Lịch sử thế giới

100 CÂU TRẮC NGHIỆM LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945-2000)

433

BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI

Câu 1: Nội dung gây nhiều tranh cải nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (2/1945) là:

A. Kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

C. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng của các cường quốc thắng trận

D.  Giải quyết các hậu quả chiến tranh, phân chia chiến lợi phẩm.

Câu 2: Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là

A. Trừng trị các hoạt động gây chiến tranh.

BThúc đẩy quan hệ thương mại tự do.

C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.

DNgăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.

Câu 3: Trật tự hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở thỏa thuận của những cường quốc nào?

A. Liên Xô, Anh, Pháp.                           B. Liên Xô, Mĩ, Anh

C. Liên Xô, Anh, Trung Quốc                 D. Anh, Pháp, Mĩ

Câu 4: Nội dung nào không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945)?

A. Tiêu diêt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, quân phiệt Nhật

B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc

C. Hình thành đồng minh chống phát xít

D. Thỏa thuận việc đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng.

Câu 5: Mọi nghị quyết của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc được thông qua với điều kiện:

A. phải quá nửa số thành viên của Hội đồng tán thành.

B. phải có 2/3 số thành viên đồng ý.

C. phải được tất cả thành viên tán thành.

D. phải có sự nhất trí của Liên Xô (Nga), Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc.

Câu 6: Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực của Liên hợp quốc được viết tắt là?

A. UNICEF                B. UNESSCO             C. WHO             D. FAO

Câu 7: Tại sao gọi là “Trật tự 2 cực Ianta”?

A. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và phạm vi đóng quân ở châu Á và châu Âu.

B. Mĩ và Liên Xô phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 cực, 2 phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

C. Thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột, căng thẳng.

D. Vì hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta để tiêu diệt chủ nghĩa phát xít và phân chia quyền lợi sau chiến tranh.

Câu 8: Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh nào?

A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc

B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ

C. Chiến tranh thế giới thứ hai diễn ra ác liệt

D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc

BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945 – 1991).  LIÊN BANG NGA (1991 – 2000)

Câu 1: Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946-1950) của Liên Xô đã hoàn thành trong thời gian

A. 5 năm         B. 4 năm 9 tháng       C. 4 năm 3 tháng         D. 4 năm 8 tháng

Câu 2: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực

A. công nghiệp nặng                                                          B. công nghiệp nhẹ

C. công nghiệp vũ trụ và công nghiệp điện hạt nhân        D. sản xuất nông nghiệp.

Câu 3: Nhân tố quan trọng nào giúp Liên Xô hoàn thành kế hoạch khôi phục kinh tế (1946 – 1950)?

A. Tài nguyên thiên nhiên phong phú          B. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật

C. Tinh thần tự lực tự cường                        D. Sự hợp tác giữa các nước XHCN

Câu 4: Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?

A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo

B. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc “chiến tranh lạnh” của Mĩ

C. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn

D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

Câu 5: Chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là:

A. Ngã về phương Tây

B. Ngã về phương Đông

C. Một mặt ngã về phương Tây, mặt khác khôi phục quan hệ với các nước châu Á

D. Một mặt ngã về phương Tây, mặt khác phát triển quan hệ với Trung Quốc và Ấn Độ.

Câu 6: Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hoà bình, trung lập

B. Hoà bình, tích cực ủng hộ cách mạng thế giới.

C. Tích cực ngăn chặn vũ khí có nguy cơ huỷ diệt loài người.

D. Kiên quyết chống lại các chính sách gây chiến cuả Mĩ

Câu 7: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự tan rã chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu ?

A. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước

B. Không bắt kịp bước phát triển khoa học kĩ thuật tiên tiến

C. Do đường lối lãnh đạo chủ quan duy ý chí; thiếu dân chủ, công bằng.

D. Khi tiến hành cải tổ phạm nhiều sai lầm.

Câu 8: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế trong điều kiện

A. Thu được nhiều chiến phí

B. Chiếm được nhiều thuộc địa

C. Bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh

D. Bán được nhiều vũ khí, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh

BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á

Câu 1: Nước Cộng hòa nhân Trung Hoa thành lập vào thời gian nào?

