Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu đề nghị chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet

Biểu mẫu đề nghị chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet theo Thông tư 16
126

Biểu mẫu đề nghị chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet theo Thông tư 16

Mẫu đề nghị chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet

Mẫu đề nghị chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet là mẫu đề nghị được dùng khi bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng muốn đề nghị với nhà đăng ký về việc chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet, mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 16/2016/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, mời các bạn cùng xem và tải về tại đây.

Mẫu bản khai thông tin đăng ký sử dụng tên miền Internet

Thủ tục xin giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử trên Internet

Tờ khai Đăng ký nộp Hồ sơ kê khai thuế qua mạng Internet – Mẫu 01/ĐK-iHTKK

Mẫu đề nghị chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet

Mẫu đề nghị chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet

Nội dung cơ bản của mẫu đề nghị chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet:

Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 16/2016/TT-BTTTT ngày 28 tháng 06 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG VÀ NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG TÊN MIỀN INTERNET

Kính gửi: ………… (tên Nhà đăng ký) …………..

Chúng tôi (bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet) đã thống nhất và đề nghị Nhà đăng ký ………………………….. thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet theo các thông tin dưới đây:

1.Tên miền Internet đề nghị chuyển nhượng quyền sử dụng:

………………………………………………………………………………………………………………..

– Ngày đăng ký: …………………………………………………………………………………………..

– Ngày hết hạn: ……………………………………………………………………………………………

– Nhà đăng ký quản lý: ………………………………………………………………………………….

2. Bên chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet (Chủ thể tên miền)

a) Trường hợp là tổ chức: …………………………………………………………………………….

– Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………………

– Tên giao dịch viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………………

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………..

– Địa chỉ email: …………………………………………………………………………………………..

– Họ tên người đại diện theo pháp luật …………………….Chức vụ: …………………………..

– Thông tin của người được ủy quyền thay mặt tổ chức, doanh nghiệp làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet:

* Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………….

* Số chứng minh nhân dân/ Số hộ chiếu: ………………………………………………………….

b) Trường hợp là cá nhân:

– Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………….

– Số chứng minh nhân dân/ Số hộ chiếu: ………………………………………………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………..

– Địa chỉ email: …………………………………………………………………………………………..

3. Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet:

a) Trường hợp là tổ chức:

– Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………………

– Tên giao dịch viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ……………………………………………

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………..

– Địa chỉ email: ……………………………………………………………………………………………

– Họ tên người đại diện theo pháp luật …………………………Chức vụ: ………………………

– Thông tin của người được ủy quyền thay mặt tổ chức, doanh nghiệp làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet:

* Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………….

* Số chứng minh nhân dân/ Số hộ chiếu: ………………………………………………………….

b) Trường hợp là cá nhân:

– Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………….

– Số chứng minh nhân dân/ Số hộ chiếu: ………………………………………………………….

– Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………..

– Số điện thoại: …………………………………………………………………………………………..

– Địa chỉ email: …………………………………………………………………………………………..

4. Cam kết

Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin cung cấp và cam kết:

– Tên miền Internet chuyển nhượng quyền sử dụng đang hoạt động bình thường, không có tranh chấp, đủ điều kiện được thực hiện chuyển quyền sử dụng theo quy định của pháp luật.

– Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng tên miền Internet đúng đối tượng được đăng ký tên miền chuyển nhượng.

– Thực hiện đầy đủ trách nhiệm của các bên tham gia chuyển nhượng theo quy định của pháp luật .

Trân trọng cảm ơn./.

…………, ngày …… tháng …..năm ……..
Bên chuyển nhượng
(Cá nhân ký ghi rõ họ tên; người đại diện theo pháp luật ký tên và đóng dấu nếu là tổ chức)
Bên nhận chuyển nhượng
(Cá nhân ký ghi rõ họ tên; người đại diện theo pháp luật ký tên và đóng dấu nếu là tổ chức)
Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu biên bản giám định bệnh nghề nghiệp

Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp hội đồng giám định y khoa
256

Biên bản giám định bệnh nghề nghiệp hội đồng giám định y khoa

Mẫu biên bản giám định bệnh nghề nghiệp

Mẫu biên bản giám định bệnh nghề nghiệp là mẫu biên bản của hội đồng giám định y khoa về việc khám giám định bệnh nghề nghiệp của người lao động, biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 14/2016/TT-BYT của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của luật bảo hiểm xã hội thuộc lĩnh vực y tế, mời các bạn cùng xem và tải về tại đây.

