Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Mẫu số S23-DN: Thẻ tài sản cố định

Mẫu thẻ tài sản cố định theo thông tư 200/2014/TT-BTC
162

Mẫu thẻ tài sản cố định theo thông tư 200/2014/TT-BTC

Mẫu số S23-DN: Thẻ tài sản cố định

Mẫu số S23-DN: Thẻ tài sản cố định ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, biểu mẫu thẻ tài sản cố định dùng để đình chỉ sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp, mời các bạn cùng xem và tải về tại đây.

Quyết định bổ nhiệm

Nộp hồ sơ xét tuyển ngày cuối có bị ảnh hưởng gì không?

Bộ sưu tập hình nền Pokemon go cực chất

Mẫu số S23-DN: Thẻ tài sản cố định theo thông tư 200/2014/TT-BTC

Mẫu số S23-DN: Thẻ tài sản cố định

Nội dung cơ bản của mẫu số S23-DN: Thẻ tài sản cố định theo thông tư 200/2014/TT-BTC

Đơn vi:………..

Địa chỉ:……….

Mẫu số: S23-DN
(Ban hành theo Thông tư 200/2014/QĐ-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng BTC)

THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Số ……..
Ngày ….. tháng ……. năm……. lập thẻ ………

Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ số …….. ngày ….. tháng ……. năm …….

Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCĐ:………………….. Số hiệu TSCĐ ………………..

Nước sản xuất (xây dựng) ……………………………………… Năm sản xuất …………………….

Bộ phận quản lý, sử dụng ………………………………….. Năm đưa vào sử dụng ………………

Công suất (diện tích thiết kế) ……………………………………………………………………………..

Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày ……………… tháng …………… năm …………………

Lý do đình chỉ ………………………………………………………………………………………………..

Số hiệu
chứng t
Nguyên giá tài sản cố định
Giá trị hao mòn tài sản cố định
Ngày tháng năm
Diễn giải Nguyên giá Năm
Giá trị hao mòn Cộng dồn
A B C 1 2 3 4

Dụng cụ phụ tùng kèm theo

STT Tên, quy cách dụng
cụ phụ tùng
Đơn vị tính Số lượng Giá trị
A B C 1 2

Ghi giảm TSCĐ chứng từ số: …………………. ngày ….. tháng ……. năm …….

Lý do giảm ………………………………………………………………………………………………….

Ngày …… tháng ……. năm …..

Người ghi sổ
(Ký, họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)

Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường

Mẫu bản cam kết bảo vệ môi trường mới nhất
126

Mẫu bản cam kết bảo vệ môi trường mới nhất

Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường

Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường được ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT và Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT là hai mẫu đơn quan trọng với mục đích để cam kết bảo vệ môi trường. Các bạn có thể tham khảo hai mẫu đơn dưới đây.

Mẫu số 01/BVMT: Tờ khai phí bảo vệ môi trường

Mẫu văn bản ủy quyền cho ủy ban nhân dân cấp xã đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường

Mẫu thông báo kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý và bảo vệ môi trường trước khi dự án đi vào vận hành chính thức

Thiquocgia.vn xin giới thiệu tới các bạn hai Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường như sau, mời các bạn cùng tham khảo:

Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trườngMẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường

Nội dung chi tiết của Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trườngMẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản như sau:

Mẫu số 01: Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường

(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT)

… (1) …
——-

Số: ……..

V/v đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết
bảo vệ môi trường của Dự án “… (2) …”

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

Địa danh, ngày.….. tháng …… năm ……..

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ
BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Kính gửi: ………………………………………………………..(3)

Chúng tôi là: …………………………..… (1), Chủ Dự án: …………………………………….(2)

Xin gửi đến …………………………………………………………………… (3) những hồ sơ sau:

– 01 (một) báo cáo đầu tư/báo cáo kinh tế – kỹ thuật/dự án đầu tư/phương án sản xuất – kinh doanh hoặc tài liệu tương đương của Dự án;

– 05 (năm) bản cam kết bảo vệ môi trường của Dự án bằng tiếng Việt.

Chúng tôi xin bảo đảm về độ trung thực của các số liệu, tài liệu trong các văn bản nêu trên và cam kết rằng:

Dự án của chúng tôi không sử dụng các loại hóa chất, chủng vi sinh bị cấm theo quy định của Việt Nam và quy định của các công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định được trích lục và sử dụng trong các hồ sơ nêu trên của chúng tôi là đúng sự thực và đang có hiệu lực áp dụng.

Nếu có gì sai trái chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật của Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

Đề nghị ………………………………………………………….. (3) xem xét, đăng ký và cấp giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của Dự án.

Nơi nhận:

… (4) …

(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

Mẫu số 02: Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015)

PHỤ LỤC 13

MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ
MÔI TRƯỜNG ĐƠN GIẢN

(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

……..(1)…….