  1. 1/10/1948           B.1/10/1949            C.12/1978                  D.12/1979

Câu 2: Đường lối cải cách – mở cửa của Trung quốc được đề ra vào thời gian nào? Do ai khởi xướng?

  1. Tháng 12/1978 – Đặng Tiểu Bình

B.Tháng 12/1978 – Chu Ân Lai

C.Tháng 12/1978 – Mao Trạch Đông

D.Tháng 12/1978 – Lưu Thiếu Kỳ

Câu 3: Nội dung quan trọng nhất trong đường lối cải cách- mở cửa ở Trung Quốc nửa sau thế kỉ XX?

  1. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm
  2. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm
  3. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm
  4. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm

Câu 4: Mục tiêu của công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) là gì?

  1. Làm cho Trung Quốc trở thành một nước có nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
  2. Biến Trung Quốc thành quốc gia có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
  3. Nhanh chóng xây dựng thành công xã hội chủ nghĩa
  4. Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.

Câu 5: Tác động lớn nhất của công cuộc cải cách – mở cửa Trung Quốc đến Việt Nam là:

  1. Hỗ trợ vốn- kĩ thuật cho công cuộc cải cách ở Việt Nam
  2. Để lại cho Việt Nam những bài học kinh nghiệm quý báu
  3. Là cầu nối giữa kinh tế Việt Nam với các nền kinh tế khác
  4. Thúc đẩy mạnh mẽ quá trình cải cách của Việt Nam

BÀI 4: ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ

Câu 1: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

  1. Từ các nước thuộc địa thành các nước độc lập
  2. Nhiều nước có tốc độ phát triển nhanh
  3. Sự ra đời của khối ASEAN
  4. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và EU

Câu 2: Mối quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN được đẩy mạnh từ khi:

  1. Việt Nam kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
  2. Việt Nam ra tuyên bố mới về ngoại giao (Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế giới)
  3. Chiến tranh lạnh kết thúc, vấn đề Campuchia được giải quyết
  4. Việt Nam bắt đầu đổi mới đất nước

Câu 3: Hội nghị cấp cao của các nước Đông Nam Á họp tại Bali (2/1976) là sự kiện

  1. Đánh dấu mốc ra đời của tổ chức ASEAN
  2. Đưa ra tuyên bố về việc thiết lập quan hệ ngoại giao giữa các nước Đông Nam Á
  3. Đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN
  4. Mở rộng việc kết nạp các nước thành viên

Câu 4: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào thời gian nào? Ở đâu?

  1. Tháng 8/1967, tại Gia-các -ta (Inđônêxia)
  2. Tháng 9/1968, tại Băng Cốc (Thái lan)
  3. Tháng 10/1967, tại Bali (Inđônêxia)
  4. Tháng 8/1967, tại Băng Cốc (Thái Lan).

Câu 5: Việt Nam gia nhập ASEAN vào thời gian nào?

  1. 28/6/1995         B.28/10/1995          C. 28/7/1995          D. 28/9/1995

Câu 6: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) là thuộc địa của các nước nào?

  1. Thuộc địa của Mĩ, Nhật                      B.Thuộc địa của Pháp, Nhật

C.Thuộc địa của Anh, Pháp, Mĩ.               D.Thuộc địa của các nước Âu-Mĩ.

Câu 7Mối quan hệ ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979:

  1. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.
  2. Đối đầu căng thẳng
  3. Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại.
  4. Giúp đỡ nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mỹ.

Câu 8: Theo phương án Maobáttơn, Ấn Độ bị chia thành 2 quốc gia tự trị Ấn Độ và Pakixtan dựa trên cơ sở nào?