Mẫu báo cáo danh sách các cơ sở lao động có người mắc bệnh nghề nghiệp

Mẫu tổng hợp kết quả khám định kỳ người mắc bệnh nghề nghiệp

Mẫu biên bản hội chẩn bệnh nghề nghiệp

Mẫu biên bản giám định bệnh nghề nghiệp

Mẫu biên bản giám định bệnh nghề nghiệp

Nội dung cơ bản của mẫu biên bản giám định bệnh nghề nghiệp:

PHỤ LỤC 2
MẪU BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH Y KHOA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BYT ngày 12 tháng 5 năm 2016)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN
HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ……/GĐYK -…..1….. ….., ngày ….. tháng …. năm ….

BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH NGHỀ NGHIỆP HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH Y KHOA ………………………………………

Hội đồng Giám định y khoa ………..2………….

Đã họp ngày …… tháng ….. năm ……. để khám giám định đối với

Ông/Bà: Sinh ngày ………………. tháng ……… năm ……………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………

Giấy CMND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu số:…..3…… Ngày cấp: …………. Nơi cấp: …………

Số sổ BHXH (nếu có): ………………………………………………………………………………….

Khám giám định theo đề nghị/giới thiệu của:………………………(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị) ………

Giấy giới thiệu/văn bản đề nghị số …… ngày ….. tháng …… năm ……. (nếu có)

Khám giám định ……………………………………………4………………………………………….

Thương tích, Bệnh tật Bệnh nghề nghiệp cần giám định: …………..5……………………….

Đang hưởng chế độ………………….(thương tật, bệnh tật. Bệnh nghề nghiệp…………..Tỷ lệ …….%)

KẾT QUẢ KHÁM HIỆN TẠI

(Ghi rõ tiền sử, bệnh sử bệnh, tật, thương tích và bệnh nghề nghiệp, nội dung biên bản giám định lần trước nếu cần. Các kết quả khám giám định hiện tại lâm sàng, cận lâm sàng có giá trị để hội đồng kết luận)

QUYẾT ĐỊNH

Căn cứ Thông tư số 14/2016/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Bộ Y tế quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội

Ông/Bà:……………………………………………………………………………………………………..

Được xác định ………………………….6……………………………………………………………….

Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động là: ……………………………………% (ghi bằng chữ %)

Tổng hợp với tỷ lệ suy giảm khả năng lao động do ………………..7……………….thì tỷ lệ suy giảm khả năng lao động là: ………..% (ghi bằng chữ %)

Đề nghị: ……………………………………………………………………………………………………

Phó Chủ tịch hoặc
Ủy viên chính sách
(Ký, ghi rõ họ tên)
Phó Chủ tịch hoặc
Ủy viên thường trực hoặc
Ủy viên chuyên môn
(Ký, ghi rõ họ tên)
Chủ tịch Hội đồng
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu8)

Ghi chú:

1 Ghi loại đối tượng khám giám định, ví dụ: bệnh nghề nghiệp (BNN). giám định tổng hợp (TH), giám định tai nạn lao động (TNLĐ), giám định hưu trước tuổi và tuất (KNLĐ)

2 Tên Hội đồng Giám định y khoa tổ chức cuộc họp

3 Trường hợp chưa có thẻ căn cước hoặc hộ chiếu thì ghi giấy tờ tùy thân hợp lệ khác (giấy khai sinh, giấy xác nhận của công an cấp xã nơi cư trú kèm theo ảnh có đóng dấu giáp lai trên ảnh)

4 Khám giám định lần đầu/Khám giám định lại/ Khám giám định tổng hợp/ Khám phúc quyết (Khám giám định vượt khả năng chuyên môn, kiến nghị)/Khám phúc quyết lần cuối

5 Khám giám định bệnh nghề nghiệp (ghi rõ tên bệnh nghề nghiệp cần giám định – thời gian mắc bệnh), khám giám định tai nạn lao động (ghi kèm nội dung trích lục bị thương – thời gian bị thương)/ khám giám định hưu trước tuổi/ khám giám định thực hiện chế độ tuất hàng tháng/ Khám giám định tổng hợp (ghi rõ nội dung cần khám giám định như tên bệnh nghề nghiệp, nội dung trích lục bị thương, nội dung biên bản khám giám định lần liền kề trước đó)/Khám giám định tái phát (ghi rõ thương tích tái phát hoặc bệnh nghề nghiệp tái phát, tiến triển)

