Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Phương pháp kế toán nguyên liệu vật liệu theo thông tư 133 – TK 152

Phương pháp hạch toán Tài khoản 152
131

Phương pháp hạch toán Tài khoản 152

Phương pháp kế toán nguyên liệu vật liệu theo Thông tư 133 – TK 152

Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC có nhiều tài khoản kế toán có sự thay đổi rõ rệt về cách hạch toán tài khoản. Để giúp cho doanh nghiệp nắm bắt kịp thời và đầy đủ các thay đổi của Thông tư 133/2016/TT-BTC. Mời các bạn tham khảo bài viết “Phương pháp kế toán nguyên liệu vật liệu theo thông tư 133 – TK 152” dưới đây.

Phương pháp kế toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ngành công nghiệp theo Thông tư 133 – TK 154

Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản tiền mặt theo thông tư 133 – TK 111

Phương pháp kế toán phải thu của khách hàng theo Thông tư 133 – TK 131

Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.

Phương pháp kế toán nguyên liệu vật liệu theo thông tư 133 – TK 152 như sau:

I. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

1. Khi mua nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan phản ánh giá trị nguyên liệu, vật liệu nhập kho:

– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có các TK 111,112, 141, 331,… ( tổng giá thanh toán).

– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị nguyên vật liệu bao gồm cả thuế GTGT.

2. Kế toán nguyên vật liệu trả lại cho người bán, khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá nhận được khi mua nguyên vật liệu:

– Trường hợp trả lại nguyên vật liệu cho người bán, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 133 – ThuếGTGT được khấu trừ.

– Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được sau khi mua nguyên, vật liệu (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) thì kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của nguyên vật liệu để phân bố số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số nguyên vật liệu còn tồn kho, số đã xuất dùng cho sản xuất sản phẩm hoặc cho hoạt động đầu tư xây dựng hoặc đã xác định là tiêu thụ trong kỳ:

Nợ các TK 111, 112,331,….

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (nếu NVL còn tồn kho)

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang (nếu NVL đã xuất dùng cho sản xuất)

Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang (nếu NVL đã xuất dùng cho hoạt động đầu tu xây dựng)

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm do NVL đó cấu thành đãđược xác định là tiêu thụ trong kỳ)

Có TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (NVL dùng cho hoạt động bán hàng hoặc quản lý DN)

Có TK 133 – Thuế GTGT đuợc khấu trừ (1331) (nếu có).

3. Trường hợp doanh nghiệp đã nhận được hóa đơn mua hàng nhưng nguyên liệu, vật liệu chưa về nhập kho doanh nghiệp thì kế toán lưu hóa đơn vào một tập hồ sơ riêng “Hàng mua đang đi đường”.

– Nếu trong kỳ hàng về thì căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho để ghi vào Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”.

– Nếu đến cuối kỳ nguyên liệu, vật liệu vẫn chưa về thì căn cứ vào hóa đơn, kế toán ghi nhận hàng mua đang đi đường:

Nợ TK 151 – Hàng mua đang đi đường

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có TK 331 – Phải trả cho người bán; hoặc

Có các TK 111, 112, 141,…

– Sang kỳ sau, khi nguyên liệu, vật liệu về nhập kho, căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập kho, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 151 – Hàng mua đang đi đường.

4. Khi trả tiền cho người bán, nếu được hưởng chiết khấu thanh toán thì khoản chiết khấu thanh toán thực tế được hưởng được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

5. Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu:

– Khi nhập khẩu nguyên vật liệu, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ)

Có TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).

Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu).

Có TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường.

– Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).

6. Các chi phí về thu mua, bốc xếp, vận chuyển nguyên liệu, vật liệu từ nơi mua về kho doanh nghiệp, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có các TK 111, 112, 141,331,…

7. Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập kho do thuê ngoài gia công, chế biến:

– Khi xuất nguyên liệu, vật liệu đưa đi gia công, chế biến, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

– Khi phát sinh chi phí thuê ngoài gia công, chế biến, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)

Có các TK 111, 112, 131, 141,…

– Khi nhập lại kho số nguyên liệu, vật liệu thuê ngoài gia công, chế biến xong, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

8. Đối với nguyên liệu, vật liệu nhập kho do tự chế:

– Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu để tự chế biến, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

– Khi nhập kho nguyên liệu, vật liệu đã tự chế, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

9. Đối với nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê đã xác định được nguyên nhân thì căn cứ nguyên nhân thừa để ghi sổ, nếu chưa xác định được nguyên nhân thì căn cứ vào giá trị nguyên liệu, vật liệu thừa, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).

