Biểu mẫuThủ tục hành chính

Phiếu lĩnh thuốc thử/hóa chất/sinh phẩm/vật tư y tế tiêu hao

Mẫu phiếu lĩnh thuốc thử/hóa chất/sinh phẩm/vật tư y tế tiêu hao
416

Mẫu phiếu lĩnh thuốc thử/hóa chất/sinh phẩm/vật tư y tế tiêu hao

Phiếu lĩnh thuốc thử/hóa chất/sinh phẩm/vật tư y tế tiêu hao

Phiếu lĩnh thuốc thử/hóa chất/sinh phẩm/vật tư y tế tiêu hao là mẫu phiếu dùng cho các cơ sở y tế khi lĩnh thuốc thử, hóa chất, sinh phẩm và vật tư y tế về cơ sở y tế của mình. Mẫu ghi rõ tên thuốc, số lượng được lĩnh, hạn sử dụng, tên cơ sở y tế lĩnh…….. Mẫu phiếu được ban hành kèm theo Thông tư 33/2016/TT-BYT của Bộ Y tế quy định tổ chức và hoạt động xét nghiệm vi sinh trong bệnh viện. Mời các bạn cùng xem và tải về mẫu phiếu lĩnh thuốc tại đây.

Mẫu biên bản kiểm kê vật tư y tế tiêu hao

Mẫu báo cáo sử dụng vật tư y tế tiêu hao

Mẫu báo cáo công tác y tế trường học

Phiếu lĩnh thuốc thử/hóa chất/sinh phẩm/vật tư y tế tiêu hao

Phiếu lĩnh thuốc thử/hóa chất/sinh phẩm/vật tư y tế tiêu hao

Nội dung cơ bản của phiếu lĩnh thuốc thử/hóa chất/sinh phẩm/vật tư y tế tiêu hao như sau:

PHỤ LỤC IV
PHIẾU LĨNH THUỐC THỬ/HÓA CHẤT/SINH PHẨM/VẬT TƯ Y TẾ TIÊU HAO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 33/2016/TT-BYT ngày 19 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Bộ Y tế (Sở y tế):………………..

Bệnh viện: ………………………..

Khoa: ………………………………

MS: 02D/BV-01

Số:…………..

Số TT Tên hóa chất Đơn vị Số lượng Kiểm tra chất lượng(*) Số lô Hạn sử dụng Ghi chú
Yêu cầu Phát
Cộng khoản:
Ngày….tháng….năm….
TRƯỞNG KHOA DƯỢC

Họ tên………………..

NGƯỜI PHÁT

Họ tên………………

NGƯỜI LĨNH

Họ tên…………….

TRƯỞNG KHOA VI SINH

Họ tên………………..

Hướng dẫn:

– In khổ A4 dọc.

– Kê giấy than, viết 2 liên, bản chính nộp khoa Dược, bản giấy than lưu.

– Mã: mã số và mã vạch tùy theo mức độ sử dụng máy vi tính trong quản lý.

(*) Kiểm tra chất lượng theo tiêu chuẩn kỹ thuật đối với từng loại hóa chất/thuốc thử/vật tư y tế tiêu hao

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Phương pháp kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước theo Thông tư 133 – TK 333

Phương pháp kế toán thuế nộp nhà nước theo Thông tư 133
115

Phương pháp kế toán thuế nộp nhà nước theo Thông tư 133

Phương pháp kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước theo Thông tư 133 – TK 333

Phương pháp kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước theo Thông tư 133 – TK 333 là phương pháp kế toán về thuế và các khoản phải nộp nhà nước mới nhất vừa được Bộ Tài chính ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về phương pháp kế toán thuế theo Thông tư 133 thì Thiquocgia.vn xin mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn.

Phương pháp kế toán đầu tư vốn góp vào đơn vị khác theo Thông tư 133 – TK 228

Phương pháp kế toán chi phí trả trước theo Thông tư 133 – TK 242

Phương pháp kế toán hàng hóa theo Thông tư 133 – TK 156

Phương pháp kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước theo Thông tư 133 – TK 333

Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.

Và để giúp các bạn có thể hiểu hơn về các phương pháp kế toán theo Thông tư 133 thì Thiquocgia.vn xin giới thiệu tới bạn đọc phương pháp kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước theo Thông tư 133 – TK 333.