——–

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …../…..
V/v xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …(2)…
(Địa danh), ngày… tháng… năm..

Kính gửi: ………………….(3)…………………………

………..(1)……….. có địa chỉ tại …………(4)……………., xin gửi đến …………(3)………………….ba (03) bản đề án bảo vệ môi trường đơn giản của …………………………….(2)………………………………………………………….

Chúng tôi cam kết rằng mọi thông tin, số liệu đưa ra tại bản đề án nói trên là hoàn toàn trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có gì sai phạm.

Kính đề nghị quý (3) sớm xem xét và cấp giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản này.

Xin trân trọng cám ơn./.

Nơi nhận: ……(5)……
Như trên;
…(6)…
Lưu …
(Ký, ghi họ tên, chức danh, đóng dấu)

Ghi chú:

Bạn có thể tải Mẫu văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bản .PDF hoặc .DOC để chỉnh sửa thêm.

Biểu mẫuKhiếu nại - Tố cáo

Mẫu giấy xác nhận kết quả thi hành án

Giấy xác nhận thi hành án 2016
266

Giấy xác nhận thi hành án 2016

Giấy xác nhận kết quả thi hành án – Giấy xác nhận Kết quả thi hành án mới nhất

Giấy xác nhận kết quả thi hành án mới nhất năm 2016 được sử dụng trong trường hợp bạn muốn xác nhận xem một đối tượng đã thi hành án hay chưa, bạn có thể gửi đơn lên toàn án tối cao, cơ quan đương sự thi hành án để biết kết quả. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của đương sự, Thủ trưởng cơ quan thi hành án Dân sự cấp giấy xác nhận kết quả thi hành án.

Đơn yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp

Đơn yêu cầu xác minh điều kiện thi hành án

Giấy triệu tập của thi hành án dân sự

Giấy xác nhận kết quả thi hành án Thông tư 01/2016/TT-BTP về thủ tục về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự.

Giấy xác nhận kết quả thi hành án

Mẫu số: D12-THADS – Giấy xác nhận kết quả thi hành án

Mời các bạn tham khảo Mẫu giấy xác nhận kết quả thi hành án mới nhất năm 2016 dưới đây.

Mẫu số: D12-THADS
(Ban hành theo TT số: 01/2016/TT-BTP ngày 01/02/2016 của Bộ Tư pháp)

TỔNG CỤC (CỤC) THADS …. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CỤC (CHI CỤC) THADS
tỉnh (huyện)……………
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: ……../GXN-THADS …………., ngày……tháng…….năm 20….

GIẤY XÁC NHẬN KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN

Căn cứ Điều 53 Luật Thi hành án dân sự, Điều 37 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ;

Căn cứ Bản án, Quyết định số …………… ngày ….tháng …….năm ………….. của …………;

Căn cứ Quyết định thi hành án số ………QĐ-THA ngày … tháng …. năm …… của ……….;

Căn cứ kết quả thi hành án của ông (bà):……………………………………………………………….

Xét đơn yêu cầu xác nhận kết quả thi hành án của ông (bà)…………………………………….

Cục (Chi cục) trưởng Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự…………………………………………,

XÁC NHẬN:

Theo Quyết định thi hành án số ………. ngày …. tháng …. năm …… của Cục (Chi cục) Thi hành án dân sự thì ông (bà):………………………………………………….địa chỉ:…………………………………………………..

Phải thi hành:

…………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………….

Đã thi hành được:

…………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………….

Còn phải thi hành:

…………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………………….

Nơi nhận:

– Đương sự;

– Lưu: VT, HSTHA.

CỤC (CHI CỤC) TRƯỞNG

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Hợp đồng trồng rừng

Mẫu Hợp đồng trồng rừng mới nhất
335

Mẫu Hợp đồng trồng rừng mới nhất

Hợp đồng trồng rừng

Để mở rộng quy mô trồng rừng và phát triển rừng, các doanh nghiệp, công ty thường ký kết với các cá nhân, gia đình làm hợp đồng trồng rừng mẫu kèm theo Quyết định 38/2016/QĐ-TTg về bảo vệ, phát triển rừng và hỗ trợ kết cấu hạ tầng các công ty nông, lâm nghiệp ban hành ngày 14/9/2016. Mời các bạn tải về để tham khảo mẫu Hợp đồng.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Mẫu hợp đồng cho vay tiền

Mẫu Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động

Hợp đồng trồng rừng

Hợp đồng trồng rừng

Nội dung chi tiết của mẫu Hợp đồng trồng rừng, mời các bạn tham khảo:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–

HỢP ĐỒNG TRỒNG RỪNG
Số…../201…/HĐTR

Căn cứ Bộ luật dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2004;

Căn cứ Luật bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11 của Quốc hội và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Căn cứ Quyết định số ……./QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày ……/……./…… về một số chính sách phát triển rừng sản xuất;

Căn cứ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư hỗ trợ trồng rừng sản xuất của số …….. ngày …….. tháng ………. năm ………..

Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm …… tại chúng tôi gồm:

1. Bên A (Ban Quản lý dự án …………………………………………………………….)

Trụ sở: …………………………………………………………………. Điện thoại: ……………………………………………….

Do (1) Ông/Bà: …………………………………………………………Chức vụ ………………………………..làm đại diện,

(2) Ông/bà: ………………………………………………………………………………; là cán bộ giám sát và khuyến lâm

CMND số do công an ……………………………………………………. cấp, ngày……..tháng…………năm…………..;

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………………………………………………………………..

2. Bên B (hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng)

Ông/Bà: …………………………………………………………………………………………………………………… là đại diện;

CMND số do công an ………………………………………………… cấp, ngày………. tháng…………năm ………….;

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………………………………………………………………………………….

Hai bên cùng nhau thống nhất thỏa thuận ký kết Hợp đồng trồng rừng với các điều, khoản như sau:

Điều 1. Nội dung Hợp đồng

1. Làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đối với trường hợp bên B chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất):

a) Bên A chịu trách nhiệm đo đạc, làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên B (đối với diện tích đất trồng rừng được cơ quan có thẩm quyền cho phép cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất), thời gian trong vòng một năm. Trong thời gian làm thủ tục, hợp đồng này là căn cứ để nhận hỗ trợ trồng rừng của Nhà nước.

b) Nếu diện tích đất trồng rừng của bên B thuộc đất đã cấp cho Công ty lâm nghiệp quốc doanh, Ban Quản lý rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, Bên A có trách nhiệm đo đạc, lên sơ đồ để khoán ổn định lâu dài (50 năm) cho bên B trồng rừng theo hợp đồng này.

c) Kinh phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do ngân sách nhà nước bảo đảm.

2. Hỗ trợ trồng rừng, khuyến lâm

a) Bên A hỗ trợ để bên B (trồng rừng, diện tích ….ha rừng tại (ghi rõ địa điểm thửa, lô, khoảnh, tiểu khu, thôn, xã,) …….

b) Diện tích đất trồng rừng của bên B thuộc đối tượng hưởng lợi: ……… (ghi rõ đối tượng nào trong Điều 5 Quyết định). Mức được Nhà nước hỗ trợ là: …… đồng/ha. Tổng số được hỗ trợ thành tiền là ……………………………………………..đồng (viết bằng chữ).

c) Thời gian hỗ trợ: 4 năm, trong đó một năm trồng và 3 năm chăm sóc, kể từ ngày ký kết Hợp đồng này.

d) Tiêu chuẩn cây giống và giá cây giống:

đ) Kỹ thuật trồng rừng: Mật độ trồng rừng: …… cây /ha, có bản hướng dẫn chi tiết kỹ thuật kèm theo (quy cách hố, hàng, thời vụ trồng…).

e) Cung cấp dịch vụ khuyến lâm: Bên A tư vấn loài cây trồng, hướng dẫn kỹ thuật trồng và chăm sóc, bảo vệ cho bên B là 2 lần.

g) Cung cấp cây giống: (bên B có thể tự túc cây giống, hoặc yêu cầu bên A cung cấp)

Điều 2. Quyền và nghĩa vụ

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

a) Quyền của Bên A:

b) Nghĩa vụ của Bên A:

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

a) Quyền của Bên B:

b) Nghĩa vụ của Bên B:

Điều 3. Thời hạn của Hợp đồng

Điều 4. Trường hợp bất khả kháng

Điều 5. Giá trị Hợp đồng và phương thức thanh toán

1. Giá trị Hợp đồng: tổng số kinh phí mà bên A thanh toán cho bên B ………..đồng (viết bằng chữ).

2. Phương thức thanh toán

Bên A thanh toán cho bên B làm ……..lần (tùy theo đối tượng được hỗ trợ)

Điều 6. Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu xảy ra tranh chấp, các Bên sẽ cùng nhau tiến hành giải quyết qua thương lượng.

Trong trường hợp không tự giải quyết được một trong hai Bên có quyền khởi kiện ra cơ quan Tòa án có thẩm quyền để giải quyết nhưng phải thông báo cho Bên kia biết trước ít nhất là 15 ngày. Quyết định của Tòa án là quyết định cuối cùng các Bên có nghĩa vụ phải thi hành.