6 Ghi rõ kết luận theo yêu cầu khám của tổ chức, cá nhân

7 Chỉ ghi trong trường hợp giám định tổng hợp

8 Sử dụng con dấu của cơ quan thường trực của Hội đồng giám định y khoa. Trường hợp giám định phúc quyết lần cuối thì Cục Quản lý Khám, chữa bệnh là cơ quan thường trực của Hội đồng và sử dụng con dấu của Bộ Y tế.

Biểu mẫuVăn hóa - Du lịch - Thể thao

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
161

Mẫu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Các cơ sở kinh doanh thể thao muốn hoạt động phải đảm bảo và đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo Nghị định 106/2016/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao ban hành ngày 01/7/2016. Trong đó điều điện bắt buộc cần và phải có là Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, mời các bạn tham khảo.

Bản kế hoạch kinh doanh chuẩn nhất

Hồ sơ và trình tự đăng ký kinh doanh

Bản khai lý lịch của người làm ngành, nghề đầu tư kinh doanh

Mẫu thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

Nội dung chi tiết của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao, mời các bạn tham khảo:

Mẫu số 01

Mặt trước:

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Tên Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa và Thể thao
trong
trường hợp được ủy quyền cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ……/GCN….. ………..., ngày …… tháng …… năm …….

GIẤY CHỨNG NHẬN
Đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao

1.Tên doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):

……………………………………………………………………………………………………………………………………

Tên giao dịch (nếu có): ………………………………………………………………………………………………….

Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………………………………..

2 .Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………… Fax: …………………………………………………………………

Website: ………………………………………….. Email: ……………………………………………………………….

3. Họ tên người đại diện theo pháp luật:

Giới tính: ………………………………………. Chức danh: ………………………………………………………….

Sinh ngày: ……./…../……… Dân tộc: …………… Quốc tịch: ……………………………………………………

Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………………..

Ngày cấp: ………/……./……… nơi cấp: ……………………………………………………………………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………………….

Chỗ ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………………………………..

4. Địa điểm kinh doanh: …………………………………………………………………………………………………

5. Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………………………..

CƠ QUAN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)

Mặt sau:

NHỮNG ĐIỀU QUY ĐỊNH

Trong quá trình kinh doanh hoạt động thể thao, doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định sau đây:

1. Không được bán, cho thuê, cho mượn, cầm cố hoặc sửa chữa, tẩy xóa các nội dung ghi trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện này. Nếu mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện, phải thông báo ngay cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện biết.

2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện này phải để tại địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nêu trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện, phải xuất trình khi cơ quan chức năng có yêu cầu.

3. Thường xuyên bảo đảm các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo quy định của pháp luật về thể dục, thể thao.

4. Khi chấm dứt kinh doanh hoạt động thể thao, phải thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện.

Các bạn có thể tải Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao định dạng .PDF hoặc .DOC để chỉnh sửa thêm

Biểu mẫuViệc làm - Nhân sự

Ý nghĩa đằng sau những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn

Ý nghĩa đằng sau mỗi câu hỏi phỏng vấn
139

Ý nghĩa đằng sau mỗi câu hỏi phỏng vấn

Ý nghĩa đằng sau mỗi câu hỏi phỏng vấn của nhà tuyển dụng

Cho dù bạn tham gia bất kì cuộc phỏng vấn nào, dưới bất cứ hình thức gì thì cũng đều nhận được những câu hỏi phỏng vấn tương tự nhau. Đằng sau mỗi câu hỏi của các nhà tuyển dụng dành cho ứng viên đều bao hàm một mục đích nhất định. Vì vậy, nhận biết được ý nghĩa đằng sau mỗi câu hỏi phỏng vấn thường sẽ giúp bạn có những cách trả lời phỏng vấn tốt, gây được ấn tượng với nhà tuyển dụng. Đó cũng là một lợi thế giúp bạn thành công trong cuộc phỏng vấn.