  1. Dân tộc              B.Vùng lãnh thổ             C.Tôn giáo             D.Ngôn ngữ

Câu 9: Chiến lược kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN từ thập niên 60 – 70 trở đi là

  1. Chiến lược kinh tế hướng nội
  2. Chiến lược kinh tế hướng ngoại
  3. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
  4. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất

Câu 10: Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm  lớn nhất thế giới từ sau :

  1. Cuộc “cách mạng xanh”
  2. Cuộc “cách mạng trắng”
  3. Cuộc “cách mạng chất xám”
  4. Cuộc “cách mạng khoa học – kỹ thuật”

BÀI 5: CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LA TINH

Câu 1: Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là Năm châu Phi vì

  1. có nhiều nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
  2. có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất.
  3. có 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập.
  4. châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

Câu 2: Tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la gắn liền với phong trào đấu tranh nào?

  1. Phong trào chống ách thống trị của bọn thực dân.
  2. Phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri.
  3. Phong tràơ giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la.
  4. Phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.

Câu 3: Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là “lá cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La-tinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  1. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.   B. Thắng lợi của cách mạng Ê-cua-đo.

C.Thắng lợi của cách mạng Cu-ba.             D.Thắng lợi của cách mạng Chi lê

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi?

  1. 1960: “Năm châu Phi”.
  2. 1962: An-giê-ri được công nhận độc lập.
  3. 1994: Nen-xơn Man-đê-la trở thành tổng thống da đen đầu tiên.
  4. 11/1975 : Thắng lợi của cách mạng Angôla ra đời.

Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, âm mưu của Mỹ đối với Mỹ Latinh là :

  1. Biến Mỹ Latinh trở thành “sân sau” của mình.
  2. Lôi kéo các nước Mỹ Latinh vào khối quân sự
  3. Tiến hành đảo chính lật đổ chính quyền ở các nước Mỹ Latinh.
  4. Khống chế các nước Mỹ Latinh không cho quan hệ với các nước khác.

Câu 6: Hình ảnh “lục địa bùng cháy” chỉ hiện tượng gì ở Mĩ Latinh?

  1. Cao trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra liên tục
  2. Một loạt nước giành độc lập
  3. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh cách mạng
  4. Sự bùng nổ của phong trào bãi công của công nhân

BÀI 6: NƯỚC MỸ

Câu 1: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai:

  1. Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học – kĩ thuật, điều chỉnh lại hợp lý cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động
  2. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao
  3. Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh
  4. Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi

Câu 2: Lí do Mĩ đạt được nhiều thành tựu rực rỡ về khoa học-kĩ thuật

  1. Mĩ là nước khởi đầu cách mạng khoa học- kĩ thuật lần thứ hai
  2. Chính sách Mĩ đặc biệt quan tâm phát triển khoa học- kĩ thuật, coi đây là trung tâm chiến lược để phát triển đất nước
  3. Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mĩ, nhiều phát minh khoa học được nghiên cứu và ứng dụng tại Mĩ.
  4. Mĩ chủ yếu là mua bằng phát minh

Câu 3: Chọn phương án đúng nhất:

  1. Khoảng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ không phải là trung tâm kinh tế – tài chính duy nhất của thế giới
  2. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới
  3. Khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, Liên Xô tan rã, Mĩ trở thành bá chủ thế giới
  4. Nước Mĩ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay vẫn giữ vị trí đứng đầu thế giới về kinh tế
  1. 1- đúng, 2 – đúng, 3 – sai, 4 – đúng
  2. 1 – đúng, 2 – đúng, 3 – đúng, 4 – sai
  3. 1- sai, 2 – đúng, 3 – sai, 4 – đúng
  4. 1 – sai, 2 – đúng, 3 – đúng, 4 – sai

Câu 4: Nội dung “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ nhằm mục tiêu cơ bản nào?

  1. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh
  2. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa
  3. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới
  4. Khống chế các nước đồng minh của Mĩ

Câu 5: Thành tựu nào không phải của Mĩ?