– Khi có quyết định xử lý nguyên liệu, vật liệu thừa phát hiện trong kiểm kê, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)

Có các Tài khoản có liên quan.

– Nếu xác định ngay khi kiểm kê số nguyên liệu, vật liệu thừa là của các doanh nghiệp khác thì không ghi vào bên Nợ TK 152 tương ứng với bên Có TK 338 (3381) mà doanh nghiệp chủ động ghi chép và theo dõi trong hệ thống quản trị và trình bày trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.

10. Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:

Nợ các TK 154, 642,…

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

11. Xuất nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản hoặc sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

12. Đối với nguyên liệu, vật liệu đưa đi góp vốn vào đơn vị khác, khi xuất nguyên liệu, vật liệu, ghi:

Nợ TK 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (giá đánh giá lại)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ)

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (giá trị ghi sổ)

Có TK 711 – Thu nhập khác (giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ).

Biểu mẫuVăn hóa - Du lịch - Thể thao

Mẫu biên bản kiểm kê thuốc thử hóa chất

Mẫu biên bản kiểm kê thuốc thử hóa chất theo Thông tư 33
422

Mẫu biên bản kiểm kê thuốc thử hóa chất theo Thông tư 33

Mẫu biên bản kiểm kê thuốc thử hóa chất

Mẫu biên bản kiểm kê thuốc thử hóa chất là mẫu biên bản được lập ra khi các cơ sở đã kiểm kê được số lượng thuốc thử, hóa chất của cơ sở mình. Mẫu biên bản ghi đầy đủ nội dung thông tin về số người kiểm kê, số thuốc thử hóa chất, đơn giá…… Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 33/2016/TT-BYT của Bộ Y tế quy định tổ chức và hoạt động xét nghiệm vi sinh trong bệnh viện. Mời các bạn cùng xem và tải về mẫu biên bản kiểm kê thuốc thử, hóa chất tại đây.

Mẫu báo cáo sử dụng thuốc thử hóa chất

Danh mục hóa chất tạm thời phải xây dựng phiếu an toàn hóa chất

Mẫu Bản khai báo hóa chất nguy hiểm của doanh nghiệp

Mẫu biên bản kiểm kê thuốc thử hóa chất

Mẫu biên bản kiểm kê thuốc thử hóa chất

Nội dung cơ bản của mẫu biên bản kiểm kê thuốc thử hóa chất như sau:

Mẫu 1 – PHỤ LỤC II

BIÊN BẢN KIỂM KÊ THUỐC THỬ/HÓA CHẤT

Bộ Y tế (Sở y tế):…………..

Bệnh viện:……………………

Tháng…..năm……

MS:…………….

Số:……………..

– Tổ kiểm kê gồm có:

1. Chức danh
2. Chức danh
3. Chức danh
4. Chức danh
5. Chức danh

– Đã kiểm kê tại: …………………………………………………………………………………………..

Từ …….. giờ …… ngày………..tháng……….năm………..đến……….giờ………… ngày……….tháng……….năm…………

– Kết quả như sau:

Đơn vị tính: 1.000 đồng

Số TT Tên Thuốc thử/ Hóa chất Đơn vị Số kiểm soát Nước sản xuất Hạn dùng Số lượng Hỏng vỡ Đơn giá Thành tiền Ghi chú
Sổ sách Thực tế
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Cộng khoản:

Ý kiến đề xuất: ………………………………………………………………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………………….

THÀNH VIÊN

THƯ KÝ

Họ và tên:……………….

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG KIỂM KÊ

Họ và tên:………………….

Biểu mẫuVăn hóa - Du lịch - Thể thao

Mẫu báo cáo sử dụng vật tư y tế tiêu hao

Mẫu báo cáo sử dụng vật tư y tế tiêu hao của các cơ sở y tế
289

Mẫu báo cáo sử dụng vật tư y tế tiêu hao của các cơ sở y tế

Mẫu báo cáo sử dụng vật tư y tế tiêu hao

Mẫu báo cáo sử dụng vật tư y tế tiêu hao là mẫu báo cáo được các cơ sở y tế sử dụng khi muốn báo cáo với cơ quan cấp trên về việc sử dụng vật tư y tế của cơ sở mình, qua đó có thể thấy số lượng vật tư còn và số lượng vật tư đã sử dụng. Mẫu báo cáo được ban hành kèm theo Thông tư 33/2016/TT-BYT của Bộ Y tế quy định tổ chức và hoạt động xét nghiệm vi sinh trong bệnh viện. Mời các bạn cùng xem và tải về mẫu bản báo cáo sử dụng vật tư y tế tiêu hao tại đây.