I. Thuế GTGT phải nộp (3331).

1. Kế toán thuế GTGT đầu ra (TK 33311).

a. Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp khấu trừ:

Khi xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng, kế toán phản ánh doanh thu, thu nhập theo giá bán chưa có thuế GTGT, thuế GTGT phải nộp được tách riêng tại thời điểm xuất hóa đơn, ghi:

b. Kế toán thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp trực tiếp

Kế toán được lựa chọn một trong 2 phương pháp ghi số sau:

– Phương pháp 1: Tách riêng ngay số thuế GTGT phải nộp khi xuất hóa đơn, thực hiện như điểm a nêu trên;

– Phương pháp 2: Ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế GTGT phải nộp, định kỳ khi xác định số thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi giảm doanh thu, thu nhập tương ứng:

c. Khi nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

2. Kế toán thuế GTGT của hàng nhập khẩu (TK 33312).

a. Khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, TSCĐ kế toán phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp, tổng số tiền phải thanh toán và giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhập khẩu (chưa bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu), ghi:

b. Phản ánh số thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu:

– Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi:

– Trường hợp thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp không được khấu trừ phải tính vào giá trị vật tư, hàng hóa,TSCĐ nhập khẩu, ghi:

c. Khi thực nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu vào Ngân sách nhà nước, ghi:

d. Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)

– Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp được khấu trừ, ghi:

– Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:

– Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:

3. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ.

– Định kỳ, kế toán tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra phải nộp trong kỳ, ghi:

– Trường hợp tại thời điểm giao dịch phát sinh chưa xác định được thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ có được khấu trừ hay không, kế toán ghi nhận toàn bộ số thuế GTGT đầu vào trên TK 133. Định kỳ, khi xác định số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ với thuế GTGT đầu ra, kế toán phản ánh vào chi phí có liên quan, ghi:

4. Kế toán thuế GTGT phải nộp được giảm.

Trường hợp doanh nghiệp được giảm số thuế GTGT phải nộp, kế toán ghi nhận số thuế GTGT được giảm vào thu nhập khác, ghi:

– Kế toán thuế GTGT đầu vào được hoàn

Trường hợp doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT, ghi:

II. Thuế tiêu thụ đặc biệt (TK 3332)

1. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ:

– Trường hợp tách ngay được thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ không bao gồm thuế tiêu thụ đặc biệt, ghi:

– Trường hợp không tách ngay được thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp tại thời điểm giao dịch phát sinh, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt. Định kỳ khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, kế toán ghi giảm doanh thu, ghi:

2. Khi nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, kế toán căn cứ vào hóa đơn mua hàng nhập khẩu và thông báo nộp thuế của cơ quan có thẩm quyền, xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp của hàng nhập khẩu, ghi:

Đối với hàng tạm nhập – tái xuất không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, ví dụ như hàng quá cảnh được tái xuất ngay tại kho ngoại quan, khi nộp thuế TTĐB của hàng nhập khấu, ghi:

3. Khi nộp tiền thuế tiêu thụ đặc biệt vào Ngân sách Nhà nước, ghi:

4. Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn, được giảm:

– Thuế TTĐB của vật tư, hàng hóa đã nộp ở khâu nhập khẩu được hoàn, được giảm, ghi:

– Thuế TTĐB của TSCĐ đã nộp ở khâu nhập khẩu được hoàn, được giảm, ghi:

– Thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu nhưng hàng hóa không thuộc quyền sở hữu của đơn vị, khi được hoàn, được giảm, ghi:

5. Kế toán thuế TTĐB phải nộp khi bán hàng hóa, TSCĐ, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn: Khi nhận được thông báo của cơ quan có thẩm quyền về số thuế ở khâu bán được giảm, được hoàn, ghi:

6. Trường hợp xuất sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để tiêu dùng nội bộ, cho, biếu, tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền, ghi:

7. Trường hợp nhập khẩu ủy thác (áp dụng tại bên giao ủy thác)

– Khi nhận được thông báo về nghĩa vụ nộp thuế TTĐB từ bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác ghi nhận số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp, ghi:

– Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN của bên nhận ủy thác, bên giao ủy thác phản ánh giảm nghĩa vụ với NSNN về thuế tiêu thụ đặc biệt, ghi:

– Bên nhận ủy thác không phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp như bên giao ủy thác mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác, ghi:

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Phương pháp kế toán đầu tư vốn góp vào đơn vị khác theo Thông tư 133 – TK 228

Phương pháp đầu tư vốn Tài khoản 228
129

Phương pháp đầu tư vốn Tài khoản 228

Phương pháp kế toán đầu tư vốn góp vào đơn vị khác theo Thông tư 133 – TK 228

Để giúp các bạn có thể hiểu rõ hơn về các phương pháp hạch toán kế toán đầu tư vốn thì Thiquocgia.vn xin giới thiệu tới bạn đọc phương pháp kế toán đầu tư vốn góp vào đơn vị khác theo Thông tư 133 – TK 228 được ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Mời các bạn cùng xem và tải về phương pháp kế toán đầu tư vốn góp vào đơn vị khác tại đây.

Phương pháp kế toán chi phí trả trước theo Thông tư 133 – TK 242

Phương pháp kế toán hàng hóa theo Thông tư 133 – TK 156

Phương pháp kế toán công cụ dụng cụ theo Thông tư 133 – TK 153

Phương pháp kế toán đầu tư vốn góp vào đơn vị khác theo Thông tư 133 – TK 228

Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.

Phương pháp kế toán đầu tư vốn góp vào đơn vị khác theo Thông tư 133 – TK 228.

I. Kế toán các khoản vốn góp liên doanh, liên kết

1. Khi góp vốn bằng tiền vào công ty liên doanh, liên kết, ghi:

Nợ TK 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (2281)

Có các TK 111, 112.

2. Các chi phí liên quan trực tiếp tới việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (chi phí thông tin, môi giới, giao dịch trong quá trình thực hiện đầu tư), ghi:

Nợ TK 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (2281)

Có các TK 111, 112.

3. Trường hợp góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết bằng tài sản phi tiền tệ:

– Trường hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn nhỏ hơn giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán phản ánh phần chênh lệch đánh giá tăng tài sản vào thu nhập khác, ghi:

– Trường hợp giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại của tài sản đem đi góp vốn lớn hơn giá trị do các bên đánh giá lại, kế toán phản ánh phần chênh lệch đánh giá giảm tài sản vào chi phí khác, ghi:

4. Trường hợp nhà đầu tư mua lại phần vốn góp tại công ty liên doanh, liên kết:

– Nếu việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được thanh toán bằng tiền, hoặc các khoản tương đương tiền, ghi:

Nợ TK 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (2281)

Có các TK 111, 112, 121,…

– Nếu việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được thực hiện bàng cách phát hành cổ phiếu:

+ Nếu giá phát hành (theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày diễn ra trao đổi lớn hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:

+ Nếu giá phát hành (theo giá trị hợp lý) của cổ phiếu tại ngày diễn ra trao đổi nhỏ hơn mệnh giá cổ phiếu, ghi:

+ Chi phí phát hành cổ phiếu thực tế phát sinh, ghi:

– Nếu việc đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết được thanh toán bằng tài sản phi tiền tệ:

+ Trường hợp trao đổi bằng TSCĐ, khi đưa TSCĐ đem trao đôi, kê toán ghi giảmTSCĐ:

Đồng thời ghi tăng thu nhập khác và tăng khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết do trao đổi TSCĐ:

+ Trường hợp trao đổi bằng sản phẩm, hàng hóa, khi xuất kho sản phẩm, hànghoá đưa đi trao đổi, ghi:

Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng và ghi tăng khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết:

5. Các khoản chi phí liên quan đến hoạt động góp vốn liên doanh, liên kết phát sinh trong kỳ như lãi tiền vay để góp vốn, các chi phí khác, ghi:

6. Kế toán cổ tức, lợi nhuận được chia:

Khi nhận được thông báo về cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền từ công ty liên doanh, liên kết cho giai đoạn sau ngày đầu tư, ghi:

– Khi nhận được cổ tức, lợi nhuận của giai đoạn trước khi đầu tư ghi:

7. Kế toán thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư:

8. Chi phí thanh lý, nhượng bán khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, ghi:

II. Kế toán các khoản đầu tư khác:

1. Khi doanh nghiệp đầu tư mua cổ phiếu hoặc góp vốn dài hạn nhưng không có quyền kiểm soát, đồng kiểm soát hoặc ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư:

– Trường hợp đầu tư bằng tiền, căn cứ vào giá gốc khoản đầu tư, ghi:

– Trường hợp đầu tư bằng tài sản phi tiền tệ:

+ Trường hợp góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ, căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ, ghi:

+ Trường hợp mua lại phần vốn góp bằng tài sản phi tiền tệ:

(+) Trường họp trao đổi bằng TSCĐ:

Đồng thời ghi nhận thu nhập khác và tăng khoản đầu tư dài hạn khác do trao đổi TSCĐ:

(+) Trường họp trao đổi bàng sản phẩm, hàng hoá, khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá đưa đi trao đổi, ghi:

Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng và ghi tăng khoản đầu tư khác:

2. Kế toán cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ (ngoại trừ trường hợp nhận cổ tức bằng cổ phiếu):

Khi nhận được thông báo về cổ tức, lợi nhuận được chia, ghi:

3. Thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư khác:

– Trường hợp bán, thanh lý có lãi, ghi:

– Trường họp bán, thanh lý bị lỗ, ghi:

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Phương pháp kế toán chi phí trả trước theo Thông tư 133 – TK 242

Phương pháp kế toán chi phí trả trước theo Thông tư 133
99

Phương pháp kế toán chi phí trả trước theo Thông tư 133

Phương pháp kế toán chi phí trả trước theo Thông tư 133 – TK 242

Phương pháp kế toán chi phí trả trước theo Thông tư 133 – TK 242 là phương pháp kế toán về chi phí trả trước mới nhất được ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa. Và để giúp các bạn có thể hiểu rõ hơn về phương pháp kế toán này thì Thiquocgia.vn mời các bạn cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu chi tiết hơn về phương pháp kế toán chi phí trả trước.

Phương pháp kế toán hàng hóa theo Thông tư 133 – TK 156

Phương pháp kế toