Thi Quốc Gia Thi THPT Quốc Gia 2021 của nhà xuất bản Giáo Dục Việt nam

Mới
Hot nhất
Lịch sử Việt Nam
Lịch sử thế giới
Nhân vật lịch sử
Hồi ức lính
Văn hóa Việt Nam
Văn hóa thế giới
Sự kiện
Thế giới ngày nay
  • Tin tuyển sinh
  • Toán Học
  • Bí quyết học thi
  • Ngữ Văn
  • Tâm lý học
  • Tiếng Anh
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Tin tuyển sinh
  • Toán Học
  • Bí quyết học thi
  • Ngữ Văn
  • Tiếng Anh
  • Lịch sử
  • Địa lý
  • Vật Lý
  • Sinh Học
  • Hóa học

Tháng: Tháng 3 2021

Tin tuyển sinh

Chỉ tiêu tuyển sinh Học viện ngân hàng năm 2016

31/03/2021 16:33 396

Học viện ngân hàng tuyển sinh 4.250 chỉ tiêu cho các ngành đào tạo ĐH, CĐ tại các phân viện của trường trong năm 2016. Chỉ tiêu cụ thể như sau:

CHỈ TIÊU TUYỂN SINH

Học viện Ngân hàng

Ngành học

Mã trường  

Mã ngành

 

Môn xét tuyển

Chỉ tiêu
Học viện Ngân hàng NHH     4.250
CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC       3.850
 

Tại Trụ sở Học viện Ngân hàng

 

NHH

     
Tài chính- Ngân hàng NHH D340201 – Toán, Văn, Anh

– Toán, Lý, Anh

– Toán, Hóa, Anh

– Toán, Lý, Hóa

1.500
Kế toán- Kiểm toán NHH D340301 800
Quản trị kinh doanh NHH D340101 450
Hệ thống thông tin quản lí NHH D340405 150
Kinh doanh Quốc tế NHH D340120 – Toán, Văn, Anh

– Toán, Lý, Anh

– Toán, Hóa, Anh

300
 

Ngôn ngữ Anh

 

NHH

 

D220201

 

250

Tại Học viện Ngân hàng Phân viện Phú Yên NHP      
 

Tài chính- Ngân hàng

 

NHP

 

D340201

– Toán, Văn, Anh

– Toán, Lý, Anh

– Toán, Hóa, Anh

– Toán, Lý, Hóa

 

100

 

Kế toán- Kiểm toán

 

NHP

 

D340301

 

100

Tại Học viện Ngân hàng Phân viện Bắc Ninh NHB      
 

Tài chính- Ngân hàng

 

NHB

 

D340201

– Toán, Văn, Anh

– Toán, Lý, Anh

– Toán, Hóa, Anh

– Toán, Lý, Hóa

 

100

 

Kế toán- Kiểm toán

 

NHB

 

D340301

 

100

CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG       400
Tại Trụ sở Học viện Ngân hàng NHH      
 

Tài chính- Ngân hàng

 

NHH

 

C340201

– Toán, Văn, Anh

– Toán, Lý, Anh

– Toán, Hóa, Anh

– Toán, Lý, Hóa

 

160

 

Kế toán- Kiểm toán

 

NHH

 

C340301

 

140

Tại Học viện Ngân hàng Phân viện Phú Yên NHP      
 

Tài chính- Ngân hàng

 

NHP

 

C340201

– Toán, Văn, Anh

– Toán, Lý, Anh

– Toán, Hóa, Anh

– Toán, Lý, Hóa

 

50

 

Kế toán- Kiểm toán

 

NHP

 

C340301

 

50

Tại Trụ sở Học viện Ngân hàng

– Vùng tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước

– Phương thức tuyển sinh: Học viện dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2016 do các trường đại học chủ trì để xét tuyển.

– Trường xét tuyển theo từng ngành và phải đảm bảo ngưỡng chất lượng đầu vào do Bộ quy định (Hệ liên thông điểm trúng tuyển không thấp

hơn điểm trúng tuyển hệ chính quy 02 điểm).

– Thí sinh đăng ký xét tuyển ngành Ngôn ngữ Anh (môn Anh văn nhân hệ số 1).

– Tiêu chí phụ tính như sau:

+ Ngành D340201, D340301, D340101, D340405 môn chính Toán học.

+ Ngành D340120, D220201 môn chính Tiếng Anh.

Tại Học viện Ngân hàng Phân viện Phú Yên

– Vùng tuyển sinh: Học viện Ngân hàng Phân viện Phú Yên tuyển sinh đối tượng có hộ khẩu thuộc các tỉnh phía Nam.

– Học viện dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2016 do các trường đại học chủ trì để xét tuyển.

Tại Học viện Ngân hàng Phân viện Bắc Ninh

– Vùng tuyển sinh: Các tỉnh khu vực Tây Bắc và Đông Bắc Bộ.

– Học viện dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2016 do các trường đại học chủ trì để xét tuyển.

CHỈ TIÊU XÉT TUYỂN THẲNG HỆ ĐẠI HỌC

– Học viện Ngân hàng dành 10% chỉ tiêu xét tuyển thẳng đại học căn cứ kết quả học tập PTTH (xét học bạ).

– Đối với các thí sinh là học sinh các trường phổ thông trung học chuyên quốc gia (một trong các môn Toán, Tin học, Vật lý, Hoá học, Tiếng Anh) có kết quả điểm các môn học thuộc nhóm tổ hợp các môn xét tuyển (của Học viện Ngân hàng) trong 3 năm phổ thông trung học đạt từ 7,0 điểm trở lên được xét tuyển thẳng vào các ngành phù hợp của Học viện Ngân hàng.

– Đối với học sinh các trường PTTH chuyên các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương có kết quả các môn thuộc tổ hợp xét tuyển vào ngành D340201, D340301, D340101, D340405 của Học viện Ngân hàng đạt từ 7,0 trở lên, trong đó môn chính (Toán học) tính hệ số 2. Đối với ngành D340210 và D220201 môn (Tiếng Anh) tính hệ số 2.

– Học viện Ngân hàng dành 10% chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm của hệ cao đẳng để xét tuyển thẳng cho các thí sinh quốc tịch Việt Nam đã tốt nghiệp phổ thông trung học có điểm trung bình chung từng năm của ba năm phổ thông trung học đạt từ 5,5 điểm trở lên.

Lưu ý các em muốn chắc chắn hơn cơ hội trúng tuyển vào Học viện Ngân hàng, nên lựa chọn ngay nguyện vọng 1. Bên cạnh cơ hội trúng tuyển vào các ngành học của Học viện Ngân hàng, các em có thể lựa chọn thêm các cơ hội khác tại các chươ ng trình quốc tế …

 

Chia sẻ

  • Đã sao chép
Tin tuyển sinh

Đề án tuyển sinh 2016 của Trường Đại học Văn Hiến

31/03/2021 16:31 354

(ký hiệu trường: DVH),  trường thực hiện đồng thời hai phương thức tuyển sinh là xét theo kết quả kỳ thi THPT quốc gia và xét tuyển theo kết quả học tập THPT (học bạ) cho tất cả các ngành đào tạo bậc đại học và cao đẳng chính quy.

I/ Các phương thức tuyển sinh

Phương thức 1: Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT quốc gia

1. Đối tượng và chỉ tiêu tuyển sinh

Thí sinh đã dự thi xong kỳ thi THPT quốc gia do các trường ĐH chủ trì: có kết quả thi và Giấy chứng nhận tốt nghiệp (hoặc tương đương).

Các thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng không phải đăng ký xét tuyển, chỉ cần làm hồ sơ xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Chỉ tiêu: 1.160

2. Các ngành xét tuyển

Tên ngành/chuyên ngành Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp môn xét tuyển

(chọn 1 trong 4 tổ hợp)

BẬC ĐẠI HỌC
Công nghệ thông tin:Hệ thống thông tin quản lý, Mạng máy tính và truyền thông. D480201 52 A00: Toán, Lý, HóaA01: Toán, Lý, Tiếng AnhD01: Toán, Văn, Tiếng AnhC01: Toán, Lý, Văn
Kỹ thuật điện tử, truyền thông:Kỹ thuật điện tử – Viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. D520207 48
Quản trị kinh doanh:Quản trị Doanh nghiệp thủy sản , Kinh doanh quốc tế, Quản trị Chuỗi cung ứng, Quan hệ công chúng (PR), Marketing, Quản trị Tài chính doanh nghiệp, Quản trị Nhân sự, Quản trị Dự án, Tài chính – ngân hàng, Kế toán – kiểm toán, Kinh doanh thương mại, Quản trị kinh doanh tổng hợp.Chuyên ngành chất lượng cao:Quản trị Doanh nghiệp thủy sản, Kinh doanh quốc tế, Quản trị Chuỗi cung ứng. D340101 320 A00: Toán, Lý, HóaA01: Toán, Lý, Tiếng AnhD01: Toán, Văn, Tiếng AnhC04: Toán, Văn, Địa
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành:Quản trị lữ hành, Hướng dẫn du lịch. D340103 120 A00: Toán, Lý, HóaC00: Văn, Sử, ĐịaD01: Toán, Văn, Tiếng AnhC04: Toán, Văn, Địa
Quản trị khách sạn:Quản trị Khách sạn – Nhà hàng, Quản trị Khu Du lịch. D340107 120
Xã hội học:Xã hội học về truyền thông – Báo chí, Xã hội học về Quản trị Tổ chức xã hội. D310301 44 A00: Toán, Lý, HóaC00: Văn, Sử, ĐịaD01: Toán, Văn, Tiếng AnhC04: Toán, Văn, Địa
Tâm lý học:Tâm lý học tham vấn và trị liệu, Tâm lý học tham vấn và quản trị nhân sự. D310401 44 A00: Toán, Lý, HóaB00: Toán, Hóa, SinhC00: Văn, Sử, ĐịaD01: Toán, Văn, Tiếng Anh
Văn học:Văn – Sư phạm, Văn – truyền thông,Văn – quản trị và nghiệp vụ văn phòng. D220330 44 C00: Văn, Sử, ĐịaD01: Toán, Văn, Tiếng AnhD14: Văn, Địa, Tiếng AnhD15: Văn, Sử, Tiếng Anh
Việt Nam học:Văn hiến Việt Nam. D220113 20
Văn hóa học D220340 20
Ngôn ngữ Anh:Tiếng Anh thương mại. D220201 80 A01: Toán, Lý, Tiếng AnhD01: Toán, Văn, Tiếng AnhD10: Toán, Địa, Tiếng AnhD15: Văn, Địa, Tiếng Anh
Ngôn ngữ Nhật:Tiếng Nhật thương mại – Du lịch. D220209 20
Ngôn ngữ Trung Quốc:Tiếng Trung Quốc thương mại – Du lịch. D220204 24
Ngôn ngữ Pháp:Tiếng Pháp thương mại – Du lịch. D220203 20
Đông phương học:Nhật Bản học, Hàn Quốc học. D220213 84 A01: Toán, Lý, Tiếng AnhD01: Toán, Văn, Tiếng AnhC00: Văn, Sử, ĐịaD15: Văn, Địa, Tiếng Anh
BẬC CAO ĐẲNG
Tin học ứng dụng:Hệ thống thông tin quản lý, Mạng máy tính và truyền thông. C480202 10 A00: Toán, Lý, HóaA01: Toán, Lý, Tiếng AnhD01: Toán, Văn, Tiếng AnhC01: Toán, Lý, Văn
Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông:Công nghệ kỹ thuật điện tử – Viễn thông, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. C510302 20
Quản trị kinh doanh:Quản trị kinh doanh tổng hợp, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán – Kiểm toán, Kinh doanh thương mại . C340101 10 A00: Toán, Lý, HóaA01: Toán, Lý, Tiếng AnhD01: Toán, Văn, Tiếng AnhC04: Toán, Văn, Địa
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành:

Quản trị lữ hành, Hướng dẫn du lịch.