Điều 7. Điều khoản cuối cùng

1. Hai Bên thống nhất thông qua tất các các nội dung trên của bản Hợp đồng.

2. Hợp đồng này được lập thành 07 bản tiếng Việt, mỗi bản có (…) trang. Bên A giữ 03 bản, Bên B giữ 01 bản, cán bộ giám sát và khuyến lâm giữ 01 bản, 01 bản lưu tại Ủy ban nhân dân xã, 01 bản lưu tại thôn (bản) để theo dõi, giám sát thực hiện./.

ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A
Biểu mẫuĐầu tư - Kinh doanh

Mẫu bảo lãnh dự thầu mua sắm dược liệu và vị thuốc cổ truyền

Áp dụng cho nhà thầu độc lập và nhà thầu liên danh
195

Áp dụng cho nhà thầu độc lập và nhà thầu liên danh

Mẫu bảo lãnh dự thầu mua sắm dược liệu và vị thuốc cổ truyền

Mẫu bảo lãnh dự thầu mua sắm dược liệu và vị thuốc cổ truyền là mẫu bảo lãnh dự thầu cho các đơn vị tham gia dự thầu mua sắm dược liệu và các vị thuốc cổ truyền của các cơ sở y tế. Mẫu bảo lãnh áp dụng cho cả nhà thầu độc lập và nhà thầu liên danh. Biểu mẫu bảo lãnh dự thầu ban hành kèm theo Thông tư 31/2016/TT-BYT của Bộ Y tế quy định chi tiết mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm dược liệu và vị thuốc cổ truyền tại cơ sở y tế. Mời các bạn cùng xem và tải về tại đây.

Mẫu đơn dự thầu mua sắm dược liệu và vị thuốc cổ truyền

Mẫu số 8: Mẫu bảo lãnh dự thầu mua sắm hàng hóa qua mạng

Đơn dự thầu

Mẫu bảo lãnh dự thầu mua sắm dược liệu và vị thuốc cổ truyền

Mẫu bảo lãnh dự thầu mua sắm dược liệu và vị thuốc cổ truyền

Nội dung cơ bản của mẫu bảo lãnh dự thầu mua sắm dược liệu và vị thuốc cổ truyền như sau:

Mẫu số 04 (a)

BẢO LÃNH DỰ THẦU (1)
(áp dụng đối với nhà thầu độc lập)

Bên thụ hưởng: ___[ghi tên và địa chỉ của Bên mời thầu]

Ngày phát hành bảo lãnh: ___[ghi ngày phát hành bảo lãnh]

BẢO LÃNH DỰ THẦU số: ___[ghi số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]

Bên bảo lãnh: ___[ghi tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin này chưa được thể hiện ở phần tiêu đề trên giấy in]

Chúng tôi được thông báo rằng [ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là “Bên yêu cầu bảo lãnh”) sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu [ghi tên gói thầu] thuộc dự án [ghi tên dự án] theo Thư mời thầu/thông báo mời thầu số [ghi số trích yếu của Thư mời thầu/thông báo mời thầu].

Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng rằng chúng tôi bảo lãnh cho nhà thầu tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là ___[ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng].

Bảo lãnh này có hiệu lực trong ______ (2) ngày, kể từ ngày ___ tháng ___ năm ___ (3).

Theo yêu cầu của Bên yêu cầu bảo lãnh, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết chắc chắn sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền hay các khoản tiền không vượt quá tổng số tiền là [ghi bằng chữ] [ghi bằng số] khi nhận được văn bản thông báo nhà thầu vi phạm từ Bên thụ hưởng trong đó nêu rõ:

1. Nhà thầu rút hồ sơ dự thầu sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu;

2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại điểm d Mục 34.1 – Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu;

3. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời đến thương thảo hợp đồng của Bên mời thầu, trừ trường hợp bất khả kháng;

4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của Bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;

5. Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 39.1 – Chỉ dẫn nhà thầu của hồ sơ mời thầu.

Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi Bên yêu cầu bảo lãnh ký kết hợp đồng và nộp Bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.

Nếu Bên yêu cầu bảo lãnh không được lựa chọn: bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu từ Bên thụ hưởng gửi cho Bên yêu cầu bảo lãnh; trong vòng 30 ngày sau khi hết thời hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu.

Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó.

Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:

(1) Áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm dự thầu là thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

(2) Ghi theo quy định tại Mục 18.2 BDL.

(3) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại Mục 21.1 BDL.

Ngoài ra trong bài còn mẫu bảo lãnh dự thầu cho nhà thầu liên danh, mời các bạn tải về bản DOC hoặc PDF để xem đầy đủ chi tiết

Mẫu bảo lãnh dự thầu mua sắm dược liệu và vị thuốc cổ truyền

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu trích lục ghi chú thay đổi hộ tịch bản chính

Trích lục ghi chú thay đổi hộ tịch bản chính
146

Trích lục ghi chú thay đổi hộ tịch bản chính

Mẫu trích lục ghi chú thay đổi hộ tịch bản chính

Mẫu trích lục ghi chú thay đổi hộ tịch bản chính là mẫu trích lục bản chính, mẫu trích lục là mẫu sao lưu một phần hoặc một số thông tin về việc thay đổi thông tin trong sổ hộ tịch như thay đổi về họ tên, nơi ở……… Mẫu trích lục được ban hành kèm theo Công văn 1288/HTQTCT-HT của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP. Mời các bạn cùng xem và tải về mẫu bản trích lục tại đây.

Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh

Mẫu tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc

Thủ tục đăng kí bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài

Mẫu trích lục ghi chú thay đổi hộ tịch bản chính

Mẫu trích lục ghi chú thay đổi hộ tịch bản chính

Nội dung cơ bản của mẫu trích lục ghi chú thay đổi hộ tịch bản chính như sau:

………………………
………………………
…………………..(1)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–
Số: (2)…………./TLGCHT ………, ngày……tháng ……năm …...

TRÍCH LỤC
GHI VÀO SỔ CÁC VIỆC HỘ TỊCH KHÁC(*)

Họ, chữ đệm, tên: ………………………………………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………..

Giới tính: ……………………….. Dân tộc: ……………………….. Quốc tịch: …………………..

Giấy tờ tùy thân: ………………………………………………………………………………………..

Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………………………..

Đã thực hiện ghi vào sổ hộ tịch việc(3)……………………………………………………………..

Nội dung ghi:(4)…………………………………………………………………………………………..

Căn cứ: (5) ……………………………………………. số …………………………………………….

Do …………………………………………………….. cấp ngày …….. tháng …… năm …………

NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)

……………………………

Chú thích:

(*) Trích lục này sử dụng cho thủ tục yêu cầu ghi vào sổ các việc hộ tịch khác của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (ngoài các việc khai sinh, kết hôn, ly hôn).

(1) Ghi tên cơ quan thực hiện việc ghi vào sổ hộ tịch và cấp Trích lục; nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện thì ghi đủ 02 cấp hành chính (tỉnh, huyện); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên Cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.

Ví dụ: Tỉnh Thanh Hoá

UBND thành phố Thanh Hoá

hoặc: Tổng lãnh sự quán Việt Nam tại Osaka, Nhật Bản

(2) Ghi theo số đăng ký trong sổ hộ tịch tương ứng.

(3) Ghi rõ loại việc hộ tịch đã được đăng ký/giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thực hiện ghi vào sổ hộ tịch

Ví dụ: Thay đổi hộ tịch / khai tử / giám hộ/ nhận cha, mẹ, con.

(4) Ghi theo nội dung đã được ghi vào sổ hộ tịch

Ví dụ: Được thay đổi họ, chữ đệm từ Nguyễn Thị Lan thành Smith Jenny Lan

Đã chết hồi 15 giờ 55 phút, ngày 15/01/2016 tại Bệnh viện …., thành phố …., Hoa Kỳ; nguyên nhân chết: tai nạn giao thông.

(5) Ghi tên loại giấy tờ hộ tịch, số, tên cơ quan nước ngoài đã đăng ký sự kiện hộ tịch hoặc cấp giấy tờ xác nhận sự kiện hộ tịch đã được đăng ký/giải quyết, ngày đăng ký/cấp giấy tờ đó.

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh

Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh bản sao
180

Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh bản sao

Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh

Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh là mẫu giấy trích lục sao lưu một phần thông tin về việc ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh cho một người nào đó. Mẫu trích lục thường được lưu tại các phòng tư pháp của xã, huyện, thành phố. Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh được ban hành kèm theo Công văn 1288/HTQTCT-HT của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP. Mời các bạn cùng xem và tải về tại đây.

Mẫu tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc

Thủ tục đăng kí bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài

Thủ tục đăng ký bổ sung hộ tịch

Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh

Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh

Nội dung cơ bản của mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh như sau:

…………………………………..

…………………………………..

………………………………..(1)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————–
Số: (2)………/TLGCKS-BS ………, ngày……tháng ……năm …… (3)

TRÍCH LỤC
GHI VÀO SỔ HỘ TỊCH VIỆC KHAI SINH
(BẢN SAO)

Họ, chữ đệm, tên: ……………………………………………………………………………………….

Ngày, tháng, năm sinh: …………………………….. ghi bằng chữ: ………………………………

Giới tính: ……………………………… Dân tộc: ……………………….. Quốc tịch: …………….

Nơi sinh: …………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

Quê quán: …………………………………………………………………………………………………

Số định danh cá nhân: …………………………………………………………………………………

Họ, chữ đệm, tên người mẹ: …………………………………………………………………………

Năm sinh: …………………………Dân tộc: ……………………… Quốc tịch: ……………………

Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

Họ, chữ đệm, tên người cha: ………………………………………………………………………..

Năm sinh: ………………………….Dân tộc: …………………..Quốc tịch: ………………………

Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………….

Đã ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh tại:(4)…………………………………………………………

số ……………………………. ngày………………………………………………………………………

Ghi chú:(5)…………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………….

NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)

………………………………

Chú thích:

(1) Ghi tên cơ quan cấp bản sao Trích lục hộ tịch. Nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (tỉnh, huyện, xã); nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện thì ghi đủ 02 cấp hành chính (tỉnh, huyện); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.

Ví dụ: Tỉnh Thanh Hoá

Thành phố Thanh Hoá

UBND phường Lam Sơn

hoặc: Thành phố Hà Nội

UBND quận Ba Đình

hoặc: Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ

(2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục hộ tịch.

(3) Ghi ngày thực hiện việc cấp bản sao Trích lục hộ tịch

(4) Ghi tên cơ quan đã thực hiện ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh, số đăng ký, ngày, tháng, năm thực hiện ghi vào Sổ đăng ký khai sinh.

Ví dụ: Uỷ ban nhân dân quận Hà Đông, thành phố Hà Nội, số 05, ngày 11/02/2016.

(5) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao Trích lục: “Thực hiện việc trích lục từ Sổ đăng ký khai sinh” hoặc “Thực hiện việc trích lục từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử theo quy trình tin học”.

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản tiền gửi ngân hàng theo thông tư 133 – TK 112

Nguyên tắc kế toán tiền gửi theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
119

Nguyên tắc kế toán tiền gửi theo Thông tư 133/2016/TT-BTC

Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản tiền gửi ngân hàng
theo thông tư 133 – TK 112

Để giúp cho doanh nghiệp nắm bắt kịp thời và đầy đủ các thay đổi về các tài khoản kế toán của Thông tư 133/2016/TT-BTC sẽ có hiệu lực từ ngày 01/01/2017. Thiquocgia.vn xin giới thiệu tới các bạn cách hạch toán kế toán tài khoản tiền gửi ngân hàng mới nhất như sau.

Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản tiền mặt theo thông tư 133 – TK 111

Phương pháp kế toán công cụ dụng cụ theo Thông tư 133 – TK 153

Phương pháp kế toán nguyên liệu vật liệu theo thông tư 133 – TK 152

Phương pháp kế toán phải thu của khách hàng theo Thông tư 133 – TK 131

Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.

Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản tiền gửi ngân hàng theo thông tư 133 – TK 112 như sau:

1. Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ thu ngay bằng tiền gửi ngân hàng, kế toán ghi nhận doanh thu:

a. Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế gián thu (thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường), kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng theo từng loại thuế ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), ghi:

Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng (tổng giá thanh toán)

Có TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa có thuế)

Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

b. Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi:

Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333- Thuế và các khoản phải nộp ngân hàng Nhà nước.

2. Khi phát sinh các khoản doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:

Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng (tổng giá thanh toán)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (Giá chưa có thuế GTGT)

Có TK 717 – Thu nhập khác (giá chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311)

3. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào tài khoản ngân hàng, ghi:

Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng

Có TK 111- Tiền mặt

4. Nhận được tiền ứng trước hoặc khi khách hàng trả nợ bằng chuyển khoản, căn cứ giấy báo có của Ngân hàng, ghi:

Nợ TK 112- Tiền gửi Ngân hàng

Có TK 131- Phải thu khách hàng

5. Thu hồi các khoản nợ phải thu, cho vay, ký cược, ký quỹ bằng tiền gửi ngân hàng ; Nhận ký quỹ, ký cược của các doanh nghiệp khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:

Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

Có TK 128,131,141,138,338

6. Khi bán các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn thu bằng tiền gửi ngân hàng, ké toán ghi nhận chênh lệch giữa số tiền thu được và giá vốn khoản đầu tư vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính, ghi:

Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

Nợ TK 635- Chi phí hoạt động tài chính

Có TK 121,128,228(giá vốn)

Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính

7. Khi nhận được vốn góp của Chủ sở hữu bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:

Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

Có TK 411- Vốn đầu tư của chủ sở hữu

8. Khi bên kế toán cho BCC nhận tiền của các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh không thành lập pháp nhân để trang trải cho các hoạt động chung, ghi:

Nợ TK 112- Tiền gửi ngân hàng

Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác

9. Rút tiền gửi Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, chuyển tiền gửi Ngân hàng đi ký quỹ, ký cược, ghi:

Nợ TK 111- Tiền mặt

Nợ TK 138 – Phải thu khác (1386)

Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng.

10. Mua chứng khoán, cho vay hoặc đầu tư góp vốn vào đơn vị khác bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:

Nợ TK 121,128,228

Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng

11. Mua hàng tồn kho (theo phương pháp kê khai thường xuyên), mua TSCĐ, chi cho hoạt động đầu tư XDCB bằng tiền gửi Ngân hàng:

Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua không bao gồm thuế GTGT, ghi:

Nợ các TK 151,152,153,156,211,241

Nợ TK 133- Thuế GTGT dược khấu trừ

Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng

Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao gồm cả thuế GTGT.

12. Mua hàng tồn kho bằng tiền gửi ngân hàng (theo phương pháp kiểm kê định kỳ), nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 611- Mua hàng

Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng

Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh giá mua bao gồm cả thuế GTGT

13. Khi mua nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng sử dụng ngay vào sản xuất, kinh doanh, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ , ghi:

Nợ TK 154,642,242,…

Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng

Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, kế toán phản ánh chi phí bao gồm cả thuế GTGT.

14. Thanh toán các khoản nợ phải trả bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:

Nợ các TK 331,333,334,335,338,341

Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng

15. Thanh toán các khoản chi phí tài chính, chi phí khác phát sinh tiền gửi ngân hàng, ghi:

Nợ các TK 635,811

Nợ TK 133- Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng.

16. Trả vốn góp cho các bên góp vốn, chi các quỹ khen thưởng, phúc lợi bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:

Nợ TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu

Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi

Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng

17. Thanh toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại bằng tiền gửi ngân hàng, ghi:

Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ

Nợ TK 3331- Thuế GTGT phải nộp (33311)

Có TK 112- Tiền gửi ngân hàng

18. Các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến ngoại tệ:

Phương pháp kế toán các giao dịch liên quan đến ngoại tệ là tiền gửi ngân hàng thực hiện tương tự như ngoại tệ là tiền mặt (Xem tài khoản 111).

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Cách khấu hao TSCĐ trong công ty xây dựng

Trích Khấu hao TSCĐ trong doanh nghiệp xây dựng
162

Trích Khấu hao TSCĐ trong doanh nghiệp xây dựng

Cách khấu hao TSCĐ trong công ty xây dựng 2016

Thiquocgia.vn xin giới thiệu tới các bạn cách khấu hao TSCĐ trong công ty xây dựng: Các bút toán khấu hao, phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ cho các công trình, phương pháp tính khấu hao cụ thể và chi tiết. Mời các bạn cùng tải về để áp dụng phân bổ tính khấu hao cho công ty mình.

Mẫu đơn xin việc ngành Kế toán tổng hợp

Bảng mô tả công việc của Kế toán trưởng

Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho nhà ở nông thôn

Hướng dẫn cách xây dựng thang bảng lương 2016

Theo quy định của thông tư 45/2013/TT-BTC quy định với TSCĐ luôn phải có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên, và có thời gian sử dụng dài (Thời gian sử dụng của TSCĐ bạn tham khảo phụ lục 1 của thông tư này).

Mọi TSCĐ của Doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh đều phải trích KH TSCĐ, mức trích KH TSCĐ này được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. Đối với TSCĐ trong công ty xây dựng thì nguyên giá của mỗi tài sản thường rất lớn, thời gian khấu hao dài. Trong một tháng có thể sẽ dùng TSCĐ này để thi công cho các công trình khác nhau. Điểm này khác biệt so với các loại hình công ty khác.

1. Nguyên tắc tính khấu hao

Mọi TSCĐ của Doanh nghiệp có liên quan đến hoạt động kinh doanh đều phải trích khấu hao

Doanh nghiệp không được trích khấu hao đối với những TSCĐ đã trích khấu hao hết nhưng vẫn sử dụng vào hoạt động kinh doanh.

Đối với những TSCĐ chưa khấu hao hết đã hỏng, DN xác định nguyên nhân, quy trách nhiệm đền bù, đòi bồi thường thiệt hại… và tính vào chi phí khác.

Những TSCĐ không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh của DN thì không trích khấu hao.

Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu kể từ ngày (theo số ngày của tháng) mà TSCĐ tăng, giảm hoặc ngừng tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Quyền sử dụng đất lâu dài là TSCĐ vô hình đặc biệt, DN ghi nhận là TSCĐ vô hình theo nguyên giá nhưng không trích khấu hao.

2. Phương pháp tính khấu hao

Để thuận tiện trong việc tính toán, quản lý các Công ty Xây dựng thường trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng

Ví dụ minh họa:

Ngày 15/07/2016, Công ty A mua máy phootocopy trị giá 45 triệu đồng (chưa bao gồm VAT), chi phí vận chuyển 2 triệu, chi phí lắp đặt 1 triệu (chưa bao gồm VAT).

Máy photocopy mua về sử dụng ngay ngày hôm đó.

Máy photocopy mua về nhưng đến ngày 01/08/2016 mới đưa vào sử dụng tính khấu hao theo đường thẳng như sau:

Bước 1: Xác định thời gian trích khấu hao.