  1. Năm 1948 chiếm 56% sản luợng công nghiệp toàn thế giới
  2. Đi đầu trong các lĩnh vực chế tạo công cụ sản xuất mới, vật liệu mới…
  3. Năm 1961 phóng tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh trái đất
  4. Nền kinh tế chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới

Câu 6: Khoảng hai thập niên đầu sau CTTG II, đã xuất hiện trung tâm kinh tế, tài chính lớn nào?

  1. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ- Tây Âu
  2. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ- Nhật Bản
  3. Trung tâm kinh tế, tài chính Mĩ- Nhật Bản
  4. Mĩ là trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất thế giới

Câu 7: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ là gì?

  1. Chuẩn bị tiến hành “ Chiến tranh tổng lực”            B. Chiến lược toàn cầu.

C .Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ              D. Chủ nghĩa lấp chỗ trống

Câu 8: Vào thập niên 90, Mĩ sử dụng khẩu hiệu “dân chủ” ở nước ngoài nhằm mục đích gì?

  1. Làm công cụ để thống trị các nước khác
  2. Làm bình phong để xâm lược các nước khác
  3. Làm công cụ để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác
  4. Làm chỗ dựa để xâm lược các nước khác

Câu 9: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, mưu đồ bao quát của Mĩ là:

  1. Tiêu diệt Liên Xô và các nước  XHCN
  2. Tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á – Phi – Mĩ Latinh
  3. Tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa
  4. Làm bá chủ toàn thế giới

Câu 10: Bản thông điệp mà Tổng thống Truman gởi quốc hội Mĩ ngày 12/3/1947 được xem là sự khởi đầu cho:

  1. Chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh lạnh
  2. Mưu đồ làm bá chủ thế giới của Mĩ
  3. Chính sách chống Liên Xô gây nên tình trạng chiến tranh lạnh
  4. Chính sách chống các nước XHCN

Câu 11: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ có ưu thế gì về vũ khí?

  1. Chế tạo nhiều vũ khí thông thường mới
  2. Có tàu ngầm
  3. Nhiều hạm đội trên biến
  4. Nắm độc quyền về vũ khí nguyên tử

BÀI 7: TÂY ÂU

Câu 1: Đến đầu thập niên 70 thế kỉ XX, nước nào là cường quốc công nghiệp phát triển nhất ở Tây Âu?

  1.  Anh                    B. Mĩ                    C. Đức                    D. Pháp

Câu 2: Nguyên nhân phát triển kinh tế nào là đặc trưng riêng của Tây Âu so với Mĩ và Nhật Bản?

  1. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
  2. Các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước
  3. Hợp tác có hiệu quả trong khuôn khổ của Cộng đồng châu Âu (EC)
  4. Tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển

Câu 3: Chọn phương án đúng nhất:

  1. Liên minh châu Âu (EU) ra đời trên cơ sở hợp nhất 3 tổ chức: “Cộng đồng than thép châu Âu”, “Cộng đồng năng lượng nguyên tử châu Âu”, “Cộng đồng kinh tế châu Âu”
  2. Đồng tiền chung châu Âu (EURO) được sử dụng cho các nước EU
  3. Hiện nay, EU là tổ chức liên kết kinh tế lớn nhất hành tinh
  4. EU là tổ chức liên minh về kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh

Câu 4: Với cuộc trưng cầu dân ý ngày 24/6/2016, nước nào sẽ tách khỏi EU?

  1. Pháp                   B. Đức                    C. Anh                      D. Italia

Câu 5: Mục tiêu kinh tế của EEC là:

  1. Phát triển nhanh chóng nền kinh tế của Châu Âu.
  2. Ứng dụng thành tựu khoa học-kỹ thuật vào sản xuất, thục hiện có hiệu lực cuộc cạnh tranh kinh tế với các nước ngòai khối, đặc biệt với Mỹ, Nhật.
  3. Đối đầu với những họat động kinh tế khối SEV.
  4. Lập một khuôn mẫu xã hội tiến bộ.

Câu 6: Nguyên nhân khách quan nào giúp các nước Tây Âu phụhồi nền kinh tế đạt mức trước CTTG II?

  1. Nhờ tập trung sản xuất và tư bản cao
  2. Nhờ sự viện trợ của Mĩ trong khuôn khổ “ Kế hoạch Mác san”
  3. Nhờ hợp tác tương trợ giữa các nước Tây Âu
  4. Nhờ sự cố gắng vươn lên của từng nước Tây Âu

Câu 7: Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân thúc đẩy kinh tế các nước Tây Âu phát triển

  1. Áp dụng những thành tựu khoa học – kỹ thuật hiện đại vào trong sản xuất
  2. Nhà nước đóng vai trò to lớn trong việc quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế phát triển
  3. Tận dụng các cơ hội bên ngoài để phát triển kinh tế
  4. Sự nỗ lực bóc lột của nhà tư bản đối với công nhân trong nước và người nước ngoài

BÀI 8: NHẬT BẢN

Câu 1: Nhật Bản và Mỹ có những điểm giống nhau để phát triển kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai:

  1. Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
  2. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú
  3. Nguồn nhân lực có trình độ kĩ thuật cao, năng động, sang tạo
  4. Các chính sách và biện pháp điều tiết của Nhà nước
  5. Tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển
  1. 1-3-4              B. 1-3-4-5              C. 1-3-5               D. 1-2-3-4

Câu 2: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là:

  1. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.                   BHướng về các nước châu Á.

C.Hướng mạnh về Đông Nam Á.              D. Cải thiện quan hệ với Liên Xô.

Câu 3: Sang những năm 60 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển “thần kì” là nhờ nguyên nhân cơ bản nào?

  1. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam
  2. Nhật áp dụng thành công những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
  3. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu
  4. “Luồn lách” xâm nhập thị trường các nước.

Câu 4: Sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản được biểu hiện rõ nhất thời điểm nào?

  1. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn, thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành một siêu cường về kinh tế
  2. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ hai trên thế giới sau Mĩ.
  3. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 – 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần
  4. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX) Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư sản

Câu 5: Chọn phương án đúng nhất:

  1. Giai đoạn 1960 – 1973 được gọi là giai đoạn phát triển “thần kì” của Nhật Bản
  2. Khoa học- kĩ thuật và công nghệ của Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực chinh phục vũ trụ
  3. Từ nửa sau những năm 80, Nhật Bản là siêu cường tài chính với dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần của Mĩ
  4. Đến năm 2016 Nhật vẫn chưa phải là thành viên Liên Hợp Quốc vì nước này đã gây ra chiến tranh thế giới thứ hai
  1. 1-đúng, 2-sai, 3-sai, 4-sai
  2. 1-đúng, 2-sai, 3-sai, 4-đúng
  3. 1-đúng, 2-sai, 3-đúng, 4-sai
  4. 1-sai, 2-sai, 3-đúng, 4-đúng

Câu 6: Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới từ khi nào?

  1. Từ 1960 đến 1973
  2. Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XX trở đi
  3. Từ sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc
  4. Từ khi chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ trở đi.

Câu 7: Sự phát triển “thần kỳ” của nền kinh tế Nhật Bản được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào?

  1. Năm 1968 GDP đứng thứ hai thế giới sau Mĩ
  2. Từ năm 1950 đến 1970, GDP tăng 20 lần
  3. Từ thập niên 70 của TK XX, Nhận Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế -tài chính lcủa thế giới
  4. Từ một nước bại trận, bị chiến tranh tàn phá nặng nề, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế- tài chính thế giới

Câu 8: Để phát triển khoa học – kỹ thuật, ở Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác

  1. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học – kỹ thuật
  2. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng
  3. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển
  4. Coi trọng việc nhập kỹ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài

BÀI 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU THỜI KỲ CHIẾN TRANH LẠNH

Câu 1: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc“Chiến tranh lạnh”?

  1. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.
  2. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.
  3. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan.
  4. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.

Câu 2: Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào?

  1. Đa cực.
  2. Một cực nhiều trung tâm.
  3. Đa cực nhiều trung tâm.
  4. Đơn cực.

Câu 3: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là:

  1. Cục diện “Chiến tranh lạnh”.
  2. Xu thế toàn cầu hóa.
  3. Sự hình thành các liên minh kinh tế.
  4. Sự ra đời các khối quân sự đối lập.

Câu 4: Biểu hiện nào không thuộc khái niệm “Chiến tranh lạnh”?

  1. Các nước tăng cường chạy đua vũ trang
  2. Thế giới bị chia thành 2 cực, 2 phe
  3. Chiến tranh lạnh trở thành nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế từ trước đến nay
  4. Chiến tranh lạnh diễn ra trên hầu hết các lĩnh vực, trừ sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Mĩ và Liên Xô

Câu 5: Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là:

  1. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của đế quốc Mĩ.
  2. Buộc các  nước đồng minh lệ thuộc Mĩ.
  3. Ngăn chặn rồi tiến tới tiêu diệt các nước XHCN.
  4. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 6: Sau Chiến tranh lạnh, quan hệ quốc tế đã có nhiều thay đổi. Việt Nam cần ưu tiên cho vấn đề nào nhất?

  1. Xây dựng hệ thống quốc phòng mạnh
  2. Củng cố hệ thống chính trị
  3. Xây dựng một nền văn hóa đậm đà bản sắc văn hóa dân tộc
  4. Điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế

Câu 7: Trong cuộc gặp gỡ không chính thức giữa  hai nhà lãnh đạo Mĩ và Liên Xô đã cùng tuyên bố vấn đề gì?

  1. Vấn đề chấm dứt việc chạy đua vũ trang
  2. Vấn đề hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt
  3. Vấn đề chấm dứt chiến tranh lạnh
  4. Vấn đề giữ hòa bình an ninh cho nhân loại

      Câu 8: Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế?

  1. Mĩ và Liên Xô chấm dút chiến tranh lạnh
  2. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn
  3. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ
  4. Xô – Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện

BÀI 10: CÁCH MẠNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA NỬA SAU THẾ KỶ XX

Câu 1: Xu thế toàn cầu hoá trên thế giới là hệ quả của:

  1. Sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.
  2. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
  3. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.
  4. Quá trình thống nhất thị trường thế giới.

Câu 2: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

  1. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
  2. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
  3. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học – công nghệ.
  4. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.

Câu 3: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

  1. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.
  2. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
  3. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
  4. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.

Câu 4: Thành tựu khoa học – kĩ thuật nào vừa có giá trị ứng dụng cao trong thực tiễn vừa là mối đe dọa đối với nhân loại?

  1. Sinh sản vô tính
  2. Hạt nhân nguyên tử
  3. Thuốc hóa học
  4. Bom tự động

Câu 5: Đâu là hậu quả tiêu cực nhất của Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ hai đến đời sống của con người?

  1. Đưa con người trở về nền văn minh nông nghiệp.
  2. Cơ cấu dân cư thay đổi, lao động công nông giảm đi, lao động dịch vụ và trí óc tăng lên.
  3. Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm nặng.
  4. Dịch bệnh.

Câu 6: Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ bắt đầu vào khoảng thời gian
nào
?

  1. Từ những năm 40 của thế k XX?
  2. Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973
  3. Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914 – 1918)
  4. Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939 – 1945)

Câu 7: Ý nghĩa then chốt của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai?

  1. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ.
  2. Đưa con người sang nền văn minh trí tuệ.
  3. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
  4. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.

Câu 8: Hai cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật mà nhân loại đã trải qua, đó là những cuộc cách mạng nào, vào thời gian nào?

  1. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII và Cách mạng khoa học – kỹ thuật thế kỷ XX
  2. Cuộc cách mạng kỹ  thuật thế kỷ XVIII và Cách mạng khoa học – kỹ thuật thế kỷ XX
  3. Cuộc cách mạng Công nghiệp (Cách mạng kỹ thuật) thế kỷ XVIII – XIX và Cuộc cách mạng khoa học – kỹ  thuật đang diễn ra từ những năm 40 của thế kỷ XX đến nay
  4. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII – XIX và cuộc cách mạng công nghệ thế kỷ XX

Câu 9: Nguồn gốc sâu xa của hai cuộc cách mạng: cách mạng công nghiệp thế kỷ XVIII – XIX và cuộc cách mạng khoa học công nghệ thế kỷ XX là gì?

  1. Sự bùng nổ dân số
  2. Nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của cuộc sống con người
  3. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới
  4. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân

Câu 10: Điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng kỹ thuật lần thứ nhất và là đặc trưng của cách mạng khoa học kỷ thuật lần thứ hai?

  1. Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ nguyên cứu khoa học
  2. Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn
  3. Mọi phát minh về kỹ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản
  4. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp

Câu 11: Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc Cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ hai?

  1. Cách mạng khoa học – kỹ thuật chế tạo vũ khí đẩy nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới
  2. Nguy cơ của một cuộc chiến tranh hạt nhân
  3. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá hủy diệt, nạn ô nhiễm môi trường tai nạn, bệnh tật.
  4. Nạn khủng bố gây nên tình hình căng thẳng

Câu 12: Sau chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia đều ra sức điều chỉnh:

  1. Nền kinh tế và quốc phòng cho phù hợp với tình hình mới
  2. Chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng tâm
  3. Chiến lược lấy quốc phòng làm trọng tâm
  4. Chiến lược phát triển kinh tế quốc phòng theo xu thế toàn cầu hóa

Câu 13: Sau cuộc chiến tranh lạnh, quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng nào?

  1. Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp
  2. Chạy đua vũ trang, đối đầu
  3. Cạnh tranh khốc liệt với nhau
  4. Có lúc đối thoại, có lúc đối đầu

BÀI 11: TỔNG KẾT LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945 – 2000)

Câu 1: Đặc trưng nổi bật nhất của tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

  1. Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh.
  2. Mĩ vươn lên trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
  3. Thế giới bị chia làm hai phe –  tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa, do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.
  4. Chủ nghĩa xã hội ngày càng lớn mạnh, trở thành hệ thống thế giới.

Câu 2: Kết quả lớn nhất mà phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

  1. Chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai) bị xóa bỏ.
  2. Nhiều quốc gia tuyên bố độc lập và ngày càng có vai trò to lớn trong đời sống kinh tế, chính trị thế giới.
  3. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân và chế độ phân biệt chủng tộc kéo dài hàng thế kỉ.
  4. Làm cho các nước đế quốc suy yếu, kiệt quệ.

Câu 3: Ý nào sau đây không phải là chuyển biến quan trọng của hệ thống đế quốc chủ nghĩa nửa sau thế kỉ XX

  1. Mĩ vươn lên thành đế quốc giàu mạnh nhất, thực hiện những chiến lược toàn cầu nhằm mưu đồ bá chủ thê giới
  2. Sự phát triển của nền kinh tế các nước tư bản dẫn đến xu hướng phát triển và hình thành các trung tâm kinh tế lớn của thế giới
  3. Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật, xuất hiện xu hướng lien kết khu vực dẫn tới sự ra đời nhiều tổ chức hợp tác kinh tế, chính trịlớn
  4. Ba trung tâm kinh tế – tài chính Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản vươn lên lũng đoạn thị trường thế giới.

Câu 4: Ý nào sau đây không phản ánh xu thế phát triển chính của thế giới ngày nay:

  1. Các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng tâm.
  2. Giữa các nước lớn có sự điều chỉnh quan hệ theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
  3. Trong quan hệ quốc tế dần hình thành một trật tự thế giới mới – trật tự thế giới đơn cực, do Mĩ đứng đầu.
  4. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ.

Câu 5: Ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ đến quan hệ quốc tế như thế nào?