C340103 10 A00: Toán, Lý, Hóa

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

Quản trị khách sạn:Quản trị Khách sạn – Nhà hàng, Quản trị Khu Du lịch. C340107 10
Tiếng Anh:Tiếng Anh thương mại. C220201 10 A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D10: Toán, Địa, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

Tiếng Nhật:Tiếng Nhật thương mại – Du lịch.. C220209 10
Tiếng Trung Quốc:Tiếng Trung Quốc thương mại – Du lịch. C220204 10
Tiếng Pháp:Tiếng Pháp thương mại – Du lịch. C220203 10

Đối với môn Tiếng Anh, thí sinh có thể chọn các ngôn ngữ khác thay thế; hoặc  có một trong các chứng chỉ có giá trị sử dụng tính đến ngày xét tuyển được quy đổi ra thang điểm như sau:

  • Tiếng Anh

 

Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam Khung tham chiếu chung châu Âu

CEFR

Tiếng Anh Thang

điểm

quy

đổi

IELTS TOEFL ITP TOEFL iBT
Cao cấp 6 C2 7.5+ 600+ 100+ 10
5 C1 7.0

6.0

577

540

95

80

9.0
Trung cấp 4 B2 5.5

5.0

527

480

71

61

8.0
3 B1 4.5

4.0

477

450

53

45

7.0
Sơ cấp 2 A2 3.5

3.0

340 31 6.0

 

  • Một số tiếng khác

 

Khung năng lực

ngoại ngữ

Việt Nam

Khung tham chiếu chung châu Âu

CEFR

Tiếng

Nhật

Tiếng Pháp Tiếng

Trung

Tiếng Đức Tiếng Nga Thang

điểm

quy

đổi

 
 
Cao cấp 6 C2 JLPT

N1

DELF C2

TCF niveau 6

HSK

cấp độ 6

– Goethe-Zertifikat C2

– DSD C2

– Zertifikat C2

TORFL

cấp độ 4

10
5 C1 JLPT

N2

DELF C1

TCF

niveau 5

HSK

cấp độ 5

–Goethe-Zertifikat C1

– DSD C1

– Zertifikat C1

TORFL

cấp độ 3

9.0
Trung cấp 4 B2 JLPT

N3

DELF B2

TCF

niveau 4

HSK

cấp độ 4

– Goethe-Zertifikat B2

– DSD B2

– Zertifikat B2

TORFL

cấp độ 2

8.0
3 B1 JLPT

N4

DELF B1

TCF niveau 3

HSK

cấp độ 3

– Goethe-Zertifikat B1

– DSD B1

– Zertifikat B1

TORFL

cấp độ 1

7.0
Sơ cấp 2 A2 JLPT

N5

DELF A2

TCF niveau 2

HSK

cấp độ 2

– Goethe-Zertifikat A2

– DSD A2

– Zertifikat A2

BLT
Basic Level Test
6.0

 

3.Điều kiện xét tuyển

Tốt nghiệp THPT.

Điểm xét tuyển: Tổng điểm của 3 môn xét tuyển theo kết quả của kỳ thi THPT quốc gia đạt mức tối thiểu đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.

4. Môn xét tuyển

Theo khối thi truyền thống.

Tổ hợp các môn thi phù hợp từng ngành.

5. Hình thức xét tuyển

Thí sinh có thể nộp ĐKXT tuyển trực tuyến hoặc qua đường bưu điện theo hình thức thư chuyển phát nhanh và nộp trực tiếp tại Trường.

Thí sinh chỉ được ĐKXT không quá 02 ngành; thí sinh không được thay đổi nguyện vọng vào ngành đã đăng ký trong đợt xét tuyển. Điểm xét tuyển giữa 2 ngành trong ĐKXT là bằng nhau.

6. Lịch tuyển sinh

Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT quy định, trường công bố quy định xét tuyển vào các ngành của trường và tổ chức xét tuyển theo lịch của Bộ GDĐT.

Phương thức 2: Xét tuyển theo kết quả học tập THPT

1. Đối tượng và chỉ tiêu tuyển sinh

Thí sinh đã dự thi xong kỳ thi THPT có Giấy chứng nhận tốt nghiệp (hoặc tương đương).

Các thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng không phải đăng ký xét tuyển, chỉ cần làm hồ sơ xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Chỉ tiêu: 1.740

2. Các ngành xét tuyển

Tên ngành/chuyên ngành Mã ngành Chỉ tiêu Tổ hợp môn xét tuyển

(chọn 1 trong 4 tổ hợp)

BẬC ĐẠI HỌC
Công nghệ thông tin:Hệ thống thông tin quản lý, Mạng máy tính và truyền thông. D480201 78 A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C01: Toán, Lý, Văn

Kỹ thuật điện tử, truyền thông:Kỹ thuật điện tử – Viễn thông, Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. D520207 72
Quản trị kinh doanh:Quản trị Doanh nghiệp thủy sản , Kinh doanh quốc tế, Quản trị Chuỗi cung ứng, Quan hệ công chúng (PR), Marketing, Quản trị Tài chính doanh nghiệp, Quản trị Nhân sự, Quản trị Dự án, Tài chính – ngân hàng, Kế toán – kiểm toán, Kinh doanh thương mại, Quản trị kinh doanh tổng hợp.

Chuyên ngành chất lượng cao: Quản trị Doanh nghiệp thủy sản, Kinh doanh quốc tế, Quản trị Chuỗi cung ứng.

D340101 480 A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành:Quản trị lữ hành, Hướng dẫn du lịch. D340103 180 A00: Toán, Lý, Hóa

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

Quản trị khách sạn:Quản trị Khách sạn – Nhà hàng, Quản trị Khu Du lịch. D340107 180
Xã hội học:Xã hội học về truyền thông – Báo chí, Xã hội học về Quản trị Tổ chức xã hội. D310301 66 A00: Toán, Lý, Hóa

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

Tâm lý học:Tâm lý học tham vấn và trị liệu, Tâm lý học tham vấn và quản trị nhân sự. D310401 66 A00: Toán, Lý, Hóa

B00: Toán, Hóa, Sinh

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

Văn học:Văn – Sư phạm, Văn – truyền thông,

Văn – quản trị và nghiệp vụ văn phòng.

D220330 66 C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D14: Văn, Địa, Tiếng Anh

D15: Văn, Sử, Tiếng Anh

Việt Nam học:Văn hiến Việt Nam. D220113 30
Văn hóa học D220340 30
Ngôn ngữ Anh:Tiếng Anh thương mại. D220201 120 A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D10: Toán, Địa, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

Ngôn ngữ Nhật:Tiếng Nhật thương mại – Du lịch. D220209 30
Ngôn ngữ Trung Quốc:Tiếng Trung Quốc thương mại – Du lịch. D220204 36
Ngôn ngữ Pháp:Tiếng Pháp thương mại – Du lịch. D220203 30
Đông phương học:Nhật Bản học, Hàn Quốc học. D220213 126 A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C00: Văn, Sử, Địa

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

BẬC CAO ĐẲNG
Tin học ứng dụng:Hệ thống thông tin quản lý, Mạng máy tính và truyền thông. C480202 15 A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C01: Toán, Lý, Văn

Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông:Công nghệ kỹ thuật điện tử – Viễn thông, Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa. C510302 15
Quản trị kinh doanh:Quản trị kinh doanh tổng hợp, Tài chính – Ngân hàng, Kế toán – Kiểm toán, Kinh doanh thương mại . C340101 30 A00: Toán, Lý, Hóa

A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành:Quản trị lữ hành, Hướng dẫn du lịch. C340103 15 A00: Toán, Lý, Hóa

C00: Văn, Sử, Địa

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

C04: Toán, Văn, Địa

Quản trị khách sạn:Quản trị Khách sạn – Nhà hàng, Quản trị Khu Du lịch. C340107 15
Tiếng Anh:Tiếng Anh thương mại. C220201 15 A01: Toán, Lý, Tiếng Anh

D01: Toán, Văn, Tiếng Anh

D10: Toán, Địa, Tiếng Anh

D15: Văn, Địa, Tiếng Anh

Tiếng Nhật:Tiếng Nhật thương mại – Du lịch.. C220209 15
Tiếng Trung Quốc:Tiếng Trung Quốc thương mại – Du lịch. C220204 15
Tiếng Pháp:Tiếng Pháp thương mại – Du lịch. C220203 15

Đối với môn Tiếng Anh, thí sinh có thể chọn các ngôn ngữ khác thay thế; hoặc  có một trong các chứng chỉ có giá trị sử dụng tính đến ngày xét tuyển được quy đổi ra thang điểm như sau:

·        Tiếng Anh

 

Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam Khung tham chiếu chung châu Âu

CEFR

Tiếng Anh Thang

điểm

quy

đổi

IELTS TOEFL ITP TOEFL iBT
Cao cấp 6 C2 7.5+ 600+ 100+ 10
5 C1 7.0

6.0

577

540

95

80

9.0
Trung cấp 4 B2 5.5

5.0

527

480

71

61

8.0
3 B1 4.5

4.0

477

450

53

45

7.0
Sơ cấp 2 A2 3.5

3.0

340 31 6.0

 

·        Một số tiếng khác

 

Khung năng lực

ngoại ngữ

Việt Nam

Khung tham chiếu chung châu Âu

CEFR

Tiếng

Nhật

Tiếng Pháp Tiếng

Trung

Tiếng Đức Tiếng Nga Thang

điểm

quy

đổi

Cao cấp 6 C2 JLPT

N1

DELF C2

 

TCF niveau 6

HSK

cấp độ 6

–Goethe-Zertifikat C2

 

– DSD C2

– Zertifikat C2

TORFL

cấp độ 4

10
5 C1 JLPT

N2

DELF C1

 

TCF

niveau 5

HSK

cấp độ 5

–Goethe-Zertifikat C1

–DSD C1

–Zertifikat C1

TORFL

cấp độ 3

9.0
Trung cấp 4 B2 JLPT

N3

DELF B2

 

TCF

niveau 4

HSK

cấp độ 4

–Goethe-Zertifikat B2

–DSD B2

–Zertifikat B2

TORFL

cấp độ 2

8.0
3 B1 JLPT

N4

DELF B1

 

 

TCF niveau 3

HSK

cấp độ 3

–Goethe-Zertifikat B1

–DSD B1

–Zertifikat B1

TORFL

cấp độ 1

7.0
Sơ cấp 2 A2 JLPT

N5

DELF A2

 

 

TCF niveau 2

HSK

cấp độ 2

–Goethe-Zertifikat A2

–DSD A2

–Zertifikat A2

BLT
Basic Level Test
6.0

3. Điều kiện xét tuyển

Tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).