Những câu hỏi phỏng vấn xin việc hàng đầu và cách trả lời

Các câu hỏi phỏng vấn Tiếng Anh thường gặp và cách trả lời

125 câu hỏi phỏng vấn và câu trả lời bằng tiếng Anh

1. Tại sao bạn muốn làm việc cho công ty chúng tôi?

Đây là câu hỏi được coi là nằm lòng trong danh sách các câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn của nhà các tuyển dụng bởi câu hỏi tưởng chứng như đơn giản nhưng lại có thể gây khó khăn cho ứng viên vì thực sự không hề dễ dàng để trả lời một cách chính xác. Mỗi người có một cách trả lời riêng tùy theo tính cách, kinh nghiệm của họ, tuy nhiên, điều nhà tuyển dụng mong muốn ở các ứng viên là bạn biết được những gì từ công ty này và tại sao bạn đăng ký được làm việc ở đây chứ không phải những công ty khác. Nói cách khác, nhà tuyển dụng muốn biết bạn thực sự quan tâm đến công ty chứ không phải chỉ là một trong những địa điểm để bạn rải CV hàng loạt và phỏng vấn may rủi.

Ý nghĩa đằng sau những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn

2. Tại sao công ty chúng tôi nên tuyển dụng bạn?

Đối mặt với câu hỏi này, rất nhiều người trả lời chung chung, mang hàm ý tâng bốc bản thân bằng những tính từ hào nhoáng. Tuy nhiên điều nhà tuyển dụng thực sự tìm kiếm là những kinh nghiệm, kỹ năng của bạn có đáp ứng được yêu cầu công việc hay bạn có mục tiêu rõ ràng và động lực cho sự nghiệp của mình hay không. Đây là điểm khác biệt giữa bạn với các ứng viên tiềm năng khác nều bạn thực sự nắm được ý nghĩa và mong muốn của nhà tuyển dụng.

3. Bạn có kinh nghiệm gì trong công việc/lĩnh vực này?

Không phải tất cả các công ty đều coi trọng kinh nghiệm thực tế, tuy nhiên, khi đặt câu hỏi này, nhà tuyển dụng muốn biết bạn có những kiến thức từ quá trình học tập hay các công việc từng làm liên quan đến vị trí bạn ứng tuyển. Vậy nên nếu bạn vừa ra trường hay có ít kinh nghiệm làm việc, hãy chứng minh cho họ thấy bạn đã học được những kiến thức phù hợp với công việc và sẵn sàng áp dụng phù hợp điều này vào công ty. Còn nếu bạn đã từng có thời gian đi làm tại những nơi khác, ngay cả những nơi không liên quan đến vị trí bạn đang ứng tuyển, bạn có thể kể cho nhà tuyển dụng về những điều bạn học được từ công việc đó và thành quả bạn đạt được. Chắc chắn, bạn sẽ đạt điểm cao trong mắt nhà tuyển dụng.

4. Bạn biết gì về công ty của chúng tôi?

Khi đặt câu hỏi này đồng nghĩa với việc nhà tuyển dụng muốn biết bạn có tìm hiểu về vị trí, công ty mà mình ứng tuyển không hay chỉ là gửi CV hàng loạt và chờ đợi được gọi đi phỏng vấn. Vì vậy bạn nên tìm hiểu chi tiết các thông tin của công ty như lịch sử hình thành, sản phẩm dịch vụ nổi bật, định hướng chiến lược hay cơ cấu tổ chức, thành tựu đạt được qua website của công ty. Hay sâu hơn là những hoạt động mới, các chính sách đổi mới của công ty. Hơn nữa, việc bạn tìm hiểu kỹ càng về công ty cho thấy bạn là một người chuyên nghiệp và cẩn trọng. Như vậy, họ sẽ đánh giá rất cao về tính nghiêm túc và đam mê của bạn trong cơ hội nghề nghiệp này.

5. Thế mạnh/điểm yếu của bạn là gì?

Ý nghĩa đằng sau những câu hỏi thường gặp khi phỏng vấn

Bước vào buổi phỏng vấn, nhiều người nghĩa rằng thông qua trò chuyện nhà tuyển dụng sẽ tự tìm xem bạn có tố chất gì phù hợp với công việc của họ. Tuy nhiên, sự thật cho thấy trước câu hỏi “Thế mạnh, điểm yếu của bạn là gì”, nhà tuyển dụng muốn biết bạn có đánh giá chính xác những thế mạnh và điểm yếu của mình, có phát huy được những điểm mạnh trong công việc cũng như khắc phục những điều còn tồn tại không. Bạn hãy tóm tắt những điểm mạnh của mình bằng một vài từ ngắn gọn, súc tích, đồng thời thẳng thắn thừa nhận những thất bại của bản thân và điều bạn thu được từ những trải nghiệm đó. Khi bạn biết chính xác về bản thân mình thì cũng là lúc bạn cho nhà tuyển dụng thấy bạn đã sẵn sàng bắt đầu công việc. Điều này giúp bạn nhận được cái nhìn thiện cảm hơn từ nhà tuyển dụng và nổi bật hơn những ứng viên khác với câu trả lời gần như là được in từ một khuôn mẫu.

6. Mức lương mà bạn mong muốn nếu được tuyển dụng vào làm tại công ty?

Có nhiều người cho rằng khi được đặt câu hỏi này đồng nghĩa với việc mình đã được chọn. Tuy nhiên, đây chỉ là một trong những thử thách của nhà tuyển dụng. Tùy vào từng vị trí công việc, phong cách phỏng vấn mà bạn đưa ra những câu trả lời khác nhau. Bạn có thể trả lời thực tiếp mức lương mình mong muốn so với mặt bằng chung hoặc tùy theo khối lượng, vị trí công việc. Tất cả điều này phụ thuộc vào bản lĩnh tâm lý và sự tự tin của bạn trước nhà tuyển dụng.

7. Bạn có câu hỏi gì cho tôi không?

Ở một thời điểm nào đó trong cuộc phỏng vấn, thường là vào khoảng thời gian cuối buổi, nhà tuyển dụng sẽ cho phép bạn đặt câu hỏi. Vậy nên, đây là cơ hội để bạn thể hiện niềm hứng thú với công việc cũng như xác định bạn có thực sự phù hợp với vị trí ứng tuyển hay không. Đó cũng là điều các nhà tuyển dụng mong muốn khi đặt câu hỏi này trước khi đưa ra quyết định cuối cùng. Chính vì vậy, bạn hãy chuẩn bị một câu hỏi mở cho phép bạn chia sẻ ý kiến cá nhân về một vấn đề của công ty. Điều đó cho thấy bạn thực sự đam mê và nghiêm túc khi bước vào buổi phỏng vấn.

Biểu mẫuBiểu mẫu Giao thông vận tải

Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe quân sự

Mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe quân sự
306

Mẫu đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe quân sự

Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe quân sự

Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe quân sự là mẫu được dùng khi cá nhân muốn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe quân sự, biểu mẫu được ban hành kèm theo Quyết định 3377/QĐ-BQP của Bộ Quốc phòng công bố thủ tục hành chính mới ban hành về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.

Đơn đề nghị học và sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự

Lộ trình cấp, đổi giấy phép lái xe bằng vật liệu PET

Hướng dẫn cách đổi giấy phép lái xe qua mạng

Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe quân sự

Đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe quân sự

Nội dung cơ bản của đơn đề nghị đổi, cấp lại giấy phép lái xe quân sự:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE

Kính gửi: Cục trưởng Cục Xe – Máy

Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày ……… tháng ………. năm …………..

Cấp bậc: ………………………………….Chức vụ: ………………………………………………….

Đơn vị: …………………………………………………………………………………………………….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………

Số GPLX ………………………….Hạng ……. Ngày trúng tuyển: ………………………………..

Đào tạo Tại trường: …………………………………………………………………………………….

Ngày cấp phép gần nhất: ………………………………………………………………………………

Lý do đổi, cấp lại GPLX: ……………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây là đúng sự thật. Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

……….., ngày…..tháng……năm……..
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Thủ trưởng từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên
trực tiếp quản lý ký, đóng dấu)
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu mẫuBiểu mẫu Giao thông vận tải

Đơn đề nghị học và sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự

Áp dụng cho hệ quân sự
181

Áp dụng cho hệ quân sự

Đơn đề nghị học và sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự

Mẫu đơn đề nghị học và sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự là biểu mẫu được dùng khi các học viên trong quân đội muốn đề nghị với cơ quan cấp trên được học và sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự. Mẫu đơn được ban hành kèm theo Quyết định 3377/QĐ-BQP của Bộ Quốc phòng công bố thủ tục hành chính mới ban hành về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng, mời các bạn cùng xem và tải về tại đây.