  1. Tạo ra xu thế toàn cầu hóa, tăng cường khả năng giao lưu, trao đổi và hợp tác quốc tế.
  2. Tạo ra cuộc cạnh tranh quyết liệt về công nghệ giữa các nước.
  3. Giúp các nước xích lại gần nhau nhờ các phương tiên giáo thông và thông tin liên lạc hiện đại.
  4. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 6: Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu thế toàn cầu hóa đối với Việt Nam?

  1. Xu thế toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước.
  2. Xu thế toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển, trong đó có Việt Nam.
  3. Xu thế toàn cầu hóa là một cơ hội, đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.
  4. Xu thế toàn cầu hóa không có ảnh hưởng lớn gì đến công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Câu 7: Sau năm 1945 thế giới như bị phân đôi:

  1. Do sự tranh giành quyền lợi giữa các nước thắng trận trong phe đồng minh, nổi bật là Liên Xô và Mĩ.
  2. Do sự xung đột chính trị giữa hai phe XHCN và TBCN
  3. Do xu thế muốn vươn lên làm bá chủ thế giới của các siêu cường kinh tế
  4. Do Liên Xô chống lại âm mưu chống phá phong trào cách mạng thế giới của Mĩ.

Câu 8: Trong cuộc đối đầu căng thẳng giữa 2 siêu cường Xô – Mĩ, những quốc gia được lợi là:

  1. Các nước thuộc địa.
  2. Các nước tư bản là đồng minh của Mĩ.
  3. Các nước XHCN anh em của Liên Xô
  4. Các nước trung lập

Câu 9: Đặc điểm nổi bật của CNXH sau chiến tranh thế giới thứ 2 là:

  1. Trở thành hệ thống thế giới
  2. Sản xuất ra lượng hàng hóa khổng lồ
  3. Khoa học kĩ thuật phát triển vượt bậc
  4. Có nhiều thắng lợi quyết định đối với chiến lược toàn cầu của Mĩ

      Câu 10: Phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ sau chiến tranh thế giới thứ hai vì:

  1. Các nước đế quốc đã suy yếu, kiệt quệ
  2. Có sự ủng hộ và giúp đỡ của Liên Xô
  3. Các nước thuộc địa đã đủ thế và lực
  4. Xu thế hòa bình, hợp tác, hữu nghị phát triển mạnh

Câu 11: Biến chuyển rõ nhất của hệ thống chủ nghĩa đế quốc sau chiến tranh thế giới thứ hai:

  1. Hệ thống thuộc địa bị thu hẹp trên toàn thế giới
  2. Các nước phátxit bại trận đều quay lại liên minh với Mĩ
  3. Mĩ vươn lên trở thành đế quốc giàu mạnh nhất với mưu đồ thống trị thế giới
  4. Các nước đế quốc tăng cường lực lượng chống Liên Xô

Câu 12: Dưới tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật, xu hướng phát triển chung của các nước tư bản hiện nay là:

  1. Tập trung nghiên cứu, phát minh và bán bản quyền thu lợi nhuận
  2. Liên kết kinh tế khu vực để tăng sức cạnh tranh
  3. Đầu tư nhiều cho giáo dục để đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao
  4. Mở rộng quan hệ hợp tác với tất cả các nước trên thế giới

Câu 13: Nội dung nào sau đây không phản ánh sự chuyển biến của chủ nghĩa đế quốc sau chiến tranh thế giới thứ hai:

  1. Nền kinh tế các nước tư bản phục hồi và phát triển nhanh
  2. Mĩ vươn lên đứng đầu trong các nước tư bản
  3. Xu hướng liên kết kinh tế khu vực phát triển mạnh
  4. CNXH trở thành

0 ( 0 bình chọn )

Thi Quốc Gia Thi THPT Quốc Gia 2021 của nhà xuất bản Giáo Dục Việt nam

https://thiquocgia.vn
Tổng hợp tài liệu ôn thi THPT Quốc Gia 2020 - 2021, Thi tốt nghiệp, Tài liệu luyện thi

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm