có thể thay thế cho “whom, whom, which” trong mệnh đề quan hệ xác định.The architect who/that designed this building is very famous. (Kiến trúc sư thiết kế toà nhà này rất nổi tiếng)

My father is the person whom/that I admire most. (Cha tôi là người mà tôi ngưỡng mộ nhất)

WhoseĐược dùng để chỉ sự sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước. Whose được dùng như từ hạn định đứng trước danh từ thay cho các tính từ sở hữuWhose + noun có thể làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom. (Cậu bé mà hôm qua bạn mượn xe tên là Tom)

It was a meeting whose purpose I didn’t understand. (Đó là buổi họp mà tôi không hiểu được mục đích của nó)

Lưu ý: Dùng “that” sau tiền tố hỗn hợp (gồm cả người, vật và sự việc), sau các đại từ bất định (nothing, everything, something, anything), sau “all, little, much, none” được dùng như đại từ và sau dạng so sánh nhất. “Which” cũng có thể được dùng làm chủ ngữ sau “something” và “anything” nhưng ít phổ biến hơn.

Ex: We can see farmers and cattle that are going to the field.

(Chúng ta có thể thấy nông dân và gia súc đang trên đường ra đồng)

Ex: We just said anything that came into our head.

(Chúng ta chỉ nói những điều nảy ra trong đầu)

Trong mệnh đề quan hệ xác định, các đại từ làm tân ngữ: “whom, which, that” thường được bỏ, nhất là trong lối văn thân mật.

Ex: The boy (whom/that) we are looking for is Tom. (Đứa trẻ mà chúng tôi đang tìm kiếm là Tom).

Thay vì dùng “whose”, ta có thể dùng “of which” để chỉ sự sở hữu của vật (nhưng “of which” kém trang trọng hơn “whose”).

Ex: He’s written a book whose name I’ve forgotten

= He’s written a book the name of which I’ve forgotten

(Ông ta đã viết một cuốn sách mà tôi không nhớ tên của nó).

Xem thêm

So sánh What với Which/That

“What” được dùng trong mệnh đề danh từ (Noun Clause). “What” = “the thing(s) that”.

Ex: Thank you for what (= the things that) you have done (Cám ơn vì những điều bạn đã làm).

Ex: I can lend you $5. It’s all that I have (Tôi có thể cho bạn vay $5. Đó là tất cả những gì tôi có).

Ex: I don’t understand what you mean (Tôi không hiểu bạn có ý gì)

Ex: They give their children everything that they want

(Họ cho con của họ mọi thứ mà chúng muốn).

Ex: What surprised everybody was John’s exam result

(Điều khiến mọi người ngạc nhiên chính là kết quả kỳ thi của John).

Mệnh đề quan hệ với các trạng từ

Trạng từ quan hệCách dùngVí dụWhereWhere = giới từ chỉ nơi chốn (in/on/at…) + which

Được dùng thay cho danh từ chỉ nơi chốn.

This is the place where the accident happened = This is the place in which the accident happened. (Đây là nơi vụ tai nạn đã xảy ra).WhenWhen = giới từ chỉ thời gian (in/at/on…) + which

Được dùng thay cho danh từ chỉ thời gian.

I’ll never forget the day when I met her = I’ll never forget the day on which I met her. (Tôi sẽ không bao giờ quên cái ngày mà tôi gặp cô ấy)Why“Why = for which”

Được dùng chỉ lý do, thay cho “the reason”

Please tell me the reason why you want to split = Please tell me the reason for which you want to split. (Hãy nói cho em biết lý do vì sao anh muốn chia tay)

Không dùng giới từ trong mệnh đề quan hệ bắt đầu bằng các trạng từ quan hệ “when, where, why”

Ex: The building where he lives is very old (Ngôi nhà anh ta ở thì rất cũ rồi)

[NOT: The building in where he lives is very old]

“Where” có thể được dùng mà không có danh từ chỉ nơi chốn đi trước.

Ex: Put it where we can all see it (Hãy để nó ở nơi mà tất cả chúng ta đều nhìn thấy)

Giới từ trong mệnh đề quan hệ

Trong lối văn trang trọng, giới từ đứng trước cái đại từ quan hệ “whom, which”.

Ex: The man to whom my mother is talking is my form teacher (Người đàn ông mà mẹ tôi đang nói chuyện là giáo viên chủ nhiệm của tôi).

Trong lối văn thân mật, giới từ thường đứng sau động từ trong mệnh đề quan hệ.

Ex: Lisa, whom we had been waiting for, finally arrived (Lisa, người mà chúng tôi đang đợi, cũng đã đến).

Trong mệnh đề xác định, các đại từ quan hệ làm tân ngữ của giới từ (whom, which, that) thường được bỏ và giới từ luôn được đứng sau động từ..

Ex: That’s the man I was talking about (Đó là người đàn ông mà tôi đang kể).

Trong mệnh đề không xác định, các cụm từ chỉ số lượng “all of, most of, neither of, either of, some of, serveral of, both of, none of..” có thể được dùng với “whom, which, whose”.

Ex: I have got three sisters, all of whom got married (Tôi có 3 chị gái, tất cả đều đã kết hôn).

Ex: There are hundreds of snakes in the world, only some of which are poisonous

(Có hàng trăm loại rắn trên thế giới, nhưng chỉ một vài loài trong số chúng có độc).

Ex: The teacher is talking to John, one of whose problems is laziness

(Cô ấy đang nói chuyện với Iohn, một trong số những vấn đề của anh ta là lười biếng).

Ex: I tried on three pairs of shoes. None of the shoes fitted me.

→ I try on three pairs of shoes, none of which fitted me (Tôi thử ba đôi giày, không đôi nào vừa chân tôi cả).

Ex: They asked me a lot of questions. I couldn’t answer most of them.

→ They asked me a lot of questions, most of which I couldn’t answer

(Họ hỏi tôi rất nhiều câu hỏi, hầu hết trong số đó tôi không thể trả lời được).

Ex: Two men, neither of whom I had ever seen before, came into my office

(Hai người đàn ông bước vào văn phòng tôi, tôi chưa gặp ai trong số họ trước đây cả).

Ex: They have got three cars. They rarely use two of them.

→ They have got three cars, two of which they rarely use

(Họ có 3 cái xe ô tô, 2 trong số 3 cái đó thì chẳng mấy khi họ sử dụng).

Ex: She has got a lot of friends, many of whom she was at school with

(Cô ấy có rất nhiều bạn. Cô ấy học cùng trường với rất nhiều người trong số họ).

Lưu ý: Giới từ không được đặt trước “that” và “who”

Ex: The woman who is talking with you is my mom.

(Người phụ nữ đang nói chuyện với bạn là mẹ tôi) [NOT: The Woman with who is talking you is my mom]

Ex: The bus that I’m waiting for is late.

(Chuyến xe buýt mà tôi đang đợi thì đến trễ) [NOT: The bus for that I’m waiting is late]

Với cụm động từ thì giới từ không được dùng trước “whom và which”.

Ex: Did you find the word which/that you were looking up?

(Bạn đã tìm thấy từ mà bạn muốn tra từ điển chưa?) [NOT: Did you find the word up which you were looking?]

Phân loại mệnh đề quan hệ

Có hai loại mệnh đề quan hệ: Mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.

1. Mệnh đề quan hệ xác định

Ex: The girls who work in this shop are my friends.

(Những cô gái mà làm việc trong cửa hàng này đều là bạn của tôi).

Ex: The car which I hired yesterday broke down.

(Cái xe ô tô mà tôi thuê hôm qua đã bị hỏng rồi).

Ex: Do you remember the day when we met each other?

(Bạn có nhớ ngày mà chúng ta gặp nhau không?).

Ex: When I retire, I will come back to live in my hometown where I was born.

(Khi nào về hưu, tôi sẽ về quê nơi tôi sinh ra và sống ở đó).

Ex: Which is the European country whose economy is growing faster and faster?

(Nước nào ở Châu u có nền kinh tế đang ngày càng phát triển nhanh?).

Trong mệnh để xác định, chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ “whom, which, that” và các trạng từ “when, why” nhất là trong lối văn thân mật.

Ex: The girl (whom) I love is a teacher. (Người con gái mà tôi yêu thì là một giáo viên).

Ex: The man (that) I was travelling with speaks English very well.

(Người đàn ông mà tôi đi du lịch cùng thì nói tiếng Anh rất giỏi).

2. Mệnh đề quan hệ không xác định

Ex: Ha Noi, which is the capital of Viet Nam, is considered a green city

(Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, thì được đánh giá là một thành phố xanh).

Ex: We went to the Riverside Restaurant, where I once had lunch with Mary

(Chúng tôi đã đến nhà hàng Bờ Sông, tôi đã từng ăn trưa ở đây với Mary).

Ex: The story “Gone with the wind”, which I am reading, is extremely interesting

(Cuốn truyện “Cuốn theo chiều gió”, mà tôi đang đọc, thì hay tuyệt)

Ex: This is Mary, whose brother is my best friend

(Đây là Mary, anh trai của cô ấy là bạn thân của tôi).

Ex: Landra, whom you met last night, is my colleague at the university

(Landra, người mà bạn gặp tối qua, thì là đồng nghiệp của tôi ở trường đại học).

Không dùng đại từ quan hệ “that” trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Ex: James Watt, who invented the steam engine, was a Scottish scientist

(James Watt, người mà đã phát minh ra động cơ hơi nước, thì là một nhà khoa học người Xcốt-len).

[NOT: James Watt, that invented the steam engine, was a Scottish scientist]

Không thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ (whom, which) và các trạng từ (where, when, why) của mệnh đề quan hệ không xác định.

Ex: We stayed at the Grand Hotel, which Ann recommended to us

(Chúng tôi ở lại khách sạn Grand mà Ann đã giới thiệu).

Trong mệnh đề quan hệ không xác định, “which” có thể được dùng để bổ nghĩa cho cả mệnh đề trước đó.

Ex: It rained all night, which was good for the garden

(Mưa suốt cả đêm qua, việc đó (việc trời mưa suốt cả đêm) thì tốt cho khu vườn).

Rút gọn mệnh đề quan hệ

Một dạng toán tự luận thường gặp nhất trong mệnh đề quan hệ chính là bài tập rút gọn (lược bỏ) các thành phần của mệnh đề, tạo sự ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu. Để giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về phần rút gọn này, chúng ta có thể

Điều kiện lược bỏ đại từ quan hệ

Lược bỏ đại từ quan hệ để tạo thành câu rút gọn giúp cho câu văn gọn gàng, dễ diễn đạt ý hơn. Điều kiện để lược bỏ đại từ quan hệ bao gồm:

  • Đại từ đóng vai trò là tân ngữ
  • Trước đại từ quan hệ không có dấu phẩy
  • Không có giới từ (Không lượt bỏ đại từ whose)

Ex: The man who works at Costco lives in Seattle.

→ The man working at Costco lives in Seattle.

(Người đàn ông làm việc tại Costco sống ở Seattle.)

Ex: I gave a book, which was written by Hemingway, to Mary last week.

(Tôi đã đưa một cuốn sách, được viết bởi Hemingway, cho Mary tuần trước.)

Dưới đây là một số phương pháp giúp bạn có thể rút gọn mệnh đề quan hệ một cách đơn giản nhất.

Dùng cụm phân từ

Ex: The man who is standing there is my brother.

→ The man standing there is my brother (Người đàn ông mà đứng kia là anh trai tôi).

Ex: The girl who bought this cat is beautiful.

→ The girl buying this cat is beautiful (Cô gái mà đã mua con mèo này thì rất xinh đẹp)

Ex: The students who don’t do their homework will be punished.

→ The students not doing their homework will be punished (Những sinh viên nào không làm bài tập về nhà sẽ bị phạt).

Không có giới từ thì không giảm mệnh đề quan hệ được, chỉ có thể lược bỏ đại từ quan hệ.

Ex: The man whom I am talking about is handsome

→ Không giảm mệnh đề quan hệ được, chỉ có thể lược bỏ đại từ quan hệ “whom”:

The man I am talking about is handsome (Người đàn ông mà tôi đang kể thì rất đẹp trai)

Dùng quá khứ phân từ

Ex: I like books (which were) written by Nguyen Du.

(Tôi thích những quyển sách của Nguyễn Du).

Ex: The boy (who was) injured in the accident was taken to the hospital.

(Cậu bé bi thương trong vụ tai nạn đã được đưa đến bệnh viện)

Dùng cụm danh từ

Ex: Mệnh đề quan hệ không xác định có thể được rút gọn bằng cụm danh từ, dùng khi mệnh để tính từ có dạng “Who / which + be + danh từ / tính từ / cụm danh từ / cụm trạng ngữ”.

Ex: Football, (which is) a popular sport, is very good for health.

(Bóng đá, môn thể thao phổ biến, thì tốt cho sức khỏe)

Ex: Do you like the book (which is) on the table? (Bạn có thích quyển sách trên bàn không?)

Ex: Ha Noi, (which is) the capital of Viet Nam, is beautiful. (Hà Nội, thủ đô của Việt Nam, thì rất đẹp)

Dùng cụm động từ nguyên mẫu

1. Sau các từ: “first, second, , last, next, only” và dạng so sánh hơn nhất.

Ex: This is the only student who can solve the problem

= This is the only student to solve the problem.

(Đây là cậu học sinh duy nhất giải quyết được vấn đề)

Khi muốn diễn đạt mục đích hoặc sự cho phép.

Ex: The children need a big yard which they can play in = The children need a big yard to play in.

(Bọn trẻ cần một cái sân rộng để chơi đùa)

Động từ là “have”:

Ex: I have many tasks that I must do = I have many tasks to do.

(Tôi có quá nhiều việc phải làm)

Đầu câu có “here (to be), there (to be)”:

Ex: Here is a form that you must fill in = Here is a form for you to fill in.

(Đây là mẫu đơn để anh điền vào)

Nếu trước đại từ quan hệ có giới từ thì phải cho xuống cuối câu.

Ex: We have a rack which we hang our coat on

(Chúng tôi có một cái giá để treo áo khoác lên) = We have a rack to hang our coat on

Ex: We have a peg on which we can hang our coat

(Chúng tôi có một cái móc để treo áo khoác) = We have a peg to hang our coat on.

Nếu chủ ngữ của hai mệnh đề khác nhau thì thêm cụm từ “for somebody” trước V-inf.

Ex: We have some picture books that children can read

= We have some picture books for children to read

(Chúng tôi có một vài truyện tranh cho những đứa trẻ đọc).

Tuy nhiên, nếu có những đại từ có nghĩa chung chung như: “we, you, everyone..” thì có thể không cần ghi ra

Ex: Studying abroad is the wonderful thing that we must think about.

= Studying abroad is the wonderful thing (for us) to think about.

(Du học nước ngoài là một điều tuyệt vời mà chúng ta cần nghĩ đến)

Bài tập về mệnh đề quan hệ

Câu 1: The boy …………. sat next to you is my friend.

A. who

B. which

C. whom

D. whose

Đại từ QH who dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The boy) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.

Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Cậu bé mà ngồi cạnh bạn là bạn của tôi.

Câu 2: We are using books. were printed last year.

A. what

B. who

C. which

D. whose

Đại từ QH which dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (books) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.

Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Chúng tôi đang dùng những cuốn sách mà được in từ năm ngoái.

Câu 3: The painting…………… Ms. Wallace bought was very expensive.

A. whom

B. whose

C. which

D. where

Đại từ QH which dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The painting) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.

Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Bức tranh mà cô Wallace đã mua rất đắt.

Câu 4: The homeless people ………….. story appeared in the paper last week have now found a place to live.

A. who

B. whom

C. that

D. whose

Whose dùng để thay thế cho các tính từ sở hữu, sau whose là danh từ Whose + N có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.

Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Những người vô gia cư, những người mà câu chuyện của họ đã xuất hiện trên báo tuần trước giờ đã tìm được nơi sinh sống.

Câu 5: ………….. is your favourite sport, swimming or running?

A. What

B. Which

C. Whom

D. Whose

Ta dùng which (cái nào) để hỏi về các lựa chọn (chỉ vật) nằm trong phạm vi, số lượng nhất định, “what” mang nghĩa rộng hơn.

Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Cái nào là môn thể thao yêu thích của bạn, bơi lội hay chạy?

Câu 6: Were the Wright brothers the ones …………… built the first aeroplane?

A. which

B. whom

C. whose

D. that

Đại từ QH who/that dùng để thay thế cho một danh từ đi trước chỉ người mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.

Phương án đúng là phương án D

Dịch nghĩa: Có phải anh em Wright đã chế tạo ra chiếc máy bay đầu tiên?

Câu 7: I don’t like stories ………….. have unhappy endings.

A. where

B. which

C. they

D. who

Đại từ QH “which” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (stories) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.

Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Tôi không thích những câu chuyện mà cái kết không có hậu.

Câu 8: The periodic table contains all the elements, …………… has a particular atomic weight and atomic number.

A. which of each

B. each of which

C. which each

D . each

MĐQH liên hợp: all of/most of/ any of/none of/ neither of/ either of/ some of/ many of/ much of/ (a) few of/ (a) little of/both of/ half of/ each of/ one of two of… + whom/ which (“whom” đối với người, “which” đối với vật) dùng để tiếp tục câu nói.

Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Bảng tuần hoàn gồm tất cả các nguyên tố, mỗi nguyên tố có một khối lượng nguyên tử và số hiệu nguyên tử riêng biệt.

Câu 9: Ansel Adams was a landscape photographer …… ……… photographs of the estern United States show nature on a grand scale.

A. whose

B. of whom

C. of his

D. his

“Whose” dùng để thay thế cho các tính từ sở hữu, sau “whose” là danh từ, “Whose +N” có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.

Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Ansel Adams là một thợ nhiếp ảnh phong cảnh, người có những bức ảnh về miền Tây nước Mỹ thể hiện ra cảnh thiên nhiên hùng vĩ.

Câu 10: Jan didn’t check she had enough petrol before she left, …………… was careless of her.

A. what

B.it

C. that

D. which

“Which” (không dùng “that”) có thể được dùng để thay thế cho 1 mệnh đề.

Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Jan đã không kiểm tra xem có đủ xăng không trước khi đi, điều này là sự bất cẩn của cô ấy.

Câu 11: This is a town ………….. many people live.

A. in which

B. which

C. at which

D. on which

In which = where

Trạng từ QH “where” được dùng để thay thế cho các trạng từ chỉ nơi chốn, sau “where” luôn là 1 MĐ

Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Đây là thị trấn nơi mà nhiều người sinh sống.

Câu 12: She, …………… is your sister, lives far away.

A. which

B. who

C. whom

D. she

Đại từ QH “who” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (She) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.

Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Cô ấy, người chị của bạn, sống ở một nơi xa.

Câu 13: I see some girls …………… are pretty.

A. whom

B. which

C. who

D. they

Đại từ QH “who” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước 4 mở đầu mộ MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.

Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Tôi thấy vài cô gái xinh đẹp.

Câu 14: Give back the money …………… you took.

A.it

B. who

C. whom

D. which

Đại từ QH “which” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (the money) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.

Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Hãy trả lại số tiền mà bạn đã lấy.

Câu 15: He was killed by a man ………….. friends we know.

A. whose

B. which

C. whom

D. that

“Whose” dùng để thay thế cho các tính từ sở hữu, sau “whose” là danh từ. “Whose + No có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.

Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Anh ta bị giết bởi 1 người đàn ông mà chúng tôi có biết bạn bè của hắn.

Câu 16: He spoke to the messengers with ………… you were leaving

A. which

B. whom

C. whose

D. that

Đại từ QH “whom” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (the messengers) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH. Với động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “whom”.

Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Anh ta đã nói chuyện với những người báo tin mà bạn đi cùng.

Câu 17: We captured a town ………….. is in Spain.

A. whom

B. where

C. which

D. it

Đại từ QH “which” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (a town) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH. Không chọn “where” vì sau “where” cần một mệnh đề.

Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Chúng tôi giành được 1 thành phố ở Tây ban nha.

Câu 18: The farmers …………… we saw were in the field.

A. whose

B. which

C. they

D. whom

Đại từ QH “whom” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The farmers) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.

Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Những người nông dân mà chúng tôi thấy đã ở đồng ruộng.

Câu 19: The women …………. I gave the money were glad.

A. to whom

B. to that

C. for whom

D. for that

Đại từ QH “whom” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The women) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.

Cấu trúc: give st to sb/ give sb st: đưa, tặng ai cái gì. Với động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “whom”.

Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Người phụ nữ mà tôi đưa tiền cho đã rất vui mừng.

Câu 20: I know a boy …………… name is John.

A. who

B. whose

C. whom

D. that

“Whose” dùng để thay thế cho các tính từ sở hữu, sau “whose” là danh từ. “Whose + No có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.

Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Tôi biết cậu bé có tên là John.

Câu 21: The old man …………… you wanted to see was away on holiday yesterday.

A. who

B. whom

C. Ø

D. B&C

Đại từ QH “who” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The old man) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH. Đối với chủ ngữ là người, MĐQH làm tân ngữ dùng “that/who/whom” để kết hợp câu khi từ lặp lại làm tân ngữ trong câu có thể lược bỏ đại từ QH mà không ảnh hưởng đến nghĩa của câu.

Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Người đàn ông lớn tuổi mà bạn muốn gặp đã đi nghỉ từ hôm qua.

Câu 22: Miss Lien, ………….. sings very well, is my English teacher.

A. who

B. whom

C. whose

D. which

Đại từ QH “who” dùng để thay thế cho một danh từ chỉ người đi trước (Miss Lien) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.

Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Cô Liên, người mà hát rất hay, là cô giáo tiếng Anh của tôi.

Câu 23: Where is the cheese …………. was in the fridge?

A. who

B. whom

C. whose

D. which

Đại từ QH “which/that” dùng để thay thế cho một danh từ chỉ vật đi trước (the cheese) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.

Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Pho-mát đã để trong tủ lạnh đâu rồi?

Câu 24: We’d like to travel to a city …………… there is a lot of sightseeing.

A. which

B. when

C. where

D. that Trạng từ QH “where” được dùng để thay thế cho các trạng từ chỉ nơi chốn (city), sau “where” luôn là 1 MĐ.

Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Chúng tôi thích đi đến một thành phố nơi mà có nhiều phong cảnh.

Câu 25: He is the singer about ………. I often tell you.

A. that

B.who

C. whom

D. him

Đại từ QH “whom” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (the singer) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.

Tell sb about sb/st: nói với ai về ai/cái gì.

Đối với người, khi MĐQH làm tân ngữ, những động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “whom”.

Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Anh ấy là ca sĩ mà tôi thường kể với bạn.

Câu 26: The concert ……….. I listened last weekend was boring.

A. to that

B. to which

C. about which

D. for which

Đại từ QH “which” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The concert) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.

Listen to st: nghe cái gì

Đối với vật, khi MĐQH làm tân ngữ, những động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “which”.

Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Buổi hòa nhạc mà chúng tôi nghe cuối tuần trước rất nhàm chán.

Câu 27: That’s the girl to …………… my brother got engaged.

A. which

B. who

C. whom

D. her

Đại từ QH “whom” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (the girl) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.

Get engaged to sb: đính hôn với ai

Đối với người, khi MĐQH làm tân ngữ, những động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “whom”.

Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Đó là cô gái mà anh tôi đã đính hôn.

Câu 28: I like the village ………. I used to live.

A. in that

B. in where

C. which

D. in which

“In which = where” được dùng để thay thế cho các trạng từ chỉ nơi chốn, sau “where” luôn là 1 MĐ.

Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Tôi thích ngôi làng nơi mà tôi từng sinh sống.

Câu 29: I don’t know the reason ……….. she hasn’t talked to me recently.

A. on which

B. for which

C. about which

D. no answer is correct

Đại từ QH (for which = why) dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (the reason) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.

Cụm “reason (n) for st”: lý do về việc gì.

Đối với vật, khi MĐQH làm tân ngữ, những động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “which”.

Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Tôi không biết lý do tại sao gần đây cô ấy không nói chuyện với tôi.

Câu 30: The little girl ……….. I borrowed this pen has gone.

A. whom

B. for whom

C. to whom

D. from whom

Đại từ QH “whom” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The little girl) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.

Borrow st from sh: mượn cái gì của ai.

Đối với người, khi MĐQH làm tân ngữ, những động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “whom”.

Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Cô bé mà tôi mượn chiếc bút này đã đi rồi.

Câu 31: The speech ……….. We listened last night was informative.

A. to which

B. which to

C. to that

D. that

Đại từ QH “which” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The speech) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.

Listen to st: nghe cái gì.

Đối với vật, khi MĐQH làm tân ngữ, những động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “which”.

Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Bài phát biểu mà chúng tôi nghe tối qua cung cấp nhiều thông tin.

Câu 32: Everything …………… he said was true.

A. who

B. whom

C. which

D. that

Ta chỉ dùng “that” trong MĐQH khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Mọi thứ anh ấy nói đều đúng.

Câu 33: The boy to ……….. I lent some money is poor.

A. that

B. who

C. whom

D. B and C

Đại từ QH “whom” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The boy) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tấn ngữ trong MĐQH.

Lend st to sb: cho ai mượn cái gì.

Đối với người, khi MĐQH làm tân ngữ, những động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “whom”.

Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Cậu bé mà tôi cho mượn tiền rất nghèo.

Câu 34: The knife ……….. we cut bread is very sharp.

A. with that

B. which

C. with which

D. that

Đại từ QH “which” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The knife) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.

Cut st with st: cắt cái gì bằng cái gì.

Đối với vật, khi MĐQH làm tân ngữ, những động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “which”.

Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Cái dao mà chúng tôi dùng để cắt bánh mì rất sắc.

Câu 35: The authority gathered those villagers …………… they explained the importance of forests.

A. who

B. whom

C. to whom

D. to that

Đại từ QH “whom” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (those villagers) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.

Explain st to sbo: giải thích cái gì cho ai

Đối với người, khi MĐQH làm tân ngữ, những động từ có giới từ đi kèm, giới từ có thể đặt trước “whom”.

Phương án đúng là phương án C.

Dịch nghĩa: Chính quyền tập hợp dân làng, những người mà họ đã giải thích cho về sự quan trọng của rừng.

Câu 36: The company …………… employs five hundred people makes video recorders.

A. who

B. that

C. whom

D. whose

Đại từ QH “that/which” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The company) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.

Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Cái công ty mà thuê 500 người làm về máy ghi hình.

Câu 37: My boss ……………. work takes him to a lot of different countries, has decided he needs an assistant in London.

A. who

B. whom

C. which

D. whose

“Whose” dùng để thay thế cho các tính từ sở hữu, sau “whose” là danh từ “Whose +N” có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.

Phương án đúng là phương án D.

Dịch nghĩa: Ông chủ của tôi, người mà có công việc khiến anh ta phải đi đến rất nhiều nước, đã quyết định rằng anh ta cần một trợ lý ở Luân Đôn.

Câu 38: Stop him! He’s the man ……………… stole my wallet.

A. who

B. whom

C. which

D. whose

Đại từ QH “who” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (the man) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm chủ ngữ trong MĐQH.

Phương án đúng là phương án A.

Dịch nghĩa: Ngăn anh ta lại! Anh ta là người đã ăn trộm ví của tôi.

Câu 39: The man ……………. I saw last week said something totally different.

A. which

B. whom

C. that

D. whose

Đại từ QH “whom” dùng để thay thế cho một danh từ đi trước (The man) mở đầu một MĐQH, nó có chức năng làm tân ngữ trong MĐQH.

Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Người mà tôi nhìn thấy tuần trước đã nói cái gì đó hoàn toàn khác.

Câu 40: The students ………………… for the train are good ones.

A. waited

B. waiting

C. which is waiting

D. to wait

Hiện tại phân từ V-ing thay thế cho chủ ngữ + động từ ở dạng chủ động (waiting = who are waiting).

Phương án đúng là phương án B.

Dịch nghĩa: Những học sinh mà đang đợi tàu là những học sinh tốt.

Qua bài viết trên, mong rằng VerbaLearn đã giúp các bạn nắm vững kiến thức của điểm ngữ pháp mệnh đề quan hệ. Ngoài ra, đề rèn luyện thêm thì bạn nên tải một số dạng bài tập đính kèm theo file mà chúng tôi đã chuẩn bị. Có bất kì vấn đề gì trong bài viết, bạn có thể để lại bình luận dưới bài viết này.

Tiếng Anh

Những cuốn sách ngữ pháp tiếng anh hay nhất

Học ngữ pháp là vô cùng quan trọng nếu bạn cần giao tiếp bằng tiếng Anh ở trình độ đại học hoặc trong lực lượng lao động. Một khán giả chuyên nghiệp đòi hỏi chất lượng chuyên nghiệp. Sử dụng đúng ngữ pháp tiếng anh đưa bạn ngang hàng với những người khác trong lĩnh vực của bạn. Để […]
460

Học ngữ pháp là vô cùng quan trọng nếu bạn cần giao tiếp bằng tiếng Anh ở trình độ đại học hoặc trong lực lượng lao động. Một khán giả chuyên nghiệp đòi hỏi chất lượng chuyên nghiệp. Sử dụng đúng ngữ pháp tiếng anh đưa bạn ngang hàng với những người khác trong lĩnh vực của bạn. Để trau dồi khả năng tiếng anh, bạn có thể học thông qua các cuốn sách tốt nhất để học ngữ pháp.

Mục lục1.The Best Grammar Workbook Ever! by Arlene Miller2.ESL Intermediate/Advanced Grammar by Mary Ellen Muñoz Page3.Understanding and Using English Grammar: Workbook4.English Grammar in Use by Raymond Murphy5.Focus on Grammar Series Workbooks6.Schaum’s Outline of English Grammar

The Best Grammar Workbook Ever! by Arlene Miller

Sách bài tập từng đoạt giải thưởng này tự quảng cáo là cuốn sách phù hợp với tất cả mọi người, phù hợp với nhu cầu của mọi học sinh từ “10 đến 110 tuổi”. Điều làm cho nó khác biệt so với các sách bài tập ngữ pháp khác là cách tiếp cận dễ hiểu mà tác giả áp dụng để học ngữ pháp.

“Sách bài tập ngữ pháp hay nhất từ ​​trước đến nay” không bắt học sinh phải ghi nhớ các quy tắc ngữ pháp nhàm chán. Thay vào đó, họ học ngữ pháp tiếng Anh thông qua các ví dụ và ngữ cảnh, giống như những người nói tiếng Anh bản ngữ.

ESL Intermediate/Advanced Grammar by Mary Ellen Muñoz Page

Nếu bạn cảm thấy mệt mỏi khi học tiếng Anh từ những cuốn sách mà không hiểu những thách thức độc đáo mà người học tiếng Anh phải đối mặt, thì cuốn sách này phù hợp với bạn. Nó được viết bởi một tác giả song ngữ, người biết việc học ngôn ngữ thứ hai là như thế nào và giải thích nội dung theo cách hoàn hảo cho học sinh ESL.

Cuốn sách là sự kết hợp giữa sách giáo khoa và sách bài tập, nó giải thích các cấu trúc ngữ pháp khác nhau cũng như cung cấp cho bạn nhiều vấn đề khác nhau liên quan đến các chủ đề. Nó chứa đầy các chiến lược làm bài thi để giúp học sinh chuẩn bị cho kỳ thi TOEFL và bao gồm những kiến ​​thức cơ bản về mạo từ, giới từ và cấu trúc động từ.

Sách bài tập thậm chí còn đi kèm với bảng thuật ngữ toàn diện của riêng nó, vì vậy bạn không phải lo lắng về việc mang theo từ điển mỗi khi học. Nếu bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi năng lực tiếng Anh sắp tới, “Ngữ pháp Trung cấp / Nâng cao ESL” là cuốn sách cần phải có để thêm vào bộ sưu tập học tập của bạn!

Understanding and Using English Grammar: Workbook

Nếu trình độ thông thạo của bạn ở mức trung cấp và cao cấp và bạn là người thích tự học, “Hiểu và Sử dụng Ngữ pháp Tiếng Anh” chứa đầy tất cả các kiến ​​thức chuyên sâu mà bạn cần hiểu về ngữ pháp.

Sách bài tập có các bài toán khó và các ví dụ hữu ích bao gồm các kiến ​​thức cơ bản về bài viết, cách chia động từ, dấu câu và nhiều lĩnh vực ngữ pháp quan trọng khác có thể giúp bạn nói và viết tiếng Anh như người bản xứ.

Không phải tất cả các sách đều có khóa trả lời, vì vậy hãy kiểm tra để đảm bảo rằng bạn có ấn bản đầy đủ trước khi đặt hàng. Bạn thậm chí có thể sử dụng sách bài tập cùng với sách giáo khoa “Hiểu và Sử dụng Ngữ pháp Tiếng Anh” để thực sự nâng các kỹ năng ngữ pháp của bạn lên cấp độ tiếp theo.

English Grammar in Use by Raymond Murphy

Mặc dù tiêu đề đầy đủ của tài nguyên này là “Ngữ pháp tiếng Anh sử dụng có đáp án và CD-Rom: Sách tham khảo và thực hành tự học dành cho người học tiếng Anh trung cấp”, nó thực sự tuyệt vời cho sinh viên ở mọi trình độ kỹ năng. Nó tập trung đặc biệt vào ngữ pháp tiếng Anh, làm cho sách bài tập trở nên hoàn hảo cho những người học có kế hoạch tham gia kỳ thi IELTS.

Điều tuyệt vời về cuốn sách cụ thể này là nó không hoàn toàn là một cuốn sách bài tập, mà là sự kết hợp giữa sách giáo khoa ngữ pháp và sách bài tập. Một số chương đầu tiên bao gồm các chủ đề ngữ pháp dễ, nhưng khi bạn tiến sâu hơn vào cuốn sách, nội dung sẽ trở nên khó khăn hơn.

Tin tốt là mỗi chương đều bắt đầu với những lời giải thích dễ hiểu và nhiều ví dụ, vì vậy bạn có thể hiểu rõ về tài liệu trước khi bắt đầu giải quyết vấn đề.

“English Grammar in Use” cũng đi kèm với một CD-ROM miễn phí chứa đầy tài liệu bổ sung bổ sung, bao gồm các giải thích chuyên sâu và các vấn đề cần giải quyết. Nếu bạn đang tìm kiếm một cuốn sách bài tập toàn diện tập trung đặc biệt vào tiếng Anh Anh, đây là một trong những cuốn sách tốt nhất trên thị trường.

Focus on Grammar Series Workbooks

“Focus on Grammar” là một loạt sách ngữ pháp được chia thành các cấp độ thành thạo sau, từ sơ cấp đến nâng cao:

Sách bài tập “Focus on Grammar” được thiết kế cho học sinh hưởng lợi từ cấu trúc và tổ chức. Nếu bạn là người thích giải thích theo ngữ cảnh và muốn biết nội dung và chi tiết của từng quy tắc ngữ pháp được đề cập, thì đây là cuốn sách hoàn hảo dành cho bạn.

Sách bài tập “Focus on Grammar” được thiết kế để sử dụng trong lớp học cũng như tự học, vì vậy học sinh được hưởng lợi từ một cuốn sách bài tập đa năng bao gồm ý nghĩa, hình thức và kiến ​​thức ngữ pháp thực tế.

Schaum’s Outline of English Grammar

“Schaum’s Outline of English Grammar” không chỉ là một cuốn sách bài tập, nó còn là một hướng dẫn ngữ pháp toàn diện chứa đầy tài liệu ngữ pháp và các vấn đề thực hành. Sách bài tập này hoàn hảo cho những sinh viên thích ghi nhớ các quy tắc và thuật ngữ. Tài liệu được trình bày một cách đơn giản với các định nghĩa và giải thích, nhưng nó không cung cấp nhiều cho những sinh viên học qua các tình huống.

Vì lý do này, nó chỉ được khuyến nghị cho những người học được hưởng lợi từ cách học truyền thống và không cần hình ảnh minh họa và các hoạt động sáng tạo để ghi nhớ ngữ pháp. Như đã nói, “Đề cương ngữ pháp tiếng Anh của Schaum” có thể đưa bất kỳ học viên chuyên dụng nào từ trung cấp đến cao cấp miễn là bạn bám sát chương trình học có cấu trúc của cuốn sách.

Trên đây là những cuốn sách ngữ pháp tiếng Anh vô cùng cần thiết đối với những ai nâng cao khả năng viết Tiếng Anh cũng như khả năng nói. Cuốn sách phù hợp với nhiều đối tượng từ học sinh, sinh viên giúp nâng cao vốn từ vựng một cách nhanh chóng. Mong rằng bài review trên hữu ích với các bạn.

Website chuyên đánh giá và tìm kiếm sản phẩm tốt nhất: https://totreview.com/
Tiếng Anh

Những câu nói tiếng anh hay, châm ngôn về cuộc sống

Tiếng anh hiện rất phổ biến tại Việt Nam và các nước trên toàn thế giới, vậy bạn đã có cho mình những câu nói tiếng anh hay ngắn gọn chưa. Hôm nay chúng tôi sẽ tổng hợp lại những câu nói bằng tiếng anh hay nhất để gửi cho bạn bè cũng như đăng […]
473

Home » STT hay

16/10/2020

Tiếng anh hiện rất phổ biến tại Việt Nam và các nước trên toàn thế giới, vậy bạn đã có cho mình những câu nói tiếng anh hay ngắn gọn chưa. Hôm nay chúng tôi sẽ tổng hợp lại những câu nói bằng tiếng anh hay nhất để gửi cho bạn bè cũng như đăng lên facebook hay một số mạng xã hội khác nhé.

Mục lục1.Những câu nói bằng tiếng anh tâm sự ý nghĩa2.Châm ngôn tiếng Anh hay và ngắn gọn3.Những Status bằng tiếng Anh với tâm trạng buồn4.Stt tiếng anh hay về tình yêu hằng ngày5.Những câu nói tiếng anh hay nhất của người nổi tiếng6.Những câu nói hay về gia đình bằng tiếng anh7.Câu nói tiếng Anh của người nổi tiếng8.Hình ảnh những câu nói bằng tiếng anh

Những câu nói bằng tiếng anh tâm sự ý nghĩa

Trong cuộc sống không phải lúc nào cũng mọi chuyện cũng êm đẹp với tất cả chúng ta, nhiều lúc buồn chán chả biết làm gì, lại lướt facebook kiếm vài cầu nói hay bằng tiếng anh đăng lên để tâm sự với bạn bè, và gia đình như một cách thổ lộ gián tiếp những suy nghĩ của bản thân.

Câu nói tâm sự bằng tiếng Anh

#1. Life is the greatest journey you will be ever on

→ Cuộc sống là hành trình vĩ đại nhất mà bạn từng trải qua

#2. You are the biggest person when you have a kindness

→ Bạn là người giàu có nhất khi bạn có lòng thương người

#3. Don’t let a bad day make you feel like you have a bad life

→ Đừng để cho một ngày buồn tẻ khiến bạn cảm thấy như mình có một cuộc sống tồi tệ

#4. If you love life. Life will love you back

→ Nếu bạn yêu cuộc sống ,cuộc sống sẽ yêu lại bạn.

#5. When your finger pointing at others, three fingers pointing back to yourself

→ Khi một ngón tay của bạn chỉ vào người khác thì ba ngón còn lại sẽ chỉ vào chính bản thân bạn.

#6. To truly laugh, you must be able to take your pain, and play with it!

→ Để có thể cười một cách thật sự, bạn phải lấy nỗi đau của mình ra và vui đùa với nó!

#7. What does not kill me certainly makes me stronger

→ Những gì không giết được tôi chắc chắn làm tôi mạnh hơn.

#8. Once you choose hope, anything’s possible

→ Một khi bạn chọn, mội thứ đều có thể.

#9. Do not pray for an easy life, pray for the strength to endure a difficult one

→ Đừng mong muốn 1 cuộc sống đơn giản dễ dàng, hay mong muốn đủ sức mạnh để chịu đựng với khó khăn.

#10. Keep your face to the sunshine and you can not see a shadow

→ Hãy hướng về phía mặt trời và bạn sẽ không nhìn thấy bóng tối đâu cả

#11. Where there is love, there is life

→ Nơi nào có tình yêu, nơi ấy có sự sống

#12. Be your dream, now or never

→ Thực hiện ước mơ của bạn, ngay lúc này hoặc sẽ chẳng bao giờ

#13. Stars can’t shine without darkness

→ Những ngôi sao sẽ không thể tỏa sáng nếu không có bóng tối

Châm ngôn tiếng Anh hay và ngắn gọn

Đa phần các bạn hay đăng stt bằng những câu nói tiếng việt phổ thông cũng rất hay và ý nghĩa. Những có những lúc tế nhị không muốn thẳng ra bằng tiếng việt. Do đó, nhiều bạn đã sử dụng những câu nói bằng tiếng hay ngắn gọn để tậm sự với mọi người. Sử dụng các mẫu câu ngắn gọn để truyền đạt ý nghĩa một cách súc tích nhất.

#14. The healthy equals beautiful

→ Khỏe mạnh đồng nghĩa với xinh đẹp

#15. You may delay, but time will not

→ Bạn có thể trì hoãn một điều gì đó nhưng thời gian thì không

#16. You cannot heal the world until you heal yourself

→ Bạn sẽ không thể an ủi bất kì ai cho đến khi bạn tự làm lành vết thương của chính mình.

#17. Life is really simple, but we insist on making it complicated

→ Cuộc sống thực sự rất đơn giản, nhưng chúng ta luôn khăng khăng khẳng định nó phức tạp

#18. Love is starts with a smile, grows with a kiss and ends with a tear

→ Tình yêu bắt đầu bằng nụ cười, lớn lên bằng nụ hôn và kết thúc bằng giọt nước mắt.

#19. Life is not fair, get used to it.

→ Cuộc sống vốn dĩ không công bằng, hãy tập quen với điều đó.

#20. Life is the greatest journey you will be ever on

→ Cuộc sống là chuyến du lịch tuyêt vời nhất mà bạn từng trải qua

#21. Some of the best thing in life are mistakes

→ Một trong những điều tốt nhất trong cuộc sống là mắc lỗi

#22. Everbody is reactionary on subjects they understand

→ Con người thường sẽ biết phản ứng thế nào trước những chủ đề mà họ hiểu biết

#23. Life begins when you step out of your comfort zone

→ Cuộc sống thực sự bắt đầu khi bạn bước chân ra khỏi quỹ đạo an toàn của chính mình

#24. Once you choose the hope, anything is possible

→ Một khi bạn lựa chọn hi vọng, mọi thứ đều có thể xảy ra

#25. Life is short. Don’t be lazy

→ Cuộc sống ngắn lắm, vì thế đừng lười biếng

#26 .You are the biggest person when you have a kindness

→ Khi có tấm lòng nhân hậu, bạn là người giàu có nhất

#27. No one is old for fairytales

Không ai là quá già để phải ngừng việc đọc truyện cố tích cả

Những Status bằng tiếng Anh với tâm trạng buồn

Người có lúc, sông có lúc là môt trong những câu nói rất hay nhắc nhở chúng ta rằng cuộc sống không thể lúc nào cũng bằng phẳng êm đềm được, cũng phải có những lúc buồn đau cô đơn thì mới có những lúc vui vẻ, hạnh phúc. Trong khi buồn, thường mọi người hãy đăng những stt tâm trạng bằng tiếng việt thôi, nhưng không phải lúc nào nói thẳng ra như vậy cũng tốt bởi lẽ những ý nghĩa trực quan như vậy sẽ dễ gây mất lòng. Thay vào đó, bạn có thể sử dụng những stt tiếng anh buồn để nói lên tâm trạng của bạn thân mình một cách ngắn gọn, ý nghĩa nhất.

#1. Maybe God wants us to meet a few wrong people before meeting the right one, so that when we finally meet the person, we will know how to be grateful.

→ Có thể Thượng Đế muốn bạn phải gặp nhiều kẻ xấu trước khi gặp người tốt, để bạn có thể nhận ra họ khi họ xuất hiện.

#2. Don’t try so hard, the best things come when you least expect them to.

→ Đừng vội vã đi qua cuộc đời vì những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn đúng vào lúc mà bạn ít ngờ tới nhất.

#3. You know you love someone when you cannot put into words how they make you feel.

→ Khi yêu ai ta không thể diễn tả được cảm giác khi ở bên cô ta thì mới gọi là yêu.

#4. All the wealth of the world could not buy you a frend, not pay you for the loss of one.

→ Tất cả của cải trên thế gian này không mua nổi một người bạn cũng như không thể trả lại cho bạn những gì đã mất.

#5. Love is not getting, but giving.

→ Tình yêu không phải là điều ta nhận đuợc mà là những gì ta cho đi.

#6. Never frown, even when you are sad, because you never know who is falling in love with your smile.

→ Đừng bao giờ tiết kiệm nụ cười ngay cả khi bạn buồn, vì không bao giờ bạn biết được có thể có ai đó sẽ yêu bạn vì nụ cười đó.

#7. Love consists in desiring to give what is our own to another and feeling his delight as our own.

→ Tình yêu là niềm khát khao đuợc dâng hiến bản thân và cảm nhận niềm vui của người khác như của chính mình.

#8. Love in your hear wasn’t put there to stay. Love isn’t love till you give it away.

→ Tình yêu đích thực là tình yêu đuợc dâng hiến .

#9. In this life we can no do great things. We can only do small things with great love.

→ Trong cuộc đời này nếu không thể thực hiện những điều lớn lao thì chúng ta vẫn có thể làm những việc nhỏ với một tình yêu lớn.

#10. Do not ever forget me because if I thought you would forget me, I will never leave.

→ Đừng bao giờ quên tôi, bởi nếu tôi nghĩ bạn sẽ quên tôi, tôi sẽ không bao giờ ra đi

#11. I can not change the painful past and nor bleak future change awaits you in the front , but I ‘ll be with you when you need me.

→ Tôi không thể thay đổi quá khứ đau thương ảm đạm và cũng không thay đổi được tương lai đang chờ bạn ở phía trước, nhưng tôi sẽ bên bạn khi bạn cần đến tôi

#12. If there is a tomorrow we are not together … with this you must always remember . You braver than you believe , stronger appearance and wise than you think . But the most important thing is , even though we are far apart … I will always be at your side.

→ Nếu có một ngày mai chúng ta không ở bên nhau… có điều này bạn phải luôn nhớ. Bạn can đảm hơn bạn tin tưởng, mạnh mẽ hơn vẻ ngoài và khôn ngoan hơn bạn nghĩ. Nhưng điều quan trọng nhất là, thậm chí dù chúng ta xa cách nhau… tôi sẽ mãi ở bên cạnh bạn

#13. I can not attribute to you the limits of what I think about you , but I can always do you change , mature and become yourself.

→ Tôi không thể gán cho bạn những giới hạn mà tôi nghĩ về bạn, nhưng tôi luôn có thể để bạn thay đổi, trưởng thành và trở thành chính bạn

#14. There is a destiny that makes us brothers : None goes his way , everything that we send into the lives of others comes back into our lives. Edwin Markham.

→ Có một định mệnh biến chúng ta thành anh em: Không ai đi đường một mình, tất cả những gì ta gửi vào cuộc đời của người khác sẽ quay trở về cuộc đời của ta

#15. I can not help you do not stumble , I can just reach out to you so you do not fall over. Joy , triumph , success and happiness is yours not mine them , but I can accompany you laugh out loud and so much fun.

→ Tôi không thể giúp bạn không vấp ngã, tôi chỉ có thể chìa tay ra cho bạn để bạn không bị té nhào. Niềm vui, sự chiến thắng, thành công và hạnh phúc là của bạn chúng không phải của tôi, tuy nhiên tôi có thể cùng bạn cười thật to và vui thật nhiều

#16. Parting is a blessing from god . That’s how you recognize that God has saved you from his mistakes.

→ Chia tay là một phép lành từ chúa trời. Đó là cách để bạn nhận ra rằng Chúa đã cứu bạn từ sai lầm của Người

#17. In love , one plus one equals everything and two minus one equals zero. ~ Mignon McLaughlin, The Second Neurotic’s Notebook, 1966

→ Trong tình yêu, một cộng một bằng tất cả và hai trừ một bằng không

#18. Let the tears fall and soften the wound in your heart. ~Eileen Mayhew.

→ Hãy để những giọt nước mắt rơi và làm dịu đi vết thương trong lòng bạn

#19. Love is like a cup , it is better to break than to make you hurt for trying to puzzle the pieces together.

→ Tình yêu giống như một chiếc cốc, thà để nó vỡ còn hơn làm bạn đau vì cố gắng ghép những mảnh vỡ lại với nhau

#20. Love is like a jigsaw puzzle . When you ‘re in love , all the pieces in its correct position , but when things fall apart, it takes quite some time for you to put the pieces got together.

→ Tình yêu như một trò chơi ghép hình. Khi bạn đang yêu, tất cả những mảnh ghép vào đúng vị trí của nó, nhưng khi mọi thứ đổ vỡ, phải mất khá lâu để bạn có thể xếp những mảnh ghép ấy lại).

#21. Deep as first love, and wild with all regret.

→ Thẳm sâu như mối tình đầu, và điên cuông! với bao nhiêu nuối tiếc.

#22. The solf autumn wind bring echoes of a Koto played in the distance

Why must that whispered refrain Remind me I love in vain.

→ Những cơn gió mùa thu nhè nhẹ từ xa xăm vang vọng tiếng đàn Koto
Phải chăng điệp khúc thì thầm ấy gợi lại trong tôi tình yêu vô vọng?

#23. Love and a cough can not be hid.

→ Tình yêu cũng như cơn ho không thể dấu kín đuợc.

#24. Love is an act of endless forgiveness a tender look which becomes a habit.

→ Tình yêu là một hành động vị tha vô bờ bến và là nét dịu dàng đã trở nên thân thuộc.

#25. A true friend is someone who reaches for your hand and touches your heart.

→ Người bạn tốt nhất là người ở bên bạn khi bạn buồn cũng như lúc bạn vui.

#26. A great lover is not one who lover many, but one who loves one woman for life.

→ Tình yêu lớn không phải yêu nhiều người mà là yêu một người và suốt đời.

Stt tiếng anh hay về tình yêu hằng ngày

Trong cuộc sống đôi lúc chúng ta cần có những sự quan tâm, chia sẻ cho nhau những lời hay lẽ đẹp, để động viên an nhau những lúc buồn. Chuyên mục hôm nay vẫn là nói về những câu nói hay trong cuộc sống, những hôm nay chúng ta sẽ gửi tặng nhau những câu nói tiếng anh hay về tình yêu và cuộc sống ngắn gọn nhất chứ không dài dòng nhé.

#1: I used to think that dreams do not come true, but this quickly changed the moment I laid my eyes on you.

(Anh từng nghĩ giấc mơ không bao giờ trở thành sự thật nhưng ý nghĩ đó đã thay đổi nhanh chóng kể từ khoảnh khắc anh nhìn thấy em.)

#2: There are 12 months a year…30 days a month…7 days a week…24 hours a day…60 minutes an hour…but only one like you in a lifetime.

(Một năm có 12 tháng, một tháng có 30 ngày, một tuần có 7 ngày, một ngày có 24 giờ, một giờ có 60 phút … nhưng trong đời anh thì chỉ có duy nhất mình em thôi.)

#3: There is something about you… Maybe it’s the way you smile, the way you say things, the way you walk, talk, breathe. I don’t know… Something about you. Makes me go crazy over you. Your thoughts bring me moment of joys and your words make me visit a world I’ve never visited before .

(Có một cái gì đó ở em … Có thể là cách em cười, cách em nói chuyện, cách em đi, nói, thở. Anh không biết… Có một cái gì đó ở em. Khiến anh phát điên lên vì em. Những ý nghĩ của em đem đến cho anh khoảnh khắc vui tươi, những lời nói của em đưa anh đến thăm một thế giới mà anh chưa từng đến trước đó.)

#4: If I could change the alphabet, I would put U and I together!

(Nếu anh có thể thay đổi thứ tự trong bảng chữ cái, anh sẽ đặt chữ I (Anh) cạnh chữ U (Em).)

#5: Every time I follow my heart, it leads me straight to you. You see…my heart just want to be close to yours.

(Mỗi lần anh hành động theo trái tim mình, nó dẫn thẳng tới em. Em thấy đó …, trái tim anh chỉ muốn gần trái tim em thôi.)

#6: My world becomes heavenly when I spend those magical moments with you.

(Thế giới của anh trở thành thiên đường khi anh có những khoảnh khắc kì diệu bên em.)

#7: By miles, you are far from me. By thoughts, you are close to me. By hearts, you are in me.

(Về mặt khoảng cách, em đang ở xa anh. Về ý nghĩ, em đang rất gần anh. Còn về tình cảm thì trái tim em đã ở trong anh rồi.)

#8: There is night so we can appreciate day, sorrow so we can appreciate joy, evil so we can appreciate good, you so I can appreciate love.

(Có đêm tối để chúng ta trân trọng ban ngày, có nỗi mất mát để chúng ta trân trọng niềm vui, có tội ác để chúng ta trân trọng cái thiện và có em để anh trân trọng tình yêu.)

#9: You look great today. How did I know? Because you look great everyday.

(Hôm nay trông em thật tuyệt. Tại sao anh biết ư? Vì ngày nào em cũng rất tuyệt mà.)

#10: What is love? Those who don”t like it call it responsibility. Those who play with it call it a game. Those who don”t have it call it a dream. Those who understand it call it destiny. And me, I call it you.

(Tình yêu là gì? Những người mà không thích yêu thì họ gọi đó là trách nhiệm, những người mà đùa giỡn với nói gọi là trò chơi, những người mà không có được nó thì gọi là giấc mơ, những người mà hiểu nó thì gọi là duyên số. Còn anh, anh gọi tình yêu là em.)

#11: The spaces between our fingers were created so that another person’’s fingers could fill them in. Hope you”ll find your dream hand to hold you forever.

(Khoảng cách giữa các ngón tay được tạo ra để mà có những ngón tay của một người khác lấp lại. Hi vọng rằng em sẽ tìm thấy bàn tay mơ ước để xiết chặt em mãi mãi.)

#12: Cell phones can be irritating sometimes. You always have to reload, recharge every now and then. Messages are delayed. But there’’s one thing I love about it. It connects me to you!

(Điện thoại di động có thể đôi lúc làm cho em thấy khó chịu. Thỉnh thoảng em luôn phải tải nó, sạc pin cho nó. Bộ nhớ đầy ắp đến nỗi nhận tin nhắn chậm hơn. Nhưng có một điều anh cảm thấy yêu thích là nó kết nối anh với em.)

#13:I wish I’d be a tear in your eye to roll down your cheek and end up with your lips but I never wish you”d be a tear in my eye for I would lose you every time I cry.

(Anh ước gì mình là giọt nước mắt lăn trên má em và đọng lại ở môi em nhưng anh chưa bao giờ ước em là giọt nước mắt của anh nếu anh khóc, bởi vì anh sẽ mất em.)

#14:I always think of you, but I always fail to know the reason why. Is there something else I should know about you? But there is one thing that I know is true. That life will always be sad without you.

(Anh lúc nào cũng nghĩ về em, nhưng anh không lúc nào giải thích được tại sao lại thế? Còn gì anh nên bết về em nữa nhỉ? Nhưng có một điều mà anh biết là đúng. Đó là cuộc sống hẳn sẽ rất buồn nếu thiếu em.)

#15:If someone would ask me what a beautiful life means, I would lean my head on your shoulder and hold you close to me and answer with a smile: “Like this!”

(Nếu ai đó hỏi anh cuộc sống tươi đẹp nghĩa là gì. Anh sẽ dựa vào vai em, ôm em thật chặt và nói: Như thế này đó!”)

#16:I hate when you smile at me because you make me crazy about you. I hate when you talk to me because you make me run out of words. I hate you when I see you because you make me love you more.

(Anh ghét em cười vì em làm anh điên lên. Anh ghét em nói vì em làm anh lạc mất ngôn từ. Anh ghét em khi anh nhìn thấy em bởi vì em làm anh càng yêu em hơn.)

#17:Every time I hear my text tone, I always hope one of them is from you. My cell phone may have limited memory space but my heart has unlimited space for someone like you.

(Mỗi lần anh nghe thấy chuông báo tin nhắn, anh đều hi vọng một trong những tin nhắn đó là của em. Dung lượng bộ nhớ điện thoại của anh có thể có hạn, nhưng trái tim anh thì có vô cùng tận khoảng trống dành cho em.)

#18:I”ll lend you my shoulder for you to cry on, my ears to listen to, my hand for you to hold, my feet to walk with you, but I can”t lend you my heart coz it already belongs to you.

(Anh sẽ cho em mượn bờ vai anh khi em muốn khóc, mượn tai anh khi em muốn tâm sự, mượn tay anh để em xiết chặt, mượn đôi chân anh để đi cùng em, nhưng anh không thể cho em mượn trái tim anh được vì nó đã thuộc về em rồi mà.)

#19:I asked God for a rose and He gave me a garden. I asked God for a drop of water and He gave me an ocean. I asked God for an angel and He gave me you!

(Anh xin Chúa một bông hồng và ngài đã cho anh cả một vườn hoa, anh xin Chúa một giọt nước, ngài cho anh cả một đại dương, anh xin Chúa cho anh một thiên thần và ngài tặng em cho anh.)

#20:If only one star would fall every time I miss you, then all the stars in heaven would be gone. Don”t wonder if there are no stars tonight! It’’s your fault coz you made me miss you a lot.

(Giá mà một ngôi sao rơi xuống mỗi lần anh nhớ em thì tất cả các ngôi sao trên bầu trời đã rơi hết. Đừng tự hỏi tại sao không có sao đêm nay nhé! Đó là lỗi của em đó bởi vì em đã làm anh nhớ em rất nhiều.)

#21:Can I say I love you today? If not, can I ask you again tomorrow? And the day after tomorrow? And the day after that? Coz I”ll be loving you every single day of my life.

(Hôm nay anh có thể nói yêu em chứ? Nếu không thì anh sẽ hỏi lại vào ngày mai? Ngày kia? Ngày kìa? Bởi vì ngày nào anh cũng sẽ vẫn yêu em.)

#22:They say as long as at least one person cares for you, life isn”t a waste. So when things go terribly wrong, and you feel like giving up, please remember you still got me.

(Người ta nói rằng, nếu có ít nhất một người quan tâm đến mình, thì cuộc đời vẫn đáng sống. Vì thế, khi nào mà gặp rắc rối hay em muốn bỏ cuộc, hãy nhớ rằng còn có anh em nhé!)

#23:I have you! If you hate me, shoot me with an arrow, but please not on the heart coz that’’s were you are!

(Anh đã có được em! Nếu em ghét anh, hãy dùng mũi tên bắn anh, nhưng đừng bắn vào trái tim anh em nhé vì em ở đó đấy.)

#24:An angel asked me a reason why I care for you so much. I told her I care for you so much coz there’’s no reason not to.

(Một thiên thần hỏi anh tại sao anh lại yêu em nhiều đến thế, anh đã nói rằng anh rất yêu em bởi vì chả có lí do nào để không làm như thế cả.)

#25:I will walk with you side by side for only one condition: hide your wings every time we walk together because the whole world might know that you”re my angel!

(Anh sẽ luôn đi bên cạnh em chỉ với 1 điều kiện: em hãy giấu đôi cánh của em mỗi lần chúng ta đi cùng nhau nếu không cả thế giới sẽ biết em là thiên thần của anh mất.)

#26:A day may start or end without a message from me, but believe me it won”t start or end without me thinking of you.

(Một ngày anh có thể không gọi điện và nhắn tin cho em lúc thức dậy và trước khi đi ngủ, nhưng hãy tin rằng không ngày nào là không mở đầu và kết thúc với ý nghĩ về em.)

#27: Don’t stop giving love even if you don’t receive it. Smile anf have patience.

Đừng từ bỏ tình yêu cho dù bạn không nhận được nó. Hãy mỉm cười và kiên nhẫn.

#28: You know when you love someone when you want them to be happy event if their happiness means that you’re not part of it.

Yêu là tìm hạnh phúc của mình trong hạnh phúc của người mình yêu.

#29: Frendship often ends in love, but love in frendship-never

→ Tình bạn có thể đi đến tình yêu, và không có điều ngược lại.

#30: I would rather be poor and in love with you, than being rich and not having anyone.

Thà nghèo mà yêu còn hơn giàu có mà cô độc

#31. No matter how long, no matter what, I’ll wait

→ Dù bao lâu, dù kết quả thế nào thì em vẫn đợi

#32. The person I want to love ever finds

→ Người tôi muốn yêu bao giờ mới tìm thấy

#33. The eyes are the window to the soul

→ Con mắt là cửa sổ của tâm hồn

#34. Do you remember me?

→ Anh có còn nhớ em không?

#35. The busy have no time for tears.

→ Người bận rộn không còn thời gian để khóc.

#36. People don’t leave because things are hard. They leave because it’s no longer worth it.

→ Người ta chẳng từ bỏ vì khó khăn, họ từ bỏ vì điều đó k còn xứng đáng nữa.

#37. Love is a luxury for me. What I need is billions and dollars

→ Tình yêu đối với tôi là một thứ xa xỉ. Thứ tôi cần là tiền tỉ và đô la

#38. Silence is the most powerful scream.

→ Im lặng là tiếng thét mạnh mẽ nhất.

#39. Smile, even if it’s a sad smile, because sadder than a sad smile is the sadness of not knowing how to smile.

→ Hãy cười, thậm chí dù đó là nụ cười buồn bã, bởi còn đáng buồn hơn nụ cười buồn bã là sự bi thảm vì không biết phải cười thế nào.

#40. The world is not what it seems.

→ Cuộc đời vốn không như những gì bạn thấy

#41. Must go throught all the rainy days. We apprecitate the sunny days.

→ Phải đi qua hết những ngày mưa. Ta mới biết trân trọng những ngày nắng

#42. If importantly people didn’t leave you alone so.
Sad ? Sure

→ Nếu quan trọng người ta đã không để bạn một mình như vậy.
Buồn không ? Chắc chắn rồi

#43. Can’t u see you’re my dream

→ Làm sao anh biết được anh là giấc mộng của em!

#44. “I’m in the corner, watching you kiss her. I’m right over here, why can’t you see me. I’m giving it my all but I’m not the girl you’re taking home.

→ Em đứng ở một góc, lặng nhìn anh hôn cô ấy. Em ở ngay đây này, sao anh không nhìn thấy em… Em đã cho anh tất cả những gì em có. Nhưng cuối cùng, em vẫn không phải là cô gái anh muốn cùng dựng xây mái ấm

#45. I’m a big big girl, in a big big world. It’s not a big big thing if you leave me”

→ Em là một cô gái kiêu hãnh. Sống trong một thế giới thật mênh mông. Nhưng tất cả sẽ chẳng là gì, nếu như anh rời xa em.

#46. There’s a million reasons why I should give you up. But the heart wants what it wants

Dịch : Có hàng triệu lí do để em từ bỏ anh. Nhưng trái tim em vẫn khao khát những gì mà nó muốn

#47. Only need the light when it’s burning low….And only know i love him when i let him go!

→ Khi chìm vào bóng tối, mới nhận ra cần một bóng đèn…Và đến khi người ra đi rồi thì ta mới biết ta đã yêu người!

#48. I love you from bottom of my hurt!

→ Anh yêu em từ tận nỗi đau của mình

#49. Time flies fast why the wound does not heal … ?