Đạt mức điểm tối thiểu theo quy định của Nhà trường về kết quả học tập THPT.

4. Hình thức xét tuyển

Môn xét tuyển: Theo khối thi truyền thống và tổ hợp các môn thi phù hợp từng ngành.

Điểm xét tuyển: Tổng điểm trung bình của 3 môn xét tuyển trong 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) hoặc trong 2 học kỳ (lớp 12) theo kết quả học tập THPT đạt từ 18 điểm đối với bậc Đại học. Đối với bậc Cao đẳng, chỉ cần tốt nghiệp THPT.

5. Lịch tuyển sinh:

Thời gian đăng ký xét tuyển:

+ Đợt 1: Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ  15/04/2016 đến 31/04/2016

+ Đợt 2: Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ 01/05/2016 đến 31/05/2016

+ Đợt 3: Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển từ 01/06/2016 đến 31/07/2016

+ Đợt 4: Xét theo lịch chung của Bộ GD&ĐT

Thí sinh đăng ký xét tuyển sẽ nhận được kết quả và làm thủ tục để tiến hành nhập học 1 năm 2 đợt, vào tháng 6 và tháng 9 hàng năm.

Phương thức 3: Thi tuyển các ngành năng khiếu

1. Đối tượng và chỉ tiêu tuyển sinh

Thí sinh đã dự thi xong kỳ thi THPT có Giấy chứng nhận tốt nghiệp (hoặc tương đương).

Các thí sinh thuộc diện được tuyển thẳng không phải đăng ký xét tuyển, chỉ cần làm hồ sơ xét tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Chỉ tiêu: 100.

2. Các ngành tuyển sinh (bậc Đại học)

TT Tên ngành/chuyên ngành Mã ngành

đào tạo

Chỉ tiêu Môn

Văn hóa xét tuyển

Môn thi

Cơ sở ngành

Môn thi Chuyên ngành
1 Thanh nhạc D210205 50 Văn Nghe, Đọc Hát
2 Piano D210208 50 Văn Nghe, Đọc Biểu diễn Piano

3. Điều kiện trúng tuyển tuyển

Tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương).

Đạt mức điểm tối thiểu theo quy định của Nhà trường về kết quả học tập THPT và thông qua bài kiểm tra về năng khiếu.

4. Hình thức thi tuyển

Vòng 1: Xét theo kết quả học tập THPT

Môn văn hóa xét tuyển bắt buộc: Văn

Điểm xét tuyển: Điểm trung bình của môn xét tuyển trong 3 học kỳ (2 học kỳ lớp 11 và học kỳ 1 của lớp 12) hoặc 2 học kỳ (lớp 12) theo kết quả học tập THPT đạt từ 5 điểm.

Vòng 2: Thi tuyển môn năng khiếu

Thí sinh sẽ thi môn cơ sở ngành (Nghe, Đọc) và môn chuyên ngành (Thanh nhạc: Hát; Piano: Biểu diễn Piano) theo yêu cầu của Hội đồng thi.

Điểm thi môn chuyên ngành phải đạt từ 7 điểm trở lên;

Nhà trường xét điểm trung bình cộng các môn thi (cơ sở ngành, chuyên ngành) từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu (điểm môn chuyên ngành nhân hệ số 2).

5. Lịch tuyển sinh:

Thời gian đăng ký thi tuyển:

+ Đợt 1: Nhận hồ sơ đăng ký và tổ chức thi tuyển từ 03/01/2016 đến 10/7/2016

+ Đợt 2: Nhận hồ sơ đăng ký và tổ chức thi tuyển từ 15/7/2016 đến 15/9/2016

Thí sinh đăng ký xét tuyển sẽ nhận được kết quả và làm thủ tục để tiến hành nhập học 1 năm 2 đợt, vào tháng 7 và tháng 9 hàng năm.

II/  Hồ sơ tuyển sinh

–  Đơn xin xét tuyển/thi tuyển, theo mẫu của Trường Đại học Văn Hiến.

– Bản photo Giấy chứng tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

– Bảng điểm các môn thi của kỳ thi THPT (nếu trong giấy CNTN hoặc Bằng TN THPT không thể hiện điểm thi).

–  Bản photo học bạ THPT.

–  Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có).

–  Hai phong bì đã dán sẵn tem và ghi rõ địa chỉ liên lạc của thí sinh.

–  3 ảnh cỡ 3×4, mới chụp trong 6 tháng trở lại.

III/ Hình thức, địa điểm nộp hồ sơ

Trong thời hạn quy định của Trường, thí sinh đăng ký xét tuyển/thi tuyển trực tuyến trên website tuyển sinh của Trường tại địa chỉ www.tuyensinh.vhu.edu.vn bằng cách điền thông tin cá nhân và kết quả kỳ thi THPT hoặc kết quả học tập THPT vào cửa sổ “Phiếu đăng ký xét tuyển/thi tuyển Đại học Văn Hiến”. Thí sinh sẽ được cấp một tài khoản với mật khẩu cá nhân.

Những thí sinh không có điều kiện truy cập mạng internet có thể gửi “Phiếu đăng ký xét tuyển/thi tuyển Đại học Văn Hiến” + 1 bao thư (phong bì) có dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận gửi tới Trường qua đường bưu điện.

Thí sinh cũng có thể nộp “Phiếu đăng ký xét tuyển /thi tuyển Đại học Văn Hiến 2015-2016” trực tiếp tại Trường.

Địa điểm nộp hồ sơ: 1) Số 665 – 667 – 669 Điện Biên Phủ, P. 1, Q. 3, TP. HCM; 2) Số 624 Âu Cơ, P. 10, Q. Tân Bình, TP. HCM. Hotline: 1800 1568.

IV/ Quy trình tuyển sinh

–  Bước 1: Tổng hợp hồ sơ của thí sinh đăng ký.

–  Bước 2: Thống kê các điều kiện xét tuyển, ưu tiên xét tuyển.

–  Bước 3: Tổ chức xét tuyển, thi tuyển.

–  Bước 3: Họp Hội đồng tuyển sinh.

–  Bước 4: Tổng hợp và công bố kết quả xét tuyển. Thông báo thí sinh trúng tuyển trên Website của Trường (www.vhu.edu.vn) và gửi Giấy báo trúng tuyển cho thí sinh đến Trường làm thủ tục nhập học.

V/ Chính sách ưu tiên

Thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học và cao đẳng do Bộ GD&ĐT ban hành.

Thí sinh thuộc diện ưu tiên (khu vực, đối tượng) được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng vào tổng điểm chung để xét tuyển.

Ngoài ra, đối với các thí sinh cùng điểm, Nhà trường sẽ xem xét ưu tiên các thí sinh có thành tích trong học tập, rèn luyện THPT hoặc tham gia các hoạt động xã hội, văn hóa – văn nghệ.

VI/ Lệ phí tuyển sinh

Thực hiện theo quy định của Bộ GD&ĐT.

Đối với môn Tiếng Anh, thí sinh có thể chọn các ngôn ngữ khác thay thế; hoặc  có một trong các chứng chỉ có giá trị sử dụng tính đến ngày xét tuyển được quy đổi ra thang điểm như sau:

·        Tiếng Anh

 

Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam Khung tham chiếu chung châu Âu

CEFR

Tiếng Anh Thang

điểm

quy

đổi

IELTS TOEFL ITP TOEFL iBT
Cao cấp 6 C2 7.5+ 600+ 100+ 10
5 C1 7.0

6.0

577

540

95

80

9.0
Trung cấp 4 B2 5.5

5.0

527

480

71

61

8.0
3 B1 4.5

4.0

477

450

53

45

7.0
Sơ cấp 2 A2 3.5

3.0

340 31 6.0

 

·        Một số tiếng khác

 

Khung năng lực

ngoại ngữ

Việt Nam

Khung tham chiếu chung châu Âu

CEFR

Tiếng

Nhật

Tiếng Pháp Tiếng

Trung

Tiếng Đức Tiếng Nga Thang

điểm

quy

đổi

Cao cấp 6 C2 JLPT

N1

DELF C2

 

TCF niveau 6

HSK

cấp độ 6

–Goethe-Zertifikat C2

 

– DSD C2

– Zertifikat C2

TORFL

cấp độ 4

10
5 C1 JLPT

N2

DELF C1

 

TCF

niveau 5

HSK

cấp độ 5

–Goethe-Zertifikat C1

–DSD C1

–Zertifikat C1

TORFL

cấp độ 3

9.0
Trung cấp 4 B2 JLPT

N3

DELF B2

 

TCF

niveau 4

HSK

cấp độ 4

–Goethe-Zertifikat B2

–DSD B2

–Zertifikat B2

TORFL

cấp độ 2

8.0
3 B1 JLPT

N4

DELF B1

 

 

TCF niveau 3

HSK

cấp độ 3

–Goethe-Zertifikat B1

–DSD B1

–Zertifikat B1

TORFL

cấp độ 1

7.0
Sơ cấp 2 A2 JLPT

N5

DELF A2

 

 

TCF niveau 2

HSK

cấp độ 2

–Goethe-Zertifikat A2

–DSD A2

–Zertifikat A2

BLT
Basic Level Test
6.0
Tin tuyển sinh

Đại học Dược Hà Nội: Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2016

31/03/2021 16:25 434
Đại học Dược Hà Nội công bố chỉ tiêu tuyển sinh, phương thức tuyển sinh năm 2016.
Điểm chuẩn, chỉ tiêu tuyển sinh Đại học 2016
Đại học Dược Hà Nội: Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2016 1
Chỉ tiêu tuyển sinh trường Đại học Dược Hà Nội năm 2016.

Năm nay, Đại học Dược Hà Nội tuyển sinh trên toàn quốc và tuyển sinh dựa vào kết quả ba môn Toán học, Hóa học, Vật lý trong kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2016 do các trường đại học chủ trì

Đại học chính quy 600 chỉ tiêu, xét tuyển trong thời gian từ ngày 1 đến ngày 12/8 năm 2016. Cao đẳng chính quy 80 chỉ tiêu, xét tuyển từ ngày 21 đến ngày 31 tháng 8 năm 2016.