Mẫu biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa – Mẫu số 05 – VT

Báo cáo nhập xuất tồn kho vật tư hàng hóa dự trữ

Mẫu số 03-VT: Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa

Mẫu báo cáo sử dụng vật tư y tế tiêu hao

Mẫu báo cáo sử dụng vật tư y tế tiêu hao

Nội dung cơ bản của mẫu báo cáo sử dụng vật tư y tế tiêu hao như sau:

Mẫu 4 – PHỤ LỤC II

BÁO CÁO SỬ DỤNG VẬT TƯ Y TẾ TIÊU HAO

Bộ Y tế (Sở y tế):…………..

Bệnh viện:…………………….

Tháng……./………. MS:…………….
Số:……………..
Số TT Tên vật tư y tế tiêu hao Đơn vị Số lượng sử dụng Số lượng còn
1 2 3 4 5 6
Cộng khoản:
NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

Họ tên………………..

TRƯỞNG PHÒNG TCKT

Họ tên………………..

TRƯỞNG KHOA VI SINH

Họ tên……………..

Ngày…tháng…năm….

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

Họ tên………………..

Hướng dẫn: Khoa vi sinh và phòng Tài chính – Kế toán phối hợp làm báo cáo theo quy định.

Biểu mẫuVăn hóa - Du lịch - Thể thao

Mẫu báo cáo sử dụng thuốc thử hóa chất

Báo cáo sử dụng thuốc thử, hóa chất theo Thông tư 33
241

Báo cáo sử dụng thuốc thử, hóa chất theo Thông tư 33

Mẫu báo cáo sử dụng thuốc thử hóa chất

Mẫu báo cáo sử dụng thuốc thử hóa chất là mẫu báo cáo được lập ra khi các cơ sở y tế muốn báo cáo về việc sử dụng thuốc thử hóa chất của cơ sở mình, qua đó có thể thấy số lượng thuốc mà cơ sở y tế đã dùng và số thuốc còn lại. Mẫu báo cáo được ban hành kèm theo Thông tư 33/2016/TT-BYT của Bộ Y tế quy định tổ chức và hoạt động xét nghiệm vi sinh trong bệnh viện. Mời các bạn cùng xem và tải về mẫu báo cáo sử dụng thuốc thử hóa chất tại đây.

Danh mục hóa chất tạm thời phải xây dựng phiếu an toàn hóa chất

Mẫu Bản khai báo hóa chất nguy hiểm của doanh nghiệp

Mẫu Phiếu an toàn hóa chất

Mẫu báo cáo sử dụng thuốc thử hóa chất

Mẫu báo cáo sử dụng thuốc thử hóa chất

Nội dung cơ bản của mẫu báo cáo sử dụng thuốc thử hóa chất như sau:

Mẫu 3 – PHỤ LỤC II

BÁO CÁO SỬ DỤNG THUỐC THỬ/HÓA CHẤT

Bộ Y tế (Sở y tế):………..

BV:………………………….

Tháng……../……. MS:………….
Số:…………..
Số TT Tên thuốc thử/ hóa chất nước sản xuất Đơn vị Số lượng sử dụng Số lượng còn
1 2 3 4 5 6
Cộng khoản:

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

Họ tên……………….

TRƯỞNG PHÒNG TCKT

Họ tên……………….

TRƯỞNG KHOA VI SINH

Họ tên………………..

Ngày…tháng…năm….

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

Họ tên………………..

Hướng dẫn: Khoa vi sinh và phòng Tài chính – Kế toán phối hợp làm báo cáo theo quy định.

Biểu mẫuĐầu tư - Kinh doanh

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
186

Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần là mẫu hợp đồng được lập ra khi có sự đồng ý thỏa thuận về việc chuyển nhượng cổ phần. Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần được lập căn cứ từ Bộ Luật dân sự và Luật Doanh nghiệp, đảm bảo quyền lợi, nghĩa vụ của bên mua cũng như bên bán theo đúng pháp luật. Mời các bạn cùng xem và tải về mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần tại đây.