Lộ trình cấp, đổi giấy phép lái xe bằng vật liệu PET

Hướng dẫn cách đổi giấy phép lái xe qua mạng

Đơn đề nghị đổi cấp lại giấy phép lái xe

Đơn đề nghị học và sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự

Đơn đề nghị học và sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự

Mẫu đơn đề nghị học và sát hạch cấp giấy phép lái xe quân sự

Nội dung cơ bản của đơn đề nghị học và sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC VÀ SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE

Kính gửi: Cục trưởng Cục Xe – Máy.

Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………

Sinh ngày ………..tháng…………năm………….

Cấp bậc: …………………………………………………Chức vụ: ……………………………………

Đơn vị: ……………………………………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký HKTT: ………………………………………………………………………………………

Tôi đã có GPLX số: ……………. hạng ……..; ngày trúng tuyển: ……………………………….

Nơi đào tạo: ……………………………………………………………………………………………….

Ngày cấp phép gần nhất: ……………………………………………………………………………….

Tôi làm đơn này đề nghị Cục trưởng Cục Xe – Máy xét cho tôi được đăng ký học và dự sát hạch, cấp giấy phép lái xe quân sự hạng ………………………………………………

Tôi xin chấp hành nghiêm các quy định trong học tập, sát hạch, cấp giấy phép lái xe.

…….., ngày …….tháng ……. năm …….
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Thủ trưởng từ cấp trung đoàn và tương đương trở lên
trực tiếp quản lý ký, đóng dấu)
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biểu mẫuMẫu CV xin việc

CV xin việc ngành tiếp thị

Mẫu CV xin việc ngành tiếp thị
141

Mẫu CV xin việc ngành tiếp thị

CV XIN VIỆC NGÀNH TIẾP THỊ

CV xin việc ngành tiếp thị là mẫu CV dùng cho các cá nhân ứng cử vào vị trí nhân viên tiếp thị tại các cơ quan, doanh nghiệp. Mẫu CV xin việc đòi hỏi người dùng phải nêu rõ kinh nghiệp làm việc cũng như học vấn, kỹ năng, sở thích của mình để làm nổi bật thông tin cá nhân tạo ấn tượng tốt với nhà tuyển dụng. Mẫu CV xin việc được gửi kèm cùng với bộ hồ sơ xin việc. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về mẫu CV xin việc ngành tiếp thị tại đây.

Mẫu CV bằng tiếng Anh

Cách viết CV xin việc hay

CV mẫu bằng tiếng Việt dành cho người đã có kinh nghiệm

10 website hỗ trợ tạo CV xin việc miễn phí hàng đầu hiện nay

Mẫu CV xin việc ngành tiếp thị

CV XIN VIỆC NGÀNH TIẾP THỊ

Mẫu cv xin việc ngành tiếp thị

Nội dung cơ bản của mẫu cv xin việc ngành tiếp thị như sau, mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về:

CV XIN VIỆC NGÀNH TIẾP THỊ

Họ tên:………………………………………………………………………………………………………….

Ngày sinh:……………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………….

ĐTDD:…………………………………………………………………………………………………………..

Email:…………………………………………………………………………………………………………..

MỤC TIÊU NGHỀ NGHIỆP:

KINH NGHIỆM LÀM VIỆC:

Tháng 02/2007 – Hiện tại: Trợ lý Trưởng phòng Kinh doanh & Tiếp thị Công ty ABC:

Tháng 3/2006 – tháng 01/2007: Nhân viên phòng nhân sự Công ty TNHH Thanh Hà:

Tháng 08/2005 – tháng 02/2006: Nhân viên hành chính Công ty Honda Việt Nam:

HỌC VẤN:

KỸ NĂNG:

SỞ THÍCH:

Tham khảo thêm

Biểu mẫuĐầu tư - Kinh doanh

Mẫu đơn dự thầu mua sắm dược liệu và vị thuốc cổ truyền

Mẫu đơn dự thầu mua sắm dược liệu và vị thuốc cổ truyền theo Thông tư 31 của Bộ Y tế
326

Mẫu đơn dự thầu mua sắm dược liệu và vị thuốc cổ truyền theo Thông tư 31 của Bộ Y tế

Mẫu đơn dự thầu mua sắm dược liệu và vị thuốc cổ truyền

Mẫu đơn dự thầu mua sắm dược liệu và vị thuốc cổ truyền là mẫu đơn dùng cho bên dự thầu gửi tới bên mời thầu về việc tham gia dự thầu mua sắm dược liệu và các vị thuốc cổ truyền. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 31/2016/TT-BYT của Bộ Y tế quy định chi tiết về mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm dược liệu và vị thuốc cổ truyền tại cơ sở y tế. Mời các bạn cùng xem và tải về mẫu dự thầu tại đây.

Mẫu báo cáo công tác y tế trường học

Mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm hàng hoá theo Thông tư số 05 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Thông tư và báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp

Mẫu đơn dự thầu mua sắm dược liệu và vị thuốc cổ truyền

Mẫu đơn dự thầu mua sắm dược liệu và vị thuốc cổ truyền

Nội dung cơ bản của mẫu đơn dự thầu mua sắm dược liệu và vị thuốc cổ truyền như sau:

Mẫu số 01 (a)

ĐƠN DỰ THẦU (1)
(áp dụng trong trường hợp nhà thầu không có đề xuất giảm giá hoặc có đề xuất giảm giá trong thư giảm giá riêng)

Ngày: ___[ghi ngày tháng năm ký đơn dự thầu]

Tên gói thầu: ___[ghi tên gói thầu theo thông báo mời thầu]

Tên dự án: ___[ghi tên dự án]

Thư mời thầu số: ___[ghi số trích yếu của Thư mời thầu đối với đấu thầu hạn chế]

Kính gửi: ___[ghi đầy đủ và chính xác tên của Bên mời thầu]

Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu và văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu số ___[ghi số của văn bản sửa đổi (nếu có)] mà chúng tôi đã nhận được, chúng tôi, ___[ghi tên nhà thầu], cam kết thực hiện gói thầu ___[ghi tên gói thầu] theo đúng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu với tổng số tiền là ___[ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu](2) cùng với bảng tổng hợp giá dự thầu kèm theo.

Thời gian thực hiện hợp đồng là ___[ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu của gói thầu] (3).

Chúng tôi cam kết:

1. Chỉ tham gia trong một hồ sơ dự thầu này với tư cách là nhà thầu chính.

2. Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.

3. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.

4. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các hành vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.

5. Những thông tin kê khai trong hồ sơ dự thầu là trung thực.

Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 39 – Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu.

Hồ sơ dự thầu này có hiệu lực trong thời gian___(4)ngày, kể từ ngày ___ tháng ___ năm ___(5)

Đại diện hợp pháp của nhà thầu (6)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Nhà thầu lưu ý, đơn dự thầu phải được ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của Bên mời thầu, nhà thầu, thời gian có hiệu lực của HSDT, được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu.

(2) Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập thì nhà thầu phải ghi giá dự thầu cho từng phần và tổng giá dự thầu cho các phần mà nhà thầu tham dự thầu.

(3) Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật và tiến độ hoàn thành nêu trong HSDT.

(4) Thời gian có hiệu lực của HSDT được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày có thời điểm đóng thầu được tính là 1 ngày.

(5) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.

(6) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này). Trường hợp nhà thầu là liên danh thì phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh theo Mẫu số 03 Chương này có quy định các thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với nhà thầu độc lập. Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải trình Chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm Mục 3 CDNT.

Ngoài ra trong bài còn mẫu dự thầu áp dụng trong trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá trong đơn dự thầu, mời các bạn cùng tải về file bản DOC hoặc PDF để xem chi tiết

Mẫu đơn dự thầu mua sắm dược liệu và vị thuốc cổ truyền

Biểu mẫuHợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý

Biên bản thanh lý hợp đồng vận chuyển

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng vận chuyển
195

Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng vận chuyển

Biên bản thanh lý hợp đồng vận chuyển

Căn cứ vào Bộ Luật dân sự và các văn bản pháp luật về Hợp đồng kinh tế, sau khi đã ký kết hợp đồng vận chuyển, thực hiện các điều khoản đã được thỏa thuận trên hợp đồng thì khâu cuối cùng là thanh lý hợp đồng, chấm dứt mối quan hệ giữa hai bên. Thiquocgia.vn xin giới thiệu đến các bạn độc giả biểu mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng vận chuyển được cập nhật mới nhất và sử dụng nhiều nhất hiện nay, mời các bạn cùng xem.

Biên bản thanh lý hợp đồng

Biên bản thanh lý tài sản cố định mẫu số 02-TSCĐ

Mẫu Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán

Biên bản thanh lý hợp đồng vận chuyển

Biên bản thanh lý hợp đồng vận chuyển

Nội dung cơ bản của biên bản thanh lý hợp đồng vận chuyển:

Công ty…………………………
Địa chỉ……………………………
Số:………………………………….
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN

Căn cứ vào Bộ Luật dân sự nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và các văn bản pháp luật về Hợp đồng kinh tế;

Căn cứ vào Hợp đồng vận chuyển hành khách ký ngày……..tháng……..năm………….. giữa ………………………………. với…………………………………………….

Hôm nay, ngày………. tháng………..năm………………… tại…………………………………………………, chúng tôi gồm có:

BÊN A:

Địa chỉ

Điện thoại Fax
Tài khoản số

Đại diện

Chức vụ

BÊN B:

Địa chỉ
Điện thoại Fax
Tài khoản số
Đại diện Chức vụ

Sau khi trao đổi hai bên thống nhất tiến hành thanh lý và quyết toán hợp đồng vận chuyển hành khách ký ngày…………tháng…………năm……………

Điều 1: Nội dung thực hiện:

Bên B đã vận chuyển khách của bên A theo đúng phương tiện và lộ trình ký kết của hợp đồng ký ngày…….tháng…….năm………

Điều 2: Giá trị thanh lý hợp đồng:

Giá trị hợp đồng:…………………………….. – đã bao gồm 10% thuế V.A.T

Giá trị thanh lý: ……………………………… (Bằng chữ: ……………………………………………)

Hai bên thống nhất thanh lý hợp đồng dịch vụ vận chuyển bằng ô tô ký ngày……………….

Biên bản thanh lý này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Biểu mẫuViệc làm - Nhân sự

Mô tả công việc của nhân viên tổ chức sự kiện

Bản mô tả công việc của chuyên viên tổ chức sự kiện
203

Bản mô tả công việc của chuyên viên tổ chức sự kiện

Mô tả công việc của nhân viên tổ chức sự kiện

Mẫu mô tả công việc của nhân viên tổ chức sự kiện là mẫu bản mô tả chi tiết về công việc của một nhân viên tổ chức sự kiện, từ việc lên ý tưởng, lập kế hoạch sự kiện cho tới việc thực hiện kế hoạch event, bên cạnh đó còn quản lý các cộng tác viên PG-PB của công ty. Mời các bạn cùng tham khảo mẫu bản mô tả công việc của nhân viên sự kiện để có thể hiểu rõ hơn về công việc của nhân viên tổ chức sự kiện.

Mô tả công việc của Nhân viên bán hàng

Bảng mô tả công việc Trưởng phòng Nhân sự

Bảng mô tả công việc nhân viên nhân sự

Mô tả công việc của nhân viên tổ chức sự kiện

I. Mô tả công việc

1. Lên kế hoạch, kịch bản, báo cáo lãnh đạo và khách hàng về các chương trình, sự kiện mà công ty thực hiện.

2. Chịu trách nhiệm thực hiện các sự kiện của công ty cũng như khách hàng của công ty.

3. Tìm kiếm khách hàng mới và chăm sóc khách hàng cũ của công ty.

4. Thực hiện hoạt động Marketing online về các sản phẩm, dịch vụ của công ty trên mạng internet, website, mạng xã hội…

5. Quản lý, đào tạo đội ngũ cộng tác viên (PG – PB) của công ty.

6. Viết bài và quản lý các website của công ty.

7. Đề xuất các ý tưởng, dịch vụ kinh doanh mới của công ty.

8. Phối hợp với các bộ phận liên quan để đưa ra các ý tưởng và thực hiện nội dung các chương trình sự kiện.

9. Xây dựng proposal trình bày nội dung và kế hoạch thực hiện sự kiện.

II. Quyền lợi

III. Yêu cầu