Lãnh đạo nhà trường cho hay, trong trường hợp hội đồng tuyển sinh nhà trường xét đến một mức điểm nhất định và vẫn còn chỉ tiêu, những thí sinh có cùng số điểm cao hơn chỉ tiêu còn lại sẽ được xét tuyển theo tiêu chí bổ súng 1: điểm thi môn Hóa học của em nào cao hơn sẽ trúng tuyển

Nếu sau khi xét tuyển bổ sung 1 vẫn chưa xác định được điều kiện trúng tuyển, và chưa đủ chỉ tiêu, hội đồng tuyển sinh nhà trường sẽ xét tuyển theo tiêu chí bổ sung 2: thí sinh trúng tuyển sẽ là người có điểm môn toán cao hơn.

Đại học Dược Hà Nội: Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2016 2
Tin tuyển sinh

Thông tin xét tuyển của 440 trường ĐH,CĐ trong cả nước năm 2016

31/03/2021 16:15 359

Chiều 28/3, Bộ GD-ĐT đã công bố toàn cảnh tuyển sinh của 440 trường ĐH, CĐ trong cả nước năm 2016. Đây là những thông tin quan trọng để thí cân nhắc phương án lựa chọn trường cho phù hợp. Đó là những thông tin chi tiết về chuyên ngành đào tạo, chỉ tiêu theo từng ngành/ chuyên ngành, đề án tuyển sinh riêng, các chương trình đào tạo liên kết với nước ngoài để thí sinh tìm hiểu.

Lãnh đạo Bộ GD-ĐT cho biết, thông tin tuyển sinh này được tổng hợp trên cơ sở báo cáo do các trường cung cấp, chịu trách nhiệm và được thường xuyên cập nhật, bổ sung sau khi các nhà trường hoàn thiện việc xác định chỉ tiêu theo quy định hiện hành.

Thí sinh cần tìm hiểu kỹ thông tin xét tuyển của các trường để chọn cho phù hợp với năng lực bản thân.

Nguyên tắc xét tuyển ĐH,CĐ 2016 như sau:

Xét tuyển đợt I: Mỗi thí sinh được đăng ký tối đa 2 trường, mỗi trường thí sinh được đăng ký tối đa 2 ngành xếp theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 2; Thí sinh không được thay đổi nguyện vọng trong đợt xét tuyển.

Xét tuyển các đợt bổ sung: Mỗi đợt thí sinh được đăng ký tối đa vào 3 trường và trong mỗi trường được đăng ký tối đa 2 ngành xếp theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 2; Thí sinh không được thay đổi nguyện vọng trong từng đợt xét tuyển.

Đăng ký xét tuyển vào các trường tuyển sinh theo nhóm (gọi chung là nhóm trường):Thí sinh có thể sử dụng số ngành tối đa được phép của từng đợt xét tuyển (4 ngành trong đợt I và 6 ngành trong các đợt xét tuyển bổ sung) để đăng ký xét tuyển vào nhiều trường trong nhóm và sắp xếp các ngành đã đăng ký theo thứ tự ưu tiên. (Ví dụ trong đợt I, thí sinh có thể đăng ký xét tuyển vào 4 trường khác nhau trong nhóm nếu mỗi trường đăng ký 1 ngành hoặc đăng ký vào 3 trường khác nhau trong nhóm nếu đăng ký 2 ngành vào 1 trường và 2 ngành còn lại đăng ký vào 2 trường).

Thí sinh đã đăng ký xét tuyển vào 2 trường trở lên trong nhóm ở đợt I hoặc 3 trường trở lên trong nhóm ở đợt xét tuyển bổ sung thì không được đăng ký xét tuyển vào các trường ngoài nhóm.

Theo Dantri

Toán Học

Chuyên đề Toán 12

31/03/2021 16:14 488

Tuyển chọn các tài liệu, chuyên đề Toán 12 hay nhất từ các trường, các thầy, cô giáo và các tác giả từ khắp mọi miền tổ quốc. Các tài liệu, chuyên đề Toán 12 được sắp xếp theo các chủ đề với thứ tự là các chương kiến thức trong sách giáo khoa Toán 12. Các tài liệu, chuyên đề Toán 12 sẽ luôn luôn được cập nhật thường xuyên thông qua sự đóng góp của thầy cô và các tác giả gửi về nhằm giúp bạn đọc có nguồn tư liệu tham khảo tốt nhất và nhanh chóng tiếp cận với các kiến thức mới nhất.

Bạn đọc có thể xem các chuyên đề Toán 12 bằng cách chọn 1 trong số các chuyên đề bên dưới:

 TÀI LIỆU GIẢI TÍCH 12
 Chương 1. Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số
 Chương 2. Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit
 Chương 3. Nguyên hàm – Tích phân và ứng dụng
 Chương 4. Số phức

 TÀI LIỆU HÌNH HỌC 12
 Chương 1. Khối đa diện
 Chương 2. Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu
 Chương 3. Phương pháp tọa độ trong không gian

 TÀI LIỆU KHÁC
 Tài liệu Toán 12 tổng hợp (gồm nhiều chuyên đề)
 Tài liệu ôn thi THPTQG môn Toán
 Tài liệu HSG Toán THPT
 Tài liệu Casio
 Bài toán thực tế
 Sách Giáo Khoa (SGK) và Sách Bài Tập (SBT)

Tin tuyển sinh

Biên soạn tài liệu ôn tập thi THPT quốc gia năm 2020

31/03/2021 15:15 415

Sở GD&ĐT Gia Lai lưu ý các trường phổ thông trực thuộc Sở về việc tổ chức dạy học lớp 12 học kỳ II năm học 2019-2020. Trong đó có nội dung biên soạn tài liệu ôn tập thi THPT quốc gia năm 2020. Nội dung tài liệu phải được hiệu trưởng nhà trường phê duyệt trước khi thực hiện và là căn cứ để kiểm tra, giám sát, nhận xét, góp ý trong quá trình thực hiện.

Về nội dung này, Sở GD&ĐT cũng nhấn mạnh việc tiếp tục nâng cao chất lượng dạy học và kiểm tra, đánh giá theo hướng tăng cường kỹ năng vận dụng kiến thức của học sinh; hoàn thành chương trình giáo dục phù hợp với khung kế hoạch thời gian năm học, nghiêm cấm việc cắt xén chương trình;

Thực hiện nghiêm túc việc ra đề kiểm tra theo Công văn số 8773/BGDĐT-GDTrH của Bộ GD&ĐT. Chỉ đạo và tăng cường kiểm tra việc thực hiện đánh giá, xếp loại học sinh từng học kỳ và cả năm học theo đúng quy định của Bộ GD&ĐT, đảm bảo trung thực, khách quan; thực hiện tốt việc quản lý kết quả học tập của học sinh qua sổ điểm điện tử, học bạ điện tử.

Chỉ đạo tổ chuyên môn, giáo viên dạy các môn thi THPT quốc gia đánh giá rút kinh nghiệm công tác tổ chức ôn tập, thi THPT quốc gia năm 2019 để có thêm căn cứ xây dựng kế hoạch, tài liệu ôn tập thi THPT quốc gia năm 2020.

Tổ chức lựa chọn nội dung phù hợp với từng đối tượng học sinh tương ứng cấu trúc đề thi chính thức của kỳ thi THPT năm 2019 và đề thi tham khảo năm 2019 đã được Bộ GD&ĐT công bố năm 2019 để dạy học củng cố, lựa chọn nội dung kiến thức phù hợp, rèn luyện kỹ năng cho từng nhóm đối tượng học sinh.

Nội dung kiến thức có thể rộng hơn so với các đề thi tham khảo, phần lớn các câu hỏi là kiến thức cơ bản chủ yếu ở nội dung chương trình lớp 12 và một phần nhỏ kiến thức của nội dung chương trình lớp 11.

Các trường xây dựng kế hoạch dạy học, ôn tập thi THPT quốc gia năm 2020 phù hợp với từng nhóm đối tượng, không gây quá tải, đảm bảo sức khỏe của học sinh; tổ chức các lớp ôn tập theo từng nhóm năng lực, nguyện vọng bài thi tự chọn.

Chủ động hướng dẫn học sinh tham khảo, làm quen với định dạng của các đề thi trong quá trình dạy học và ôn tập phục vụ thi THPT quốc gia năm 2020. Trong đó, lưu ý tổ chức ôn tập cho những học sinh đã hoàn thành chương trình THPT nhưng chưa tốt nghiệp và có nguyện vọng tham gia Kỳ thi, đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế.

Biên soạn tài liệu ôn tập thi THPT quốc gia năm 2020; nội dung tài liệu phải được hiệu trưởng nhà trường phê duyệt trước khi thực hiện và là căn cứ để kiểm tra, giám sát, nhận xét, góp ý trong quá trình thực hiện.

Các trường và cụm trường THPT tổ chức thi thử theo cấu trúc đề thi của Bộ GD&ĐT năm 2019.

Theo Báo Giáo dục và Thời đại

Bí quyết học thi

Bí quyết ôn thi khối D hiệu quả cho teen 99

31/03/2021 15:13 460

Môn Văn

Phân bổ thời gian hợp lý.

Nếu teen bố trí thời gian không hợp lý sẽ dẫn đến việc hết giờ mà vẫn chưa làm xong hoặc bài làm chỉ có vài ba câu ngắn ngủn, trong khi câu khác lại quá dài. Điều này sẽ dẫn đến việc bỏ lỡ những điểm số đáng tiếc.
Chính vì vậy khi làm đề thi Văn, trước tiên teen cần dành thời gian đọc kỹ đề một lượt, xác định điểm và thời gian làm cho từng câu. Đối với phần đọc hiểu (3 điểm) thì chỉ nên làm trong khoảng 30-40 phút. Không nên trả lời lan man mà cần tập trung vào những ý chính, chẳng hạn:
  • Bài thơ đề ra viết theo thể nào.
  • Tên và hiệu quả của các biện pháp tu từ.
  • Phương thức biểu đạt chính trong bài (giả dụ: nghị luận….).
Đối với phần làm văn do điểm cao hơn nên cần dành nhiều thời gian. Tuy nhiên trước khi làm bài nên dành ra 5-10p để lập dàn ý trước khi viết.
Hiểu rõ yêu cầu đề bài.
Trong phần làm văn, cần xác định nhanh chóng yêu cầu của đề bài. Để giải quyết vấn đề đó, cần sử dụng những kiến thức và dẫn chứng nào cho phù hợp và có sức thuyết phục cao. Ngoài ra, cần xác định nội dung và hình thức trình bày bài viết. Cố gắng làm hết các câu trong đề, không bỏ ý nào để tránh mất điểm.
Làm nhiều đề thi thử.
Teen nên tham khảo các đề thi của Bộ những năm trước và lưu ý điểm số mỗi phần. Đồng thời xác định các phần dễ mất điểm để tránh mắc phải.

Môn Toán

Một điểm thuận lợi của môn Toán là cấu trúc đề thi mỗi năm được giữ ổn định. Gồm các phần sau:

Câu I

+ Ý 1: Chuyên đề số phức.

+ Ý 2: Chuyên đề mũ logarit.

Câu II, III: Chuyên đề hàm số.

Câu IV: Chuyên đề tích phân.

Câu V: Chuyên đề Hình tọa độ không gian.

Câu VI:

+ Ý 1: Chuyên đề lượng giác.

+ Ý 2: Chuyên đề xác suất – nhị thức Newton.

Câu VII: Chuyên đề Hình học không gian.

Câu VIII: Hình học tọa độ Oxy.

Câu IX: Chuyên đề phương trình, hệ phương trình, bất phương trình.

Câu X: Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, bất đẳng thức.

(10 câu từ I đến X là dựa trên cấu trúc đề thi môn Toán THPT QG 2016).

Trong đề thi này, 50% đầu bài khá đơn giản để giúp học sinh đủ điểm đỗ tốt nghiệp. 20% tiếp theo ở mức khó vừa phải và 30% cuối bài thường để phân loại học sinh khá-giỏi.

Môn Ngoại ngữ

Có rất nhiều lựa chọn nhưng chủ yếu teen chọn môn Tiếng Anh. Dưới đây là một số cách để học tốt môn tiếng Anh nói riêng và môn ngoại ngữ nói chung:

Nên học online

Học online và học offline đều có những lợi ích riêng. Nhưng học online có lợi thế là chủ động được thời gian của mình, khi cần có thể nhấn “tạm dừng” hoặc “quay trở lại”. Bên cạnh đó nếu học PEN-C còn có file tài liệu bài giảng, kèm các bài tập tự luyện kèm đáp án chi tiết: dựa vào việc phân tích các đáp án, teen có thể học được kỹ năng suy luận vấn đề và dễ dàng làm được các bài tập tương tự sau này. Teen cũng nên làm nhiều lần một bài tập để nhớ được kiến thức, đồng thời phải đặt mục tiêu bài làm sau điểm cao hơn bài trước.

Khi học online, đừng mở quá nhiều tab trên màn hình, chỉ mở tab liên quan đến học tập thôi. Đồng thời hãy buông bỏ tất cả mọi thứ khiến chúng ta phân tâm. Đối với bài dài, có thể chia làm nhiều phần để học, giữa những phần đó là giải lao. Học như vậy sẽ không bị nhàm chán và buồn ngủ.

Có một cuốn sổ

Khi học nên ghi chú hoặc chép lại lý thuyết vào một quyển sổ. Theo kinh nghiệm của nhiều bạn thì ghi vở/sổ càng sạch đẹp sẽ nhớ tốt hơn, lâu hơn. Ngoài ra dành riêng một quyển sổ khác để học từ vựng: Ví dụ sổ 200 trang chia đều cho 26 chữ cái (A=>Z), nhớ đánh số trang hoặc dán sticker cho dễ tìm, bất kỳ từ mới nào gặp trong bài giảng thì ghi vào đó theo thứ tự sau:

  • Cách viết của từ (spelling)
  • Từ loại (danh, động, tính, trạng từ)
  • Phát âm (pronunciation)
  • Nghĩa của từ
  • Ghi chú

(Sau mỗi cuốn SGK đều có từ vựng cơ bản cần học. Ngoài ra cần bổ sung thêm vốn từ vựng và ngữ pháp bên ngoài nữa).

Địa lý

Thầy giáo chỉ cách làm bài thi môn Địa lý đạt điểm cao

31/03/2021 15:09 498

Lỗi thứ nhất, học sinh không đọc kỹ đề bài nên các em không xác định đúng yêu cầu đề bài đưa ra, không xác định được nội hàm câu hỏi dẫn đến lạc đề, câu hỏi một đằng, trả lời một nẻo.

Việc giành điểm cao ở môn Địa là điều không khó nhưng để làm được thì thí sinh cần phải có phương pháp học và bám sát vào cấu trúc đề thi.
Sau nhiều năm ôn thi Tốt nghiệp THPT, Đại học và bây giờ là kỳ thi THPT Quốc gia môn Địa lý, thầy giáo Lê Quốc Châu (hiện đang là giáo viên trường THPT Cù Huy Cận – Hà Tĩnh) “bật mí” cách làm bài thi môn Địa lý để các sĩ tử giành kết quả cao trong kỳ thi THPT quốc gia tới.
Những lỗi thí sinh cần tránh khi làm bài thi môn Địa lí
Theo thầy Lê Quốc Châu khi làm bài thi thí sinh thường mắc những lỗi sau:
Lỗi thứ nhất, học sinh không đọc kỹ đề bài nên các em không xác định đúng yêu cầu đề bài đưa ra, không xác định được nội hàm câu hỏi dẫn đến lạc đề, câu hỏi một đằng, trả lời một nẻo.
Để học sinh có kỹ năng đọc đề thì giáo viên cũng cần rèn luyện cho các em như:
Lần 1, đọc toàn bộ đề thi, chọn câu dễ làm trước để vừa kiếm điểm vừa không mất thời gian loay hoay với câu hỏi khó.
Lần 2, đọc từng câu.
Lần 3, đọc từng ý.
Mỗi câu, mỗi ý trong cấu trúc đề thi đều tương ứng với một đơn vị kiến thức trong sách giáo khoa nên thí sinh cần phải đọc kỹ.
 Thầy giáo chỉ cách làm bài thi môn Địa lý đạt điểm cao
Thầy giáo chỉ cách làm bài thi môn Địa lý đạt điểm cao (Ảnh: kienthuc.net.vn)
Lỗi thứ 2, học sinh thường chủ quan nên để mất điểm ở những câu, những ý dễ, trả lời thiếu ý, sót ý.
Ví dụ:
Câu hỏi lý thuyết, đề bài yêu cầu: “nhận xét tình hình phát triển dân số, tình hình phát triển ngoại thương…”.
Vì đề bài nhắc tới “nhận xét tình hình” nên buộc học sinh phải nhận xét được 2 ý lớn về sự thay đổi số lượng và về sự thay đổi cơ cấu.
Nhưng đa phần, thí sinh chỉ nhận xét về số lượng mà quên nhận xét về cơ cấu.
Câu hỏi thực hành, đề yêu cầu: “vẽ, nhận xét, giải thích các loại biểu đồ..” thì thí sinh thường quên điền số liệu vào biểu đồ, quên ghi năm, tên biểu đồ, quên lập bảng chú giải…
Phương pháp tránh điểm liệt môn Địa lí
Đối với môn Địa lý, để tránh điểm liệt thì học sinh cần chú ý đến câu 3 trong cấu trúc đề thi.
Theo đề thi năm 2015, câu 3 yêu cầu: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học kể tên, xác định sự phân bố các đối tượng địa lí trên bản đồ như: kể tên các tỉnh, các cảng biển, sân bay, các trung tâm công nghiệp, các trung tâm du lịch, các cửa khẩu quốc tế…
Riêng câu hỏi này gồm 2 ý (2 điểm) nên giáo viên cần hướng dẫn học sinh cách sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam là hoàn toàn yên tâm học sinh tránh được điểm liệt.
Ngoài ra, thí sinh có thể giành điểm ở các câu khác mà không cần học thuộc kiến thức trong sách giáo khoa.
Đó là dạng câu hỏi trình bày, phân tích điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế – xã hội ảnh hưởng đến phát triển một ngành, một vùng kinh tế; giải thích sự phân bố các cây lương thực, cây công nghiệp, vùng chuyên canh lương thực thực phẩm, vùng kinh tế trọng điểm, ngành kinh tế, vùng kinh tế…hoàn toàn dựa vào Atlat để làm bài.
Bí quyết đạt điểm cao môn Địa lý
Theo thầy Lê Quốc Châu, việc giành điểm cao ở môn Địa là điều không khó nhưng để làm được thì thí sinh cần phải có phương pháp học đúng đắn.
Thầy Lê Quốc Châu (hiện đang là giáo viên trường THPT Cù Huy Cận – Hà Tĩnh) “bật mí” giúp các sĩ tử cách làm bài thi môn Địa lý (Ảnh nhân vật cung cấp)
Thí sinh cần bám sát vào cấu trúc đề thi để học. Cấu trúc đề thi gồm 4 câu trong đó: 2 câu hỏi lý thuyết về Địa lí tự nhiên, Địa lí dân cư, các ngành kinh tế, các vùng kinh tế; 1 câu kiểm tra kỹ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam; 1 câu kiểm tra kỹ năng vẽ, nhận xét, giải thích biểu đồ.
Mặt khác, cần tận dụng triệt để Atlat Địa lí Việt Nam – cuốn tài liệu duy nhất được mang vào phòng thi, thí sinh nên dựa vào Atlat để học bởi cả 4 câu hỏi trong đề thi đều có thể sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài.
Ví dụ, trong câu 1 đề thi hỏi về Địa lí tự nhiên, Địa lí dân cư, câu 2 đề hỏi về các ngành, các vùng kinh tế, thí sinh hoàn toàn có thể sử dụng những số liệu trên biểu đồ trong Atlat để làm bài.
Muốn đạt điểm cao ở môn Địa lý, thí sinh cần trấn an tâm lý khi vào phòng thi và kỹ năng làm bài thi: đọc kỹ đề bài, lập dàn ý vào giấy nháp, sử dụng Atlat làm bài, câu dễ làm trước câu khó làm sau, dành 5-10 phút cuối giờ để kiểm tra lại toàn bài…
Một số lưu ý khi sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam:
Thứ nhất, sử dụng nhiều trang Atlat để trả lời 1 câu hỏi đề ra.
Thứ hai, nhận xét các biểu đồ trong Atlat để lấy kiến thức, nhất là phần thực trạng và số liệu.
Thứ ba, đối với các phần kiến thức không có trong Atlat như vai trò, đặc điểm, các giải pháp phát triển kinh tế-xã hội…thì buộc thí sinh phải học và ghi nhớ trong sách giáo khoa.
Hóa học

Bí kíp đạt điểm cao môn Hóa trong kỳ thi THPT quốc gia 2018

31/03/2021 15:08 408
Bí kíp đạt điểm cao môn Hóa trong kỳ thi THPT quốc gia 2018
Sơ đồ tư duy – giúp bạn đạt điểm cao môn Hóa một cách dễ dàng

Sơ đồ tư duy là một trong những sơ đồ có công dụng giúp thí sinh ghi chép sử dụng màu sắc, hình ảnh cùng các từ khóa… để hệ thống lại kiến thức một cách khoa học.