Mẫu hợp đồng mượn nhà làm văn phòng

Mẫu hợp đồng dịch vụ bảo vệ

Mẫu hợp đồng cộng tác viên

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần

Nội dung cơ bản của mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần như sau:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————-

HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN(1)

(Số: ……………./HĐCNCP)

– Căn cứ vào Bộ Luật Dân sự 2015;

– Căn cứ vào Luật Doanh nghiệp 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành;

– Căn cứ vào Điều lệ của Công ty …………………………………;

– Căn cứ vào nhu cầu của các bên.

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm ….., Tại …………………………………………………….

Chúng tôi gồm có:

BÊN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN A) (2):

Là cổ đông của: ……………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………..

Fax: …………………………………………………………………………………………………………..

GCNSH/Mã số cổ đông số: ……………………………………………………………………………..

CMND/GPĐKKD số: …………………………………… cấp ngày ….. tháng …. năm …………..

Tại: ……………………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế cá nhân/tổ chức: ……………………………………………………………………………

Số tài khoản: ………………………………… tại Ngân hàng ………………………………………….

Do Ông (Bà): ………………………………………. Sinh năm: (3) …………………………………….

Chức vụ: ……………………………………………………………………………………. làm đại diện.

CMND số: ………………………………… Ngày cấp …………………………….. Nơi cấp ………….

BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG (BÊN B):

Là cổ đông của: ……………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………………….

Fax: …………………………………………………………………………………………………………….

GCNSH/Mã số cổ đông số: ……………………………………………………………………………….

CMND/GPĐKKD số: ………………………………………. cấp ngày ….. tháng …. năm …………

Tại: ……………………………………………………………………………………………………………..

Mã số thuế cá nhân/tổ chức: …………………………………………………………………………….

Số tài khoản: ……………………………………………………… tại Ngân hàng ……………………..

Do Ông (Bà): ……………………………………………….. Sinh năm: (3) …………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………………….. làm đại diện.

CMND số: ……………………………….. Ngày cấp ………………………… Nơi cấp ……………….

Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:

Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

Bên A đồng ý chuyển nhượng cổ phần (chứng khoán) cho bên B theo nội dung sau:

a) Tên chứng khoán: Cổ phần ……………………………………………………………………………

b) Tổ chức phát hành: ……………………………………………………………………………………..

c) Loại cổ phần: ……………………………………………………………………………………………..

d) Mệnh giá: ………………………………………………………………………………. đồng/cổ phần.

e) Số lượng: …………………………. cổ phần (Bằng chữ: …………………………………………).

f) Giá chuyển nhượng: …………………… đồng/cổ phần (Bằng chữ: ………………../cổ phần).

g) Tổng giá trị giao dịch: ……………………….bđồng (Bằng chữ: ………………………………..).

Điều 2: Phương thức và thời hạn thanh toán

a) Phương thức thanh toán:

Tổng số tiền chuyển nhượng được nêu tại Điều 1 sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A bằng ………………………….

b) Thời hạn thanh toán:

– Ngay sau khi hai bên ký kết hợp đồng này, Bên B sẽ đặt cọc một khoản tiền tương ứng là ………….% giá trị của Hợp đồng.
– Sau ……… ngày, kể từ ngày ký kết hợp đồng đến ngày ……. tháng ……. năm …….. Bên B thanh toán cho Bên A khoản tiền là: ………………………………., khoản tiền đó đã bao gồm cả khoản đặt cọc.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của Bên A

Yêu cầu Bên B thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo quy định trong Hợp đồng;
Thực hiện nghĩa vụ chuyển nhượng cổ phần cho Bên B theo thỏa thuận trong Hợp đồng.
Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật.
Trong trường hợp Bên A vì lý do bất kỳ mà không thực hiện chuyển nhượng cổ phần theo quy định trong Hợp đồng này, sẽ phải hoàn trả số tiền đã nhận như trên và bồi thường thiệt hại cho Bên B một khoản tiền bằng ……………………… % giá trị của hợp đồng này, tức ……………………….. đồng (Bằng chữ: ………………………………………)

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của Bên B

Điều 5: Cam kết của Bên A

Bên A cam kết rằng:

Điều 6: Cam kết của Bên B

Bên B cam kết:

Điều 7: Thay đổi và bổ sung các điều khoản của Hợp đồng

Điều 8: Kế thừa

Điều 9: Các sự cố vi phạm:

Điều 10: Thông báo

Mọi thông báo, yêu cầu và liên lạc khác theo Hợp đồng này phải được lập thành văn bản và phải được gửi đến địa chỉ tương ứng nêu trên.