→ Thời gian cứ thế trôi nhanh mà sao vết thương chẳng thể lành

#50. Don’t worry about what people say behind your back, they are the people who are finding faults in your life instead of fixing the faults in their own life!

→ Đừng lo lắng về người ta nói gì sau lưng bạn họ chỉ là những người hay đi soi nói những lỗi lầm trong cuộc đời bạn. Thay vì sửa chữa lỗi lầm trong cuộc đời họ.

#51. How long can I not hug him

→ Đã bao lâu rồi tôi không được ôm lấy người

#52. You promise to stand by me whenever I’m down…Why till now,you go back on the vow

→ Người từng nói sẽ ở bên mỗi khi tôi buồn…Cớ sao bây giờ lời nói ấy như gió thoảng mây bay

#53. The world is like this, I have lost each other forever

→ Thế giới bé thế này, mình lạc nhau có phải muôn đời

#54. All the things you made me feel….
If I ever let you go…
I would be no one in life…

→ Tất cả những điều anh làm khiến cho tôi thâý được …
Rằng nếu để anh ra đi….
Tôi sẽ chẳng là ai trên cuộc đời này nữa!!

#55. Don’t leave me alone

→ Đừng bỏ mặc em một mình mà!

#56. Hug me tight, baby!

→ Hãy ôm chặt em, anh nhé

#57. So perfectly we match but no we’re not in love. So what am I to you just let me know babe

→ Mình hợp nhau đến như vậy thế nhưng không phải là yêu. Và em muốn hỏi ảnh rằng chúng ta là thế nào

#58. Could you stop worrying about me when I still in love. Though it isn’t getting better when you are not around . I can help but say goodbye, moving on with a smile.

→ Đừng lo lắng về em khi mà e vẫn con yêu anh, càng xa lánh càng trống vắng tim cứ đau và nhớ lắm, đành phải buông hết tất cả thôi nik cười mỉm sau bờ môi

#59. Let me love you …..ok ?

→ Hãy để em yêu anh.. Được không ?

#60. A laugh, to be joyous, must flow from a joyous heart, for without kindness, there can be no true joy.

→ Để một tiếng cười trở nên vui sướng, nó phải xuất phát từ một trái tim vui sướng, bởi không có lòng tử tế, không thể có niềm vui thực sự.

#61. Life is really simple, but we insist on making it complicated.

→ Cuộc sống vốn đơn giản, nhưng chúng ta luôn làm cho nó phức tạp lên.

#62. Sadness flies away on the wings of time.

→ Nỗi buồn bay đi trên đôi cánh của thời gian.

#63. Life is the greatest journey you will be ever on.

→ Cuộc sống là hành trình vĩ đại nhất mà bạn từng trải qua

#64. We could never learn to be brave and patient, if there were only joy in the world.

→ Chúng ta không bao giờ có thể học được sự can đảm và kiên nhẫn nếu chỉ có niềm vui trên thế gian này.

Những câu nói tiếng anh hay nhất của người nổi tiếng

Dưới đây là những câu nói tiếng anh rất hay và ý nghĩa của một số người nổi tiếng trên thế giới đã từng nói, rất mong các bạn sẽ học hỏi được nhiều điều. Không hẳn câu nói nào, của ai cũng đều là dúng 100 % cả, lên khi đọc những câu nói tiếng anh hay này các bạn có thể lượn nhặt những cầu nói mà mình cảm thất hay và ý nghĩa rất nhé.

Câu nói tiếng anh hay về cuộc sống của các nhà nổi tiếng đã từng nói, do công việc mải quá lên mình chưa dịch được hết những câu nói hay bằng tiếng anh này, mong các bạn khi xem tự dịch dùm mình nhé. Rất mong qua những Câu nói tiếng anh hay về cuộc sống này sẽ giúp các bạn có những giây phút vui tươi, thoải mái hơn trong cuộc sống nhé. Các bạn hãy luôn luôn suy về cuộc sống một cách tích cực nhất nhé. Thân Chào !!!!

Những câu nói hay về gia đình bằng tiếng anh

Bạn đam mê mồn học tiếng anh, bạn muốn gửi tới người thân trong gia đình những câu nói tiếng anh hay về gia đình. Muốn gửi gắm ai đó tình cảm của mình nhưng không giám thổ nộ trực diện vậy các bạn hãy tham khảo những câu nói danh ngôn bằng tiếng anh về gia đình hay nhất mọi thời đại này nhé.

#1. Family is not an important thing, it’s everything. – Michael J. Fox

→ Gia đình không phải là thứ quan trọng, nó là tất cả mọi thứ.

#2. Family is like music, some high notes, some low notes, but always a beautiful song – Jesse Joseph

→ Gia đình giống như một bản nhạc vậy, có nốt thăng, nốt trầm, lúc vui, lúc buồn nhưng nó luôn là một bài hát tuyệt đẹp.

#3. Families, like individuals, are unique. – Norman Vincent Peale

→ Gia đình là một cá thể độc lập và duy nhất

#4. “When I think of any of my successes, I am thankful to God from whom all blessings flow, and to my family and friends who enrich my life.” Author Unknown

→ Mỗi khi tôi nghĩ về bất kỳ thành công nào của tôi, tôi nghĩ về 2 điều: Thứ nhất thôi cảm ơn chúa người là cội nguồn của mọi phước lành tôi có được, thứ hai chính là gia đinh và bạn bè tôi, những người làm phong phú cuộc sống của tôi

#5. Family where the life begins and the love never ends – Author Unknown

→ Nhà là nơi cuộc sống bắt đầu và là nơi mà tình yêu không bao giờ kết thúc

#6. Rejoice with your family in the beautiful land of life! – Albert Einstein

→ Hãy vui vẻ và với gia đình trên mảnh đánh tươi đẹp của cuộc sông này

#7. A happy family is but an earlier heaven. – George Bernard Shaw.

→ Có một gia đình hạnh phúc giống như bạn được lên thiên đường sớm vậy.

#8. “Family life contributes immensely to an individual’s happiness. Only in a happy homelife can complete contentment be found.” – Dorothea S. Koppliln

→ Gia đình góp phần không nhỏ vào cuộc sống hạnh phúc của mỗi cá nhân. Chỉ trong một gia đình hạnh phúc, con người mới có thể tìm thấy hạnh phúc viên mãn của bản thân.

#9. Family means no one gets left behind or forgotten. – David Ogden Stiers

→ Gia đình nghĩa là không ai bị bỏ rơi hay quên lãng.

#10. Siblings: children of the same parents, each of whom is perfectly normal until they get together.– Sam Levenson

→ Anh chị em: những đứa trẻ cùng cha mẹ, mỗi đứa đều rất bình thường cho đến khi chúng sát cánh bên nhau.

#11. Home is where you are loved the most and act the worst. – Marjorie Pay Hinckley

→ Nhà là nơi bạn được yêu thương nhất nhưng hành xử tệ nhất.

#12. What can you do to promote world peace? Go home and love your family. – Mother Teresa

→ Bạn có thể làm gì để tuyên truyền về hòa bình? Về nhà và yêu thương gia đình của bạn.

#13. To understand your parents’ love, you must raise children yourself.

→ Tự nuôi con mới thấu hiểu tình yêu của cha mẹ.
– Chinese proverb (tục ngữ Trung Quốc)

#14. harity begins at home, but should not end there. – Thomas Fuller

→ Lòng nhân ái bắt nguồn từ gia đình, nhưng không nên kết thúc luôn ở đó.

#15. A good marriage would be between a blind wife and a deaf husband.

Một cuộc hôn nhân tốt là giữa bà vợ mù và ông chồng điếc.
– Balzac

#16. The power of finding beauty in the humblest things makes home happy and life lovely. – Louisa May Alcott

→ Khả năng tìm được cái đẹp trong những điều nhỏ bé nhất khiến gia đình trở nên hạnh phúc và cuộc đời trở nên đáng yêu.

#17. A man travels the world over in search of what he needs, and returns home to find it. – George Moore

Một người đi khắp thế gian để lùng sục những điều anh ta muốn, và trở về nhà để tìm thấy nó.

#19. When everything goes to hell, the people who stand by you without flinching – they are your family. – Jim Butcher

Khi mọi thứ rơi xuống địa ngục, những người còn lại bên cạnh bạn mà không do dự – họ là gia đình của bạn.

#20. Spare the rod and spoil the child – that is true. But, beside the rod, keep an apple to give him when he has done well. – Martin Luther

Thương cho roi cho vọt – điều đó là đúng. Nhưng bên cạnh chiếc roi, hãy giữ một quả táo để tặng đứa trẻ khi chúng làm tốt.

#21. A happy family is but an earlier heaven. – John Bowring

Một gia đình hạnh phúc là một thiên đường đến sớm.

#22. A mother who is really a mother is never free. -Balzac

→ Người mẹ thật sự chẳng bao giờ rảnh rỗi.

23. Don’t handicap your children by making their lives easy. – Robert A Heinlein

→ Đừng gây bất lợi cho con cái bạn bằng việc cho chúng cuộc sống dễ dàng.

24. Show me a family of readers, and I will show you the people who move the world. – Napoléon Bonaparte

Cho tôi thấy gia đình của những người yêu đọc sách, và tôi sẽ cho bạn thấy ai là người vận hành thế giới.

25. Family quarrels are bitter things. They do not go according to any rules. They are not like wounds or aches, they are more like splits in the skin that will not heal because there is not enough material. – F. Scott Fitzgerald

Những cuộc cãi vã trong gia đình là những điều cay đắng. Chúng không tuân theo bất kỳ quy tắc nào. Cãi vã không giống như đau nhức hay thương tích, chúng giống như những vết rạn da không thể lành đi vì không có đủ sự khiêm nhường.

26. You can kiss your friends and family good bye and put miles between you, but at the same time you carry them with you in your heart, your mind, and your stomach, because you don’t just live in a world but a world lives in you. – Frederick Buechner

Bạn có thể hôn tạm biệt gia đình và bạn bè của bạn rồi ra đi cách xa vạn dặm, nhưng đồng thời bạn có thể giữ họ trong trái tim bạn, tâm trí bạn, trong lòng bạn, bởi vì bạn không chỉ sống trong một thế giới mà còn có một thế giới tồn tại trong bạn.

27. Families are like music, some high notes, some low notes, but always a beautiful song.

Gia đình giống như một bản nhạc có nốt thăng, nốt trầm, nhưng luôn là một ca khúc tuyệt đẹp.

28. If you have a place to go, it is a home. If you have someone to love, it is a family. If you have both, it is a blessing.

Nếu bạn có một nơi để về, đó gọi là nhà. Nếu bạn có một người để yêu thương, đó gọi là gia đình. Nếu bạn có cả hai, đó là một phước lành.

29. The family is one of nature’s masterpieces.

Gia đình là một kiệt tác của tạo hóa.

30. A man should never neglect his family for business.

Một người đàn ông không bao giờ nên coi gia đình nhẹ hơn sự nghiệp của anh ta.

31. Without a family, man, alone in the world, trembles with the cold.

Không có gia đình, người ta cô độc giữa thế gian, run rẩy trong giá lạnh.

32. Home is where you are loved the most and act the worst.

Gia đình là nơi bạn hành động một cách ngu xuẩn nhất nhưng lại được yêu thương nhiều nhất.

33. When you look at your life, the greatest happinesses are family happinesses.

Khi bạn nhìn lại cuộc đời mình, hạnh phúc lớn lao nhất chính là hạnh phúc gia đình.

34. At the end of the day, a loving family should find everything forgivable.

Sau rốt, một gia đình yêu thương nhau nên tha thứ cho các thành viên của mình.

35. You are born into your family and your family is born into you. No returns. No exchanges.

Bạn được sinh ra trong gia đình mình, và gia đình sẽ được sinh ra từ bạn, đó là một vòng tuần hoàn không thể thay đổi.

36. Rejoice with your family in the beautiful land of life.

Hãy vui vẻ với gia đình bạn trên mảnh đất tươi đẹp của cuộc sống.

37. A happy family is but an earlier heaven.

Có một gia đình hạnh phúc giống như bạn được lên thiên đàng sớm vậy.

38. Family is where the life begins and the love never ends.

Gia đình là nơi cuộc sống bắt đầu với tình yêu bất tận.

39. Families, like individuals, are unique.

Gia đình giống như một cá thể vậy, độc lập và duy nhất.

40. Dad is a son’s first hero. A daughter’s first love.

Cha là anh hùng đầu tiên của bé trai và là tình yêu đầu đời của bé gái.

41. The greatest legacy we can leave our children is happy memories.

Tài sản lớn nhất chúng ta để lại cho con cái chính là những ký ức hạnh phúc.

42. A home is not a mere transient shelter: its essence lies in the personalities of the people who live in it.

Nhà không đơn giản chỉ là nơi trú chân tạm thời: tính cách của những thành viên sống trong ngôi nhà đó chính là cốt lõi của mái ấm.

43. Houses are built to live in and not to look on.

Những ngôi nhà được dựng nên để sống, không phải để ngắm.

44. What can you do to promote world peace? Go home and love your family.

Bạn có thể làm điều gì để xây dựng hòa bình thế giới? Hãy về nhà và yêu thương gia đình của mình.

45. Family members are like branches on a tree, we all grow in different directions, yet our roots remain as one.

Những thành viên trong gia đình như những nhánh cây, lớn lên theo các hướng khác nhau, nhưng luôn cùng chung cội nguồn.

46. All happy families resemble one another, each unhappy family is unhappy in its own way.

Mọi gia đình hạnh phúc đều tương tự nhau, nhưng mỗi gia đình bất hạnh lại có một kiểu bất hạnh riêng.

47. The power of finding beauty in the humblest things makes home happy and life lovely.

Khả năng tìm được cái đẹp trong những điều nhỏ bé nhất khiến gia đình trở nên hạnh phúc và cuộc đời trở nên đáng yêu.

48. O joy of the birds! It is because they have their nest that they have their song.

Ôi niềm vui của chim chóc! Vì chúng có tổ nên chúng hót ca.

49. The world, we’d discovered, doesn’t love you like your family loves you. – Louis Zamperini

Thế giới này, như chúng ta đã biết, không yêu thương chúng ta như gia đình yêu thương chúng ta.

50. My family is my strength and my weakness. Weakness I do believe that God blessed me in life with a wonderful family, a successful career, and a loving marriage, and remain thankful for that blessing. – Bonnie Tyler

Gia đình là sức mạnh và cũng là điểm yếu của tôi. Điểm yếu mà tôi tin rằng Chúa trời đã ban cho tôi trong cuộc sống với một gia đình tuyệt vời, một sự nghiệp thành công, một cuộc hôn nhân hạnh phúc và tôi sẽ luôn biết ơn điều đó.

51. Son, there are times when a man has to do things he doesn’t like to do, in order to protect his family. – Ralph Moody

Con trai, có những lúc người đàn ông phải làm những việc mình không thích để bảo vệ gia đình con.

52. If you can’t get rid of the family skeleton, you may as well make it dance. – George Bernard Shaw

Nếu như bạn không thể thoát khỏi bộ xương của gia đình, hãy khiến nó nhảy múa.

53. One father is more than a hundred schoolmasters. – George Herbert

Một người cha hơn trăm người thầy.

54. You don’t choose your family. They are God’s gift to you, as you are to them. – Desmond Tutu

Bạn không thể lựa chọn gia đình mình. Họ là món quà thượng đế ban cho bạn, cũng như bạn là món quà của họ.

55. Families are the compass that guides us. They are the inspiration to reach great heights, and our comfort when we occasionally falter. – Brad Henry

Gia đình chính là la bàn dẫn lối cho chúng ta. Họ là niềm cảm hứng để ta hướng đến một mục đích cao cả và chốn yên bình mỗi lúc ta đánh mất can đảm của bản thân.

56. The most important thing a father can do for his children is to love their mother. – Theodore Hesburgh

Việc quan trọng nhất một người cha có thể làm cho những đứa con của mình chính là yêu thương mẹ chúng.

57. The family is one of nature’s masterpiece. – George Santayana

Gia đình là một kiệt tác của tạo hoá.

58. In family life, love is the oil that eases frictions, the cement that binds people closer together, and the music that brings harmony. – Friedrich Nietzsche

Trong cuộc sống gia đình, tình yêu thương là chất xúc tác giảm đi bất hoà, là chất kết dính kéo mọi người gần lại, là âm nhạc đem đến giai điệu hòa hợp.

59. Show me a family of readers, and I will show you the people who move the world. – Napoléon Bonaparte

Cho tôi thấy gia đình của những người yêu đọc sách, và tôi sẽ cho bạn thấy ai là người vận hành thế giới.

Câu nói tiếng Anh của người nổi tiếng

Hình ảnh những câu nói bằng tiếng anh

Trên đây là một số câu nói bằng tiếng Anh về cuộc sống, tình yêu và gia đình cực kì ý nghĩa. Bạn có thể sử dụng các câu nói này để có được những stt tiếng anh chất nhất. Mong rằng những châm ngôn mà chúng tôi tuyển chọn trong bài viết này sẽ giúp bạn bộc lộ được điều mình muốn nói đối với những người thân xung quanh bạn.

Tiếng Anh

Mệnh đề danh từ | Lý thuyết & bài tập vận dụng

Mệnh đề danh từ là một trong những loại mệnh đề sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh. Với vẻ bề ngoài là một mệnh đề nhưng đóng vai trò là một danh từ, đây cũng chính là nguồn gốc đặt tên của mệnh đề này. Ở bài học này,  VerbaLearn sẽ giúp bạn rà […]
574

Home » Ngữ pháp tiếng Anh

11/02/2020

Mệnh đề danh từ là một trong những loại mệnh đề sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh. Với vẻ bề ngoài là một mệnh đề nhưng đóng vai trò là một danh từ, đây cũng chính là nguồn gốc đặt tên của mệnh đề này. Ở bài học này, VerbaLearn sẽ giúp bạn rà soát lại toàn bộ các kiến thức của chủ đề ngữ pháp này.

Mục lục1.Mệnh đề danh từ là gì?2.Cấu trúc và cách dùng3.Mệnh đề đồng cách cho danh từ4.Cách thành lập mệnh đề danh từ5.Rút gọn mệnh đề danh từa6.Bài tập mệnh đề danh từ

Mệnh đề danh từ là gì?

Người ta thường sử dụng mệnh đề danh từ cho những câu phức nhằm diễn đạt những ý nghĩa dài dòng, sâu xa nhiều ẩn dụ.

Cấu trúc và cách dùng

Mệnh đề danh từ đóng vai trò như một danh từ nên có những chức năng tương tự, cụ thể như sau:

  • Đóng vai trò làm chủ ngữ
  • Làm tân ngữ sau động từ
  • Tân ngữ sau giới từ
  • Bổ nghĩa cho chủ ngữ
  • Bổ nghĩa cho tính từ

1. Làm chủ ngữ

E.g. That Tom can’t come is disappointing

= It is disappointing that Tom can’t come

(Tom không đến được khiến mọi người thất vọng).

E.g. What he was talking about was interesting

(Những điều anh ấy nói thật thú vị).

E.g. How the prisoner escaped is a complete mystery.

(Kẻ tù nhân trốn thoát bằng cách nào là một điều hoàn toàn bí ẩn).

2. Làm tân ngữ sau động từ

E.g. I know that you must be tired after a long journey

(Tôi biết rằng bạn chắc hẳn rất mệt sau một chuyến đi dài).

E.g. Please tell me where you live.

(Hãy nói cho tôi biết bạn sống ở đâu).

3. Làm tân ngữ sau giới từ

E.g. We argued for hours about when we should start

(Chúng tôi đã tranh cãi hàng giờ về việc chúng tôi nên khởi hành khi nào).

E.g. Pay careful attention to what I am going to say

(Hãy chú ý những điều tôi sắp nói).

4. Bổ nghĩa cho câu

E.g. What surprised me was that he spoke English so well

(Điều làm tôi ngạc nhiên là anh ta nói tiếng Anh rất tốt).

E.g. That is not what I want

(Đó không phải là điều tôi muốn).

5. Bổ nghĩa cho tính từ

E.g. I’m happy that you don’t forget me.

(Tôi hạnh phúc vì bạn không quên tôi).

Mệnh đề đồng cách cho danh từ

E.g. The news that we are having a holiday tomorrow is not true

(Tin ngày mai chúng ta dược nghỉ là không đúng).

E.g. Your statement that you found the money in the street will not be believed

(Lời khai của anh rằng anh đã nhặt được số tiền này trên đường sẽ không làm ai tin được).

Lưu ý: Có thể bỏ từ nối “that” trong mệnh đề “that” khi mệnh đề danh từ làm tân ngữ trong câu. Nhưng không được bỏ “that” khi mệnh đề danh từ làm chủ ngữ.

E.g. We know (that) the world is round.

(Chúng ta biết rằng trái đất hình tròn)

E.g. That she doesn’t understand spoken English is obvious.

(Rõ ràng là cô ấy không hiểu ngôn ngữ nói của tiếng Anh.)

Lưu ý: Trong mệnh đề danh từ, chủ ngữ đứng trước động từ. Không dùng trật tự từ trong câu nghi vấn trong mệnh đề danh từ.

E.g. I couldn’t hear what he said.

(Tôi không thể nghe được điều anh ta nói) [NOT I couldn’t hear what did he say?]

Cách thành lập mệnh đề danh từ

Rút gọn mệnh đề danh từa

Bài tập mệnh đề danh từ