Nội dung của sơ đồ là những kiến thức từ cơ bản đến nâng cao được hệ thống lại theo một trình tự dễ nhìn, dễ nhớ. Việc sử dụng sơ đồ tư duy bằng những từ khóa sẽ khiến não bộ hoạt động tốt hơn, từ đó ghi nhớ được nhiều kiến thức hơn phục vụ cho kỳ thi THPT quốc gia 2018 sắp tới mà thí sinh không cảm thấy quá mệt mỏi.Tự học sẽ mang lại kết quả tốt nhất đối với môn Hóa

Các thí sinh nên từ bỏ suy nghĩ phải học thêm thật nhiều tại nhà thầy, cô, lò luyện bên ngoài… để có được kết quả học tập cao nhất, thời gian tự học ở nhà thực ra có ích hơn nhiều. Khi học ở những trung tâm, người đông, kèm theo sự mệt mỏi khó chịu sẽ khiến các thí sinh khó tiếp thu, kết quả vẫn khó có thể nắm được các kiến thức tốt nhất. Tự học ở nơi yên tĩnh sẽ giúp bạn tập trung hơn và dễ tiếp thu kiến thức hơn. Nếu tự mình học thấy khó khăn, bạn hoàn toàn có thể tự học thêm các khóa học trực tuyến của những thầy cô giỏi nổi tiếng.

Học kiến thức có chọn lọc và mang tính logic cao

Các chuyên gia khuyên rằng, thay vì tới các lò luyện thi, trung tâm thì bạn hãy thử đọc thật kĩ sách giáo khoa, đồng thời ghi chép những điều mà thầy cô giáo giảng dạy, sau đó về nhà đọc lại. Bên cạnh đó, bạn học cách co gọn kiến thức nhờ sơ đồ tư duy sau đó bắt tay vào làm bài tập từ cơ bản đến nâng cao thì kiến thức của bạn sẽ chắc chắn hơn, cơ hội đạt điểm cao môn Hóa trong kỳ thi THPT quốc gia 2018 là điều nằm trong tầm với.

Học theo nhóm – Bí quyết giúp bạn đạt điểm cao môn Hóa

Nếu việc học một mình không hiệu quả thì bạn hãy học tập theo nhóm. Thành lập các nhóm nhỏ từ 3 đến 4 người trong lớp, hoặc nhóm các bạn chơi thân với nhau. Học nhóm sẽ giúp bạn bổ sung kiến thức cho nhau một cách hiệu quả, đây cũng là một biện pháp giúp bạn rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm tốt nhất. Các bạn có thể bổ trợ cho nhau những mảng còn yếu, soát lại bài vở và có không khí học tập thoải mái hơn, bớt căng thẳng.

Như vậy, nếu các thí sinh biết cách học tập, tiếp thu bài vở một cách khoa học thì việc đạt điểm cao môn Hóa sẽ nằm trong tầm với. Chúc các bạn sẽ hoàn thành thật tốt bài thi môn Hóa trong kỳ thi THPT quốc gia năm 2018.

Lịch sử thế giới

100 CÂU TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945-2000)

31/03/2021 15:06 912

BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI

Câu 1: Nội dung gây nhiều tranh cải nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (2/1945) là:

A. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

C. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận

D.  Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.

Câu 2: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là

A. Trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.

B. Thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.

C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

D. Ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.

Câu 3: Trật tự hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở thỏa thuận của những cường quốc nào?

A. Liên Xô, Anh, Pháp.                           B. Liên Xô, Mĩ, Anh

C. Liên Xô, Anh, Trung Quốc                 D. Anh, Pháp, Mĩ

Câu 4: Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)?

A. Tiêu diêt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, quân phiệt Nhật

B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc

C. Hình thành đồng minh chống phát xít

D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng.

Câu 5: Mọi nghị quyết của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc được thông qua với điều kiện:

A. phải quá nửa số thành viên của Hội đồng tán thành.

B. phải có 2/3 số thành viên đồng ý.

C. phải được tất cả thành viên tán thành.

D. phải có sự nhất trí của Liên Xô (Nga), Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc.

Câu 6: Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực của Liên hợp quốc được viết tắt là?

A. UNICEF                B. UNESSCO             C. WHO             D. FAO

Câu 7: Tại sao gọi là “Trật tự 2 cực Ianta”?

A. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và phạm vi đóng quân ở châu Á và châu Âu.

B. Mĩ và Liên Xô phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 cực, 2 phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

C. Thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột, căng thẳng.

D. Vì hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít và phân chia quyền lợi sau chiến tranh.

Câu 8: Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh nào?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc

B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ

C. Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra ác liệt

D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc

BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991).  LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)

Câu 1: Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) của Liên Xô đã hoàn thành trong thời gian

A. 5 năm         B. 4 năm 9 tháng       C. 4 năm 3 tháng         D. 4 năm 8 tháng

Câu 2: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực

A. công nghiệp nặng                                                          B. công nghiệp nhẹ

C. công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân        D. sản xuất nông nghiệp.

Câu 3: Nhân tố quan trọng nào giúp Liên Xô hoàn thành kế hoạch khôi phục kinh tế (1946 – 1950)?

A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú          B. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật

C. Tinh thần tự lực tự cường                        D. Sự hợp tác giữa các nước XHCN

Câu 4: Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?

A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo

B. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc “chiến tranh lạnh” của Mĩ

C. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn

D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 5: Chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là:

A. Ngã về phương Tây

B. Ngã về phương Đông

C. Một mặt ngã về phương Tây, mặt khác khôi phục quan hệ với các nước châu Á

D. Một mặt ngã về phương Tây, mặt khác phát triển quan hệ với Trung Quốc và Ấn Độ.

Câu 6: Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hoà bình, trung lập

B. Hoà bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.

C. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ huỷ diệt loài người.

D. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến cuả Mĩ

Câu 7: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự tan rã chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu ?

A. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước

B. Không bắt kịp bước phát triển khoa học kĩ thuật tiên tiến

C. Do đường lối lãnh đạo chủ quan duy ý chí; thiếu dân chủ, công bằng.

D. Khi tiến hành cải tổ phạm nhiều sai lầm.

Câu 8: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế trong điều kiện

A. Thu được nhiều chiến phí

B. Chiếm được nhiều thuộc địa

C. Bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh

D. Bán được nhiều vũ khí, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh

BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á

Câu 1: Nước Cộng hòa nhân Trung Hoa thành lập vào thời gian nào?

  1. 1/10/1948           B.1/10/1949            C.12/1978                  D.12/1979

Câu 2: Đường lối cải cách – mở cửa của Trung quốc được đề ra vào thời gian nào? Do ai khởi xướng?

  1. Tháng 12/1978 – Đặng Tiểu Bình

B.Tháng 12/1978 – Chu Ân Lai

C.Tháng 12/1978 – Mao Trạch Đông

D.Tháng 12/1978 – Lưu Thiếu Kỳ

Câu 3: Nội dung quan trọng nhất trong đường lối cải cách- mở cửa ở Trung Quốc nửa sau thế kỉ XX?

  1. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm
  2. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm
  3. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm
  4. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm

Câu 4: Mục tiêu của công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) là gì?

  1. Làm cho Trung Quốc trở thành một nước có nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
  2. Biến Trung Quốc thành quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
  3. Nhanh chóng xây dựng thành công xã hội chủ nghĩa
  4. Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.

Câu 5: Tác động lớn nhất của công cuộc cải cách – mở cửa Trung Quốc đến Việt Nam là:

  1. Hỗ trợ vốn- kĩ thuật cho công cuộc cải cách ở Việt Nam
  2. Để lại cho Việt Nam những bài học kinh nghiệm quý báu
  3. Là cầu nối giữa kinh tế Việt Nam với các nền kinh tế khác
  4. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình cải cách của Việt Nam

BÀI 4: ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ

Câu 1: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

  1. Từ các nước thuộc địa thành các nước độc lập
  2. Nhiều nước có tốc độ phát triển nhanh
  3. Sự ra đời của khối ASEAN
  4. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và EU

Câu 2: Mối quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN được đẩy mạnh từ khi:

  1. Việt Nam kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
  2. Việt Nam ra tuyên bố mới về ngoại giao (Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế giới)
  3. Chiến tranh lạnh kết thúc, vấn đề Campuchia được giải quyết
  4. Việt Nam bắt đầu đổi mới đất nước

Câu 3: Hội nghị cấp cao của các nước Đông Nam Á họp tại Bali (2/1976) là sự kiện

  1. Đánh dấu mốc ra đời của tổ chức ASEAN
  2. Đưa ra tuyên bố về việc thiết lập quan hệ ngoại giao giữa các nước Đông Nam Á
  3. Đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN
  4. Mở rộng việc kết nạp các nước thành viên

Câu 4: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào? Ở đâu?

  1. Tháng 8/1967, tại Gia-các -ta (Inđônêxia)
  2. Tháng 9/1968, tại Băng Cốc (Thái lan)
  3. Tháng 10/1967, tại Bali (Inđônêxia)
  4. Tháng 8/1967, tại Băng Cốc (Thái Lan).

Câu 5: Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?

  1. 28/6/1995         B.28/10/1995          C. 28/7/1995          D. 28/9/1995

Câu 6: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa của các nước nào?

  1. Thuộc địa của Mĩ, Nhật                      B.Thuộc địa của Pháp, Nhật

C.Thuộc địa của Anh, Pháp, Mĩ.               D.Thuộc địa của các nước Âu-Mĩ.

Câu 7: Mối quan hệ ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979:

  1. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.
  2. Đối đầu căng thẳng
  3. Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại.
  4. Giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mỹ.

Câu 8: Theo phương án Maobáttơn, Ấn Độ bị chia thành 2 quốc gia tự trị Ấn Độ và Pakixtan dựa trên cơ sở nào?

  1. Dân tộc              B.Vùng lãnh thổ             C.Tôn giáo             D.Ngôn ngữ

Câu 9: Chiến lược kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN từ thập niên 60 – 70 trở đi là

  1. Chiến lược kinh tế hướng nội
  2. Chiến lược kinh tế hướng ngoại
  3. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
  4. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất

Câu 10: Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm  lớn nhất thế giới từ sau :

  1. Cuộc “cách mạng xanh”
  2. Cuộc “cách mạng trắng”
  3. Cuộc “cách mạng chất xám”
  4. Cuộc “cách mạng khoa học – kỹ thuật”

BÀI 5: CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH

Câu 1: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là Năm châu Phi vì

  1. có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
  2. có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất.
  3. có 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
  4. châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

Câu 2: Tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la gắn liền với phong trào đấu tranh nào?

  1. Phong trào chống ách thống trị của bọn thực dân.
  2. Phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri.
  3. Phong tràơ giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la.
  4. Phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.

Câu 3: Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là “lá cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  1. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.   B. Thắng lợi của cách mạng Ê-cua-đo.

C.Thắng lợi của cách mạng Cu-ba.             D.Thắng lợi của cách mạng Chi lê

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi?

  1. 1960: “Năm châu Phi”.
  2. 1962: An-giê-ri được công nhận độc lập.
  3. 1994: Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống da đen đầu tiên.
  4. 11/1975 : Thắng lợi của cách mạng Angôla ra đời.

Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, âm mưu của Mỹ đối với Mỹ Latinh là :

  1. Biến Mỹ Latinh trở thành “sân sau” của mình.
  2. Lôi kéo các nước Mỹ Latinh vào khối quân sự
  3. Tiến hành đảo chính lật đổ chính quyền ở các nước Mỹ Latinh.
  4. Khống chế các nước Mỹ Latinh không cho quan hệ với các nước khác.

Câu 6: Hình ảnh “lục địa bùng cháy” chỉ hiện tượng gì ở Mĩ Latinh?

  1. Cao trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra liên tục
  2. Một loạt nước giành độc lập
  3. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh cách mạng
  4. Sự bùng nổ của phong trào bãi công của công nhân

BÀI 6: NƯỚC MỸ

Câu 1: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai:

  1. Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học – kĩ thuật, điều chỉnh lại hợp lý cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động
  2. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao
  3. Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh
  4. Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi

Câu 2: Lí do Mĩ đạt được nhiều thành tựu rực rỡ về khoa học-kĩ thuật

  1. Mĩ là nước khởi đầu cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai
  2. Chính sách Mĩ đặc biệt quan tâm phát triển khoa học- kĩ thuật, coi đây là trung tâm chiến lược để phát triển đất nước
  3. Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mĩ, nhiều phát minh khoa học được nghiên cứu và ứng dụng tại Mĩ.
  4. Mĩ chủ yếu là mua bằng phát minh

Câu 3: Chọn phương án đúng nhất:

  1. Khoảng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ không phải là trung tâm kinh tế – tài chính duy nhất của thế giới
  2. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới
  3. Khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, Liên Xô tan rã, Mĩ trở thành bá chủ thế giới
  4. Nước Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay vẫn giữ vị trí đứng đầu thế giới về kinh tế
  1. 1- đúng, 2 – đúng, 3 – sai, 4 – đúng
  2. 1 – đúng, 2 – đúng, 3 – đúng, 4 – sai
  3. 1- sai, 2 – đúng, 3 – sai, 4 – đúng
  4. 1 – sai, 2 – đúng, 3 – đúng, 4 – sai

Câu 4: Nội dung “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ nhằm mục tiêu cơ bản nào?

  1. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh
  2. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa
  3. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới
  4. Khống chế các nước đồng minh của Mĩ

Câu 5: Thành tựu nào không phải của Mĩ?

  1. Năm 1948 chiếm 56% sản luợng công nghiệp toàn thế giới
  2. Đi đầu trong các lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới, vật liệu mới…
  3. Năm 1961 phóng tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh trái đất
  4. Nền kinh tế chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới

Câu 6: Khoảng hai thập niên đầu sau CTTG II, đã xuất hiện trung tâm kinh tế, tài chính lớn nào?

  1. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ- Tây Âu
  2. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ- Nhật Bản
  3. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ- Nhật Bản
  4. Mĩ là trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất thế giới

Câu 7: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ là gì?

  1. Chuẩn bị tiến hành “ Chiến tranh tổng lực”            B. Chiến lược toàn cầu.

C .Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ              D. Chủ nghĩa lấp chỗ trống

Câu 8: Vào thập niên 90, Mĩ sử dụng khẩu hiệu “dân chủ” ở nước ngoài nhằm mục đích gì?

  1. Làm công cụ để thống trị các nước khác
  2. Làm bình phong để xâm lược các nước khác
  3. Làm công cụ để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác
  4. Làm chỗ dựa để xâm lược các nước khác

Câu 9: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, mưu đồ bao quát của Mĩ là:

  1. Tiêu diệt Liên Xô và các nước  XHCN
  2. Tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á – Phi – Mĩ Latinh
  3. Tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa
  4. Làm bá chủ toàn thế giới

Câu 10: Bản thông điệp mà Tổng thống Truman gởi quốc hội Mĩ ngày 12/3/1947 được xem là sự khởi đầu cho:

  1. Chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh lạnh
  2. Mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ
  3. Chính sách chống Liên Xô gây nên tình trạng chiến tranh lạnh
  4. Chính sách chống các nước XHCN

Câu 11: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ có ưu thế gì về vũ khí?

  1. Chế tạo nhiều vũ khí thông thường mới
  2. Có tàu ngầm
  3. Nhiều hạm đội trên biến
  4. Nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử

BÀI 7: TÂY ÂU

Câu 1: Đến đầu thập niên 70 thế kỉ XX, nước nào là cường quốc công nghiệp phát triển nhất ở Tây Âu?

  1.  Anh                    B. Mĩ                    C. Đức                    D. Pháp

Câu 2: Nguyên nhân phát triển kinh tế nào là đặc trưng riêng của Tây Âu so với Mĩ và Nhật Bản?

  1. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
  2. Các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước
  3. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ của Cộng đồng châu Âu (EC)
  4. Tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển

Câu 3: Chọn phương án đúng nhất:

  1. Liên minh châu Âu (EU) ra đời trên cơ sở hợp nhất 3 tổ chức: “Cộng đồng than thép châu Âu”, “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu”, “Cộng đồng kinh tế châu Âu”
  2. Đồng tiền chung châu Âu (EURO) được sử dụng cho các nước EU
  3. Hiện nay, EU là tổ chức liên kết kinh tế lớn nhất hành tinh
  4. EU là tổ chức liên minh về kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh

Câu 4: Với cuộc trưng cầu dân ý ngày 24/6/2016, nước nào sẽ tách khỏi EU?

  1. Pháp                   B. Đức                    C. Anh                      D. Italia

Câu 5: Mục tiêu kinh tế của EEC là:

  1. Phát triển nhanh chóng nền kinh tế của Châu Âu.
  2. Ứng dụng thành tựu khoa học-kỹ thuật vào sản xuất, thục hiện có hiệu lực cuộc cạnh tranh kinh tế với các nước ngòai khối, đặc biệt với Mỹ, Nhật.
  3. Đối đầu với những họat động kinh tế khối SEV.
  4. Lập một khuôn mẫu xã hội tiến bộ.

Câu 6: Nguyên nhân khách quan nào giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế đạt mức trước CTTG II?

  1. Nhờ tập trung sản xuất và tư bản cao
  2. Nhờ sự viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ “ Kế hoạch Mác san”
  3. Nhờ hợp tác tương trợ giữa các nước Tây Âu
  4. Nhờ sự cố gắng vươn lên của từng nước Tây Âu

Câu 7: Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân thúc đẩy kinh tế các nước Tây Âu phát triển

  1. Áp dụng những thành tựu khoa học – kỹ thuật hiện đại vào trong sản xuất
  2. Nhà nước đóng vai trò to lớn trong việc quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế phát triển
  3. Tận dụng các cơ hội bên ngoài để phát triển kinh tế
  4. Sự nỗ lực bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân trong nước và người nước ngoài

BÀI 8: NHẬT BẢN

Câu 1: Nhật Bản và Mỹ có những điểm giống nhau để phát triển kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai:

  1. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
  2. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú
  3. Nguồn nhân lực có trình độ kĩ thuật cao, năng động, sang tạo
  4. Các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước
  5. Tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển
  1. 1-3-4              B. 1-3-4-5              C. 1-3-5               D. 1-2-3-4

Câu 2: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là:

  1. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.                   B. Hướng về các nước châu Á.

C.Hướng mạnh về Đông Nam Á.              D. Cải thiện quan hệ với Liên Xô.

Câu 3: Sang những năm 60 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển “thần kì” là nhờ nguyên nhân cơ bản nào?

  1. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam
  2. Nhật áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
  3. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu
  4. “Luồn lách” xâm nhập thị trường các nước.

Câu 4: Sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản được biểu hiện rõ nhất thời điểm nào?

  1. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn, thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành một siêu cường về kinh tế
  2. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ hai trên thế giới sau Mĩ.
  3. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 – 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần
  4. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX) Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư sản

Câu 5: Chọn phương án đúng nhất:

  1. Giai đoạn 1960 – 1973 được gọi là giai đoạn phát triển “thần kì” của Nhật Bản
  2. Khoa học- kĩ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực chinh phục vũ trụ
  3. Từ nửa sau những năm 80, Nhật Bản là siêu cường tài chính với dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của Mĩ
  4. Đến năm 2016 Nhật vẫn chưa phải là thành viên Liên Hợp Quốc vì nước này đã gây ra chiến tranh thế giới thứ hai
  1. 1-đúng, 2-sai, 3-sai, 4-sai
  2. 1-đúng, 2-sai, 3-sai, 4-đúng
  3. 1-đúng, 2-sai, 3-đúng, 4-sai
  4. 1-sai, 2-sai, 3-đúng, 4-đúng

Câu 6: Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới từ khi nào?

  1. Từ 1960 đến 1973
  2. Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX trở đi
  3. Từ sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc
  4. Từ khi chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ trở đi.

Câu 7: Sự phát triển “thần kỳ” của nền kinh tế Nhật Bản được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào?

  1. Năm 1968 GDP đứng thứ hai thế giới sau Mĩ
  2. Từ năm 1950 đến 1970, GDP tăng 20 lần
  3. Từ thập niên 70 của TK XX, Nhận Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế -tài chính lcủa thế giới
  4. Từ một nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế- tài chính thế giới

Câu 8: Để phát triển khoa học – kỹ thuật, ở Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác

  1. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học – kỹ thuật
  2. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng
  3. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển
  4. Coi trọng việc nhập kỹ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài

BÀI 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KỲ CHIẾN TRANH LẠNH

Câu 1: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc“Chiến tranh lạnh”?

  1. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
  2. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
  3. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.
  4. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.

Câu 2: Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?

  1. Đa cực.
  2. Một cực nhiều trung tâm.
  3. Đa cực nhiều trung tâm.
  4. Đơn cực.

Câu 3: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là:

  1. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.
  2. Xu thế toàn cầu hóa.
  3. Sự hình thành các liên minh kinh tế.
  4. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.

Câu 4: Biểu hiện nào không thuộc khái niệm “Chiến tranh lạnh”?

  1. Các nước tăng cường chạy đua vũ trang
  2. Thế giới bị chia thành 2 cực, 2 phe
  3. Chiến tranh lạnh trở thành nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế từ trước đến nay
  4. Chiến tranh lạnh diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực, trừ sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô

Câu 5: Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là:

  1. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của đế quốc Mĩ.
  2. Buộc các  nước đồng minh lệ thuộc Mĩ.
  3. Ngăn chặn rồi tiến tới tiêu diệt các nước XHCN.
  4. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 6: Sau Chiến tranh lạnh, quan hệ quốc tế đã có nhiều thay đổi. Việt Nam cần ưu tiên cho vấn đề nào nhất?

  1. Xây dựng hệ thống quốc phòng mạnh
  2. Củng cố hệ thống chính trị
  3. Xây dựng một nền văn hóa đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc
  4. Điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế

Câu 7: Trong cuộc gặp gỡ không chính thức giữa  hai nhà lãnh đạo Mĩ và Liên Xô đã cùng tuyên bố vấn đề gì?

  1. Vấn đề chấm dứt việc chạy đua vũ trang
  2. Vấn đề hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt
  3. Vấn đề chấm dứt chiến tranh lạnh
  4. Vấn đề giữ hòa bình an ninh cho nhân loại

      Câu 8: Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế?

  1. Mĩ và Liên Xô chấm dút chiến tranh lạnh
  2. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn
  3. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ
  4. Xô – Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện

BÀI 10: CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỶ XX

Câu 1: Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của:

  1. Sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
  2. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
  3. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
  4. Quá trình thống nhất thị trường thế giới.

Câu 2: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

  1. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
  2. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
  3. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học – công nghệ.
  4. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.

Câu 3: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

  1. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.
  2. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
  3. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
  4. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

Câu 4: Thành tựu khoa học – kĩ thuật nào vừa có giá trị ứng dụng cao trong thực tiễn vừa là mối đe dọa đối với nhân loại?

  1. Sinh sản vô tính
  2. Hạt nhân nguyên tử
  3. Thuốc hóa học
  4. Bom tự động

Câu 5: Đâu là hậu quả tiêu cực nhất của Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ hai đến đời sống của con người?

  1. Đưa con người trở về nền văn minh nông nghiệp.
  2. Cơ cấu dân cư thay đổi, lao động công nông giảm đi, lao động dịch vụ và trí óc tăng lên.
  3. Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm nặng.
  4. Dịch bệnh.

Câu 6: Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ bắt đầu vào khoảng thời gian
nào
?

  1. Từ những năm 40 của thế k XX?
  2. Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973
  3. Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914 – 1918)
  4. Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939 – 1945)

Câu 7: Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai?

  1. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
  2. Đưa con người sang nền văn minh trí tuệ.
  3. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
  4. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.

Câu 8: Hai cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật mà nhân loại đã trải qua, đó là những cuộc cách mạng nào, vào thời gian nào?

  1. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII và Cách mạng khoa học – kỹ thuật thế kỷ XX
  2. Cuộc cách mạng kỹ  thuật thế kỷ XVIII và Cách mạng khoa học – kỹ thuật thế kỷ XX
  3. Cuộc cách mạng Công nghiệp (Cách mạng kỹ thuật) thế kỷ XVIII – XIX và Cuộc cách mạng khoa học – kỹ  thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thế kỷ XX đến nay
  4. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII – XIX và cuộc cách mạng công nghệ thế kỷ XX

Câu 9: Nguồn gốc sâu xa của hai cuộc cách mạng: cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII – XIX và cuộc cách mạng khoa học công nghệ thế kỷ XX là gì?

  1. Sự bùng nổ dân số
  2. Nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của cuộc sống con người
  3. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới
  4. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân

Câu 10: Điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng kỹ thuật lần thứ nhất và là đặc trưng của cách mạng khoa học kỷ thuật lần thứ hai?

  1. Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ nguyên cứu khoa học
  2. Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn
  3. Mọi phát minh về kỹ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản
  4. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp

Câu 11: Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc Cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai?

  1. Cách mạng khoa học – kỹ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới
  2. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân
  3. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá hủy diệt, nạn ô nhiễm môi trường tai nạn, bệnh tật.
  4. Nạn khủng bố gây nên tình hình căng thẳng

Câu 12: Sau chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia đều ra sức điều chỉnh:

  1. Nền kinh tế và quốc phòng cho phù hợp với tình hình mới
  2. Chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng tâm
  3. Chiến lược lấy quốc phòng làm trọng tâm
  4. Chiến lược phát triển kinh tế quốc phòng theo xu thế toàn cầu hóa

Câu 13: Sau cuộc chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng nào?

  1. Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp
  2. Chạy đua vũ trang, đối đầu
  3. Cạnh tranh khốc liệt với nhau
  4. Có lúc đối thoại, có lúc đối đầu

BÀI 11: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945 – 2000)

Câu 1: Đặc trưng nổi bật nhất của tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

  1. Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh.
  2. Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
  3. Thế giới bị chia làm hai phe –  tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.
  4. Chủ nghĩa xã hội ngày càng lớn mạnh, trở thành hệ thống thế giới.

Câu 2: Kết quả lớn nhất mà phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

  1. Chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) bị xóa bỏ.
  2. Nhiều quốc gia tuyên bố độc lập và ngày càng có vai trò to lớn trong đời sống kinh tế, chính trị thế giới.
  3. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân và chế độ phân biệt chủng tộc kéo dài hàng thế kỉ.
  4. Làm cho các nước đế quốc suy yếu, kiệt quệ.

Câu 3: Ý nào sau đây không phải là chuyển biến quan trọng của hệ thống đế quốc chủ nghĩa nửa sau thế kỉ XX

  1. Mĩ vươn lên thành đế quốc giàu mạnh nhất, thực hiện những chiến lược toàn cầu nhằm mưu đồ bá chủ thê giới
  2. Sự phát triển của nền kinh tế các nước tư bản dẫn đến xu hướng phát triển và hình thành các trung tâm kinh tế lớn của thế giới
  3. Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật, xuất hiện xu hướng lien kết khu vực dẫn tới sự ra đời nhiều tổ chức hợp tác kinh tế, chính trịlớn
  4. Ba trung tâm kinh tế – tài chính Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản vươn lên lũng đoạn thị trường thế giới.

Câu 4: Ý nào sau đây không phản ánh xu thế phát triển chính của thế giới ngày nay:

  1. Các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng tâm.
  2. Giữa các nước lớn có sự điều chỉnh quan hệ theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
  3. Trong quan hệ quốc tế dần hình thành một trật tự thế giới mới – trật tự thế giới đơn cực, do Mĩ đứng đầu.
  4. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ.

Câu 5: Ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ đến quan hệ quốc tế như thế nào?

  1. Tạo ra xu thế toàn cầu hóa, tăng cường khả năng giao lưu, trao đổi và hợp tác quốc tế.
  2. Tạo ra cuộc cạnh tranh quyết liệt về công nghệ giữa các nước.
  3. Giúp các nước xích lại gần nhau nhờ các phương tiên giáo thông và thông tin liên lạc hiện đại.
  4. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 6: Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu thế toàn cầu hóa đối với Việt Nam?

  1. Xu thế toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước.
  2. Xu thế toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển, trong đó có Việt Nam.
  3. Xu thế toàn cầu hóa là một cơ hội, đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.
  4. Xu thế toàn cầu hóa không có ảnh hưởng lớn gì đến công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Câu 7: Sau năm 1945 thế giới như bị phân đôi:

  1. Do sự tranh giành quyền lợi giữa các nước thắng trận trong phe đồng minh, nổi bật là Liên Xô và Mĩ.
  2. Do sự xung đột chính trị giữa hai phe XHCN và TBCN
  3. Do xu thế muốn vươn lên làm bá chủ thế giới của các siêu cường kinh tế
  4. Do Liên Xô chống lại âm mưu chống phá phong trào cách mạng thế giới của Mĩ.

Câu 8: Trong cuộc đối đầu căng thẳng giữa 2 siêu cường Xô – Mĩ, những quốc gia được lợi là:

  1. Các nước thuộc địa.
  2. Các nước tư bản là đồng minh của Mĩ.
  3. Các nước XHCN anh em của Liên Xô
  4. Các nước trung lập

Câu 9: Đặc điểm nổi bật của CNXH sau chiến tranh thế giới thứ 2 là:

  1. Trở thành hệ thống thế giới
  2. Sản xuất ra lượng hàng hóa khổng lồ
  3. Khoa học kĩ thuật phát triển vượt bậc
  4. Có nhiều thắng lợi quyết định đối với chiến lược toàn cầu của Mĩ

      Câu 10: Phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ sau chiến tranh thế giới thứ hai vì:

  1. Các nước đế quốc đã suy yếu, kiệt quệ
  2. Có sự ủng hộ và giúp đỡ của Liên Xô
  3. Các nước thuộc địa đã đủ thế và lực
  4. Xu thế hòa bình, hợp tác, hữu nghị phát triển mạnh

Câu 11: Biến chuyển rõ nhất của hệ thống chủ nghĩa đế quốc sau chiến tranh thế giới thứ hai:

  1. Hệ thống thuộc địa bị thu hẹp trên toàn thế giới
  2. Các nước phátxit bại trận đều quay lại liên minh với Mĩ
  3. Mĩ vươn lên trở thành đế quốc giàu mạnh nhất với mưu đồ thống trị thế giới
  4. Các nước đế quốc tăng cường lực lượng chống Liên Xô

Câu 12: Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật, xu hướng phát triển chung của các nước tư bản hiện nay là:

  1. Tập trung nghiên cứu, phát minh và bán bản quyền thu lợi nhuận
  2. Liên kết kinh tế khu vực để tăng sức cạnh tranh
  3. Đầu tư nhiều cho giáo dục để đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao
  4. Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới

Câu 13: Nội dung nào sau đây không phản ánh sự chuyển biến của chủ nghĩa đế quốc sau chiến tranh thế giới thứ hai:

  1. Nền kinh tế các nước tư bản phục hồi và phát triển nhanh
  2. Mĩ vươn lên đứng đầu trong các nước tư bản
  3. Xu hướng liên kết kinh tế khu vực phát triển mạnh
  4. CNXH trở thành

Điều hướng bài viết

Bài viết cũ hơn
Các bài viết mới hơn

Thi Quốc Gia Thi THPT Quốc Gia 2021 của nhà xuất bản Giáo Dục Việt nam

Tổng hợp tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia 2020 - 2021, Thi tốt nghiệp, Tài liệu luyện thi

Kết nối với chúng tôi

Thi Quốc Gia Thi THPT Quốc Gia 2021 của nhà xuất bản Giáo Dục Việt nam on Google App Store

Liên hệ

Tầng 8, khách sạn Thể Thao, làng sinh viên Hacinco, phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội.

024325252451

support@thiquocgia.vn

  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng
  • Hướng dẫn
  • Liên hệ
  • RSS FEED
  • Top bài viết hot nhất

Copyright © 2020 All Rights Reserved.