Điều 11: Giải quyết tranh chấp:

Mọi tranh chấp phát sinh (nếu có) liên quan đến Hợp đồng này sẽ được các Bên giải quyết bằng thương lượng, hòa giải. Trường hợp các Bên không giải quyết được bằng thương lượng thì một trong hai Bên có quyền khởi kiện tại Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 12: Điều khoản thi hành

………………., ngày…..tháng…..năm……..
BÊN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Việc chuyển nhượng cổ phần được thực hiện và đăng ký theo quy định tại Điều 126 Luật doanh nghiệp 2014;

(2) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần trừ các trường hợp theo quy định tại Điều 126 Luật doanh nghiệp 2014;

(3) Trường hợp các bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì bổ sung thông tin người đại diện cho tổ chức đó;

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật
123

Giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

Mẫu giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

Mẫu giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật là mẫu giấy chứng nhận của Chi cục thú y chứng nhận cho cơ sở chăn nuôi đó là cơ sở an toàn dịch bệnh động vật. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật. Mời các bạn cùng xem và tải về mẫu giấy chứng nhận tại đây.

Mẫu báo cáo điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Mẫu báo cáo điều kiện vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Mẫu đơn đề nghị chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Mẫu giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

Mẫu giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

Nội dung cơ bản của mẫu giấy chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật như sau:

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

Logo của Chi cục Thú y CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI CỤC THÚ Y…………
—————–

GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT
CHỨNG NHẬN

Cơ sở: …………………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………

Được chứng nhận an toàn dịch bệnh đối với các bệnh ………………………………………..

Số: …………………/TY-ATDB

Giấy chứng nhận này có giá trị đến …………….

………., ngày….. tháng …… năm ……

CHI CỤC TRƯỞNG

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Mẫu công văn đề nghị cấp sổ định mức của cá nhân

Công văn đề nghị cấp sổ định mức của cá nhân
137

Công văn đề nghị cấp sổ định mức của cá nhân

Mẫu công văn đề nghị cấp sổ định mức của cá nhân

Mẫu công văn đề nghị cấp sổ định mức của cá nhân là mẫu công văn được cá nhân người lao động gửi tới Cục Lễ tân Nhà nước – Bộ Ngoại giao hoặc Cục Hải quan đề nghị về việc cấp sổ định mức miễn thuế cho cá nhân đó. Mẫu được ban hành kèm theo Nghị định 134/2016/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn về Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Mời các bạn cùng xem và tải về mẫu công văn đề nghị cấp sổ định mức cá nhân tại đây.

Mẫu công văn đề nghị cấp sổ định mức của tổ chức

Mẫu công văn đề nghị hoàn thuế xuất, nhập khẩu

Mẫu đơn đề nghị giảm thuế xuất khẩu, nhập khẩu

Mẫu công văn đề nghị cấp sổ định mức của cá nhân

Mẫu công văn đề nghị cấp sổ định mức của cá nhân

Nội dung cơ bản của mẫu công văn đề nghị cấp sổ định mức của cá nhân như sau:

Mẫu số 02

Kính gửi:

Cục Lễ tân Nhà nước – Bộ Ngoại giao hoặc

Cục Hải quan tỉnh, thành phố………………..

Tên cơ quan: ……………………………………………………………………………………………..

Đề nghị Cục Lễ tân Nhà nước – Bộ Ngoại giao hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố cấp sổ định mức miễn thuế cho ông/bà: …….

Chứng minh thư ngoại giao/công vụ hoặc giấy phép lao động số: …….. ngày cấp ………./……./………….

Nơi cấp: ……………………………………………………………………………………………………

Có giá trị đến ngày:………./……../………..

Cơ quan công tác: ……………………………………………………………………………………….