Theo quy định tại khung thời gian trích khấu hao các loại TCSĐ (Phụ Lục I ban hành kèm theo thông tư 45/2013/TT-BTC) thì máy photocopy có khung thời gian sử dụng từ 7 – 15 năm. Như vậy, ta có thể trích khấu hao máy photocopy trong vòng 10 năm.

Bước 2: Xác định mức khấu hao theo năm:

Nguyên giá = 45 + 2 + 1 = 48 triệu

Mức trích khấu hao hàng năm = 48 triệu/10 năm = 4,8 triệu/ năm

Bước 3: Xác định mức khấu hao tháng:

Mức trích khấu hao tháng = 4,8 triệu / 12 tháng = 4 triệu/ tháng

TCSĐ mua về sử dụng ngay ngày 15/07/2016

Mức trích khấu hao tháng 07/2016 = 4 triệu / 31 x 17 = 2,193,548 đồng

TSCĐ mua về nhưng đến tháng 08/2016 mới đưa vào sử dụng thì mức trích khấu hao giống như mức trích khấu hao tháng.

3. Các bút toán liên quan

3.1 Mua tài sản cố định

Nợ TK 211

Nợ TK 1332

Có TK 331

3.2 Khấu hao TSCĐ

Khấu hao TSCĐ vào các công trình. Việc khấu hao này nên chia theo tỷ lệ % việc sử dụng TSCĐ vào công trình này ít hay nhiều theo mỗi tháng. Để phân bổ theo tỷ lệ % này chúng ta nên căn cứ việc khấu hao theo tỷ lệ nguyên vật liệu trực tiếp

+ Với quyết định 48/2006

Nợ TK 154

Có TK 214

+ Với thông tư 200/2014

Nợ TK 627

Có TK 214.

3.3 Thanh lý – nhượng bán TSCĐ

+ Tiến hành giảm TSCĐ và giảm khấu hao

Nợ TK 811 :Gía trị còn lại của TSCĐ

Nợ TK 214: Gía trị hao mòn lũy kế của TSCĐ

Có TK 211: Nguyên giá TSCĐ

+ Khi thanh lý- nhượng bán xuất hóa đơn, bút toán ghi nhận:

Nợ TK 131, 111, 112: Tổng tiền thanh toán

Có TK 3331: Thuế GTGT (theo PP Khấu trừ)

Có TK 711: Thu nhập khác

4. Ví dụ về việc khấu hao TSCĐ theo tỷ lệ % các công trình xây dựng

Tháng 01/2015 Tại công ty A có tổng giá trị khấu hao là: 27.875.214, trong đó giá trị khấu hao cho công trình xây dựng là: 18.008.547. Biết rằng trong tháng 1 công ty A xây dựng hai công trình song song. Giá trị vật tư tập hợp được cho các công trình như sau:

Giải đáp cách khấu hao TSCĐ

– Tính tỷ lệ % cho công trình An Dương

= 136.312.584/ 414.283.019 = 33%.

– Tính tỷ lệ % cho công trình trường học 1

= 277. 970. 435/ 414.283.019 = 67%.

– Cách khấu hao TSCĐ cho hai công trình

+ Công trình An Dương

414.283.019 *33% = 5.942.821

+ Công trình trường học 1

414.283.019 *67% = 12.065.726

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu Báo cáo kết quả công tác

Mẫu báo cáo kết quả công tác mới nhất
196

Mẫu báo cáo kết quả công tác mới nhất

BÁO CÁO KẾT QUẢ CÔNG TÁC

Thiquocgia.vn xin giới thiệu tới các bạn Mẫu Báo cáo kết quả công tác mới nhất năm 2016. Mẫu đơn này được dùng phổ biến trong các công ty, doanh nghiệp, cơ quan khi mà các cá nhân trong đơn vị đó đi công tác về báo cáo lại các công việc đã hoàn thành và các công việc chưa hoàn thành xong.

Mẫu báo cáo kết quả công việc

Mẫu bảng mô tả công việc

Bảng mô tả công việc của Kế toán trưởng

Mẫu Báo cáo kết quả công tác

Mẫu Báo cáo kết quả công tác

Nội dung chi tiết của Mẫu Báo cáo kết quả công tác như sau, mời các bạn tham khảo:

Người đi công tác:……………………………………..Bộ phận:…………………………………………………………………

Thời gian:…………………………………………………Nơi đến:…………………………………………………………………

Nội dung chính công tác:…………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………………………………………

1. Các công việc đã thực hiện được

STT

Nội dung công việc

Thời gian

Mức kết quả

2. Các công việc chưa thực hiện được, lý do

STT

Nội dung chưa thực hiện

Lý do

3. Đề nghị

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

4. Ý kiến nhận xét của quản lý

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

Người lập

Quản lý