Số điện thoại: …………………………….; số fax: ……………………………………………………

Cơ quan ……………. kính đề nghị Cục Lễ tân Nhà nước – Bộ Ngoại giao hoặc Cục Hải quan tỉnh, thành phố……………. thực hiện cấp sổ định mức miễn thuế cho ông/bà ……..theo quy định hiện hành./.

ĐẠI DIỆN CƠ QUAN ĐỀ NGHỊ
(Ký tên, đóng dấu)
Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu báo cáo điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Báo cáo điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn
185

Báo cáo điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Mẫu báo cáo điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Mẫu báo cáo điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn là mẫu báo cáo được các cơ sở chăn nuôi gửi tới Cục thú y hoặc cơ quan có thẩm quyền báo cáo về những điều kiện của cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn như điều kiện môi trường, khí hậu, địa lý………. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật. Mời các bạn cùng xem và tải về tại đây.

Mẫu báo cáo điều kiện vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Mẫu đơn đề nghị chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Mẫu đơn đề nghị chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật thủy sản

Mẫu báo cáo điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Mẫu báo cáo điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Nội dung cơ bản của mẫu báo cáo điều kiện cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn như sau:

PHỤ LỤC IIA

MẪU BÁO CÁO ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–

……, ngày ….. tháng …. năm ……

BÁO CÁO ĐIỀU KIỆN
CƠ SỞ AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN

Kính gửi: …………………………………………………

Họ và tên chủ cơ sở chăn nuôi: ……………………………………………………………………….

Địa chỉ: ………………………………………. Điện thoại ……………………………………………….

1. Mô tả vị trí địa lý

– Tổng diện tích đất tự nhiên ……………………………………………………………………………

– Vùng tiếp giáp xung quanh …………………………………………………………………………….

2. Cơ sở vật chất

– Hàng rào (tường) ngăn cách: Có……. Không …….

– Khu hành chính gồm: …………………………………………………………………………………..

– Khu chăn nuôi: Ví dụ: Số nhà nuôi lợn nái …… Tổng diện tích ………….

– Khu nhà kho: Có kho thức ăn riêng biệt với diện tích ………………………………………….

Có kho chứa dụng cụ, phương tiện chăn nuôi với diện tích ……………………………………

– Khu xử lý chất thải: Bể hoặc nơi tập trung chất thải: Có ……… Không ……..

(Nếu có mô tả hệ thống xử lý chất thải)

………………………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………………………..

– Khu cách ly: Cách ly gia súc mới nhập: Có ……… Không ……..

Cách ly gia súc bệnh: Có ……… Không ……..

(Nếu có mô tả quy mô, Khoảng cách với khu khác).

……………………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………………….

– Khu tiêu hủy gia súc bệnh: Có ……… Không ……..

– Quần áo, ủng, mũ dùng trong khu chăn nuôi: Có ……… Không ……..

– Phòng thay quần áo: Có ……… Không ……..

– Phòng tắm sát trùng trước khi vào khu chăn nuôi: Có ……… Không ……..

(Nếu có mô tả phòng tắm, hoá chất sát trùng).

……………………………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………..

– Hố sát trùng ở cổng trước khi vào trại: Có ……… Không ……..

(Nếu có mô tả, hoá chất sát trùng).

…………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………….

3. Quy mô, cơ cấu đàn, sản phẩm, sản lượng

– Quy mô: Tổng đàn: ……..

– Cơ cấu đàn: Ví dụ: Lợn nái …… con

Lợn đực giống …….con

Lợn con theo mẹ: sơ sinh đến khi cai sữa (theo mẹ).

Lợn con > 2 tháng đến < 4 tháng (lợn choai): …..

Lợn thịt > 4 tháng: …………………

– Sản phẩm bán ra: (loại gia súc gì) …………………………………………………………………

– Sản lượng hàng năm đối với mỗi loại sản phẩm: ………………………………………………

4. Nguồn nhân lực

– Người quản lý: …………………………………………………………………………………………

– Số công nhân chăn nuôi: …….. Số được đào tạo ……..Số chưa được đào tạo ………..

– Cán bộ thú y chuyên trách hay kiêm nhiệm, trình độ?

………………………………………………………………………………………………………………

5. Hệ thống quản lý chăn nuôi

– Gồm những giống gia súc gì? nhập từ đâu?

………………………………………………………………………………………………………………

– Nguồn thức ăn tổng hợp? tự chế biến? thức ăn xanh?

………………………………………………………………………………………………………………

– Nguồn nước uống: nước máy, giếng khoan, nước tự nhiên?

………………………………………………………………………………………………………………

– Chăm sóc quản lý: Sử dụng loại máng ăn, máng uống, thời gian cho ăn, số lần trong ngày, thời gian tắm.
Hệ thống ghi chép: lý lịch gia súc, ngày phối, ngày đẻ, số con sinh ra, tỷ lệ nuôi sống, ngày chu chuyển đàn, …

………………………………………………………………………………………………………………

– Chế độ vệ sinh chuồng trại trong ngày, trong tuần, tháng làm gì?

………………………………………………………………………………………………………………

– Quy trình chăn nuôi đối với từng lứa tuổi, loại động vật: Có ………. Không ……….

(nếu có cung cấp bản photo kèm theo)

– Nội quy ra vào trại: Có…….. Không ……

(Nếu có photo kèm theo)

– Chế độ tiêm phòng: Loại vắc-xin, thời gian tiêm?

………………………………………………………………………………………………………………

– Nơi tiêu thụ sản phẩm: Bán cho Công ty hoặc xí nghiệp nào?

……………………………………………………………………………………………………………….

– Tình hình chăn nuôi khu vực xung quanh bán kính cách trại 1 km: Người dân xung quanh chăn nuôi chủ yếu là con gì? ước tính số lượng mỗi loài, quy mô và phương thức chăn nuôi?

……………………………………………………………………………………………………………….

6. Tình hình dịch bệnh ở trại trong 12 tháng qua

– Tình hình dịch bệnh động vật tại trại?

………………………………………………………………………………………………………………..

– Công tác tiêm phòng hàng năm, đại trà, bổ sung, số lượng, tỷ lệ tiêm mỗi loại bệnh.

………………………………………………………………………………………………………………..

– Kết quả thực hiện giám sát dịch bệnh động vật tại trại?

………………………………………………………………………………………………………………..

– Tủ thuốc thú y gồm các loại thuốc, dụng cụ gì? Trị giá bao nhiêu?

………………………………………………………………………………………………………………..

………., ngày …… tháng ….. năm ……

Chủ cơ sở

Ghi chú:

Nếu có hoặc không đánh ấu ” v”

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu báo cáo điều kiện vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Mẫu báo cáo điều kiện vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn theo Thông tư 14
177

Mẫu báo cáo điều kiện vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn theo Thông tư 14

Mẫu báo cáo điều kiện vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Mẫu báo cáo điều kiện vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn là mẫu báo cáo được UBND xã, huyện có vùng chăn nuôi gửi tới Cục thú y báo cáo về điều kiện môi trường, địa lý…… của vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn. Mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 14/2016/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh động vật. Mời các bạn cùng xem và tải về mẫu báo cáo tại đây.

Mẫu đơn đề nghị chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Mẫu đơn đề nghị chứng nhận vùng an toàn dịch bệnh động vật thủy sản

Mẫu đơn đề nghị chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Mẫu đơn đăng ký chứng nhận cơ sở an toàn dịch bệnh động vật

Mẫu báo cáo điều kiện vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Mẫu báo cáo điều kiện vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn

Nội dung cơ bản của mẫu báo cáo điều kiện vùng an toàn dịch bệnh động vật trên cạn như sau:

MẪU BÁO CÁO ĐIỀU KIỆN VÙNG AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2016/TT-BNNPTNT ngày 02 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

ỦY BAN NHÂN DÂN …..
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ………….. ………., ngày …… tháng ….. năm ……

BÁO CÁO ĐIỀU KIỆN
VÙNG AN TOÀN DỊCH BỆNH ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN

Kính gửi: Cục Thú y.

I. ĐIỀU KIỆN CỦA VÙNG

1. Địa Điểm vùng an toàn dịch bệnh: ……………………………………………………………………

2. Địa lý tự nhiên: ……………………………………………………………………………………………

3. Khí hậu, thời Tiết: ………………………………………………………………………………………..

4. Giao thông: …………………………………………………………………………………………………

5. Sông rạch: ………………………………………………………………………………………………….

6. Đặc Điểm kinh tế – xã hội: ………………………………………………………………………………

7. Hệ thống thú y: ……………………………………………………………………………………………

II. CHĂN NUÔI VÀ TÌNH HÌNH DỊCH BỆNH

1. Đặc Điểm, tình hình phát triển chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn: …………………….

2. Tình hình dịch bệnh động vật trên địa bàn trong năm (nêu rõ nguyên nhân, nhận định tình hình):

III. KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ VÙNG AN TOÀN DỊCH BỆNH

1. Mục đích, yêu cầu

2. Nội dung kế hoạch

3. Giải pháp thực hiện kế hoạch

3.1. Về tổ chức, chỉ đạo, thanh tra, kiểm tra

3.2. Về nguồn lực

a) Dự trù vật tư, hóa chất, kinh phí và nguồn nhân lực để triển khai các biện pháp phòng, chống dịch.

b) Dự trù các trang thiết bị cần đầu tư, bổ sung, hiệu chỉnh để phục vụ công tác chẩn đoán xét nghiệm, giám sát, Điều tra ổ dịch, xây dựng bản đồ dịch tễ và phân tích số liệu.

3.3. Kế hoạch sử dụng vắc xin (nêu kết quả cụ thể)

3.4. Chương trình giám sát dịch bệnh (nêu kết quả cụ thể)

3.5. Các giải pháp kỹ thuật khác

3.6. Giải pháp về thông tin, tuyên truyền cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động thú y trên địa bàn; tập huấn cho người chăn nuôi, nhân viên thú y xã, công chức, viên chức, người lao động trong hệ thống thú y địa phương về chuyên môn, nghiệp vụ, chủ trương, chính sách, các quy định của nhà nước, các văn bản hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y.

4. Nguồn kinh phí và cơ chế tài chính

5. Tổ chức thực hiện

Phân công trách nhiệm cụ thể cho các cơ quan, đơn vị có liên quan để triển khai Kế hoạch; tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch.

IV. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

Nơi nhận:

– Như trên;

– ……………….;

– Cơ quan Thú y vùng;

– Lưu: ……..

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán theo Thông tư 133 – TK 632

Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán - TK 632
108

Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán – TK 632

Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán theo Thông tư 133 – TK 632

Thiquocgia.vn xin giới thiệu tới các bạn nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán theo Thông tư 133 – TK 632 mới nhất và đầy đủ nhất kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC có hiệu lực vào 01/01/2017.

Phương pháp kế toán hàng hóa theo Thông tư 133 – TK 156

Phương pháp hạch toán kế toán tài khoản tiền gửi ngân hàng theo thông tư 133 – TK 112

Phương pháp kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước theo Thông tư 133 – TK 333

Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.

Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán theo Thông tư 133 – TK 632 như sau:

1. Nguyên tắc kế toán giá vốn hàng bán

a) Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanhnghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí cho thuê BĐSĐT theo phương thức cho thuê hoạt động; chi phí nhượng bán, thanh lý BĐSĐT…

b) Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được tính vào giá vốn hàng bán trên cơ sở số lượng hàng tồn kho và phần chênh lệch giữa giá trị thuần có thể thực hiện được nhỏ hơn giá gốc hàng tồn kho. Khi xác định khối lượng hàng tồn kho bị giảm giá cần phải trích lập dự phòng, kế toán phải loại trừ khối lượng hàng tồn kho đã ký được hợp đồng tiêu thụ (có giá trị thuần có thể thực hiện được không thấp hơn giá trị ghi sổ) nhưng chưa chuyển giao cho khách hàng nếu có bằng chứng chắc chắn về việc khách hàng sẽ không từ bỏ thực hiện hợp đồng và loại trừ hàng tồn kho dùng cho hoạt động xây dựng cơ bản, giá trị hàng tồn kho dùng cho sản xuất sản phẩm mà sản phẩm được tạo ra từ những hàng tồn kho này có giá bán bằng hoặc cao hơn giá thành sản xuất của sản phẩm.

c) Đối với phần giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát, kế toán phải tính ngay vào giá vốn hàng bán (sau khi trừ đi các khoản bồi thường, nếu có).

d) Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại thì được ghi giảm giá vốn hàng bán.

e) Các khoản chi phí không được coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán

2.1. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Bên Nợ:

– Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:

– Đối với hoạt động kinh doanh BĐSĐT, phản ánh:

Bên Có:

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.

2.2. Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ

2.2.1. Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại

Bên Nợ:

Bên Có:

2.2.2. Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ

Bên Nợ:

Bên Có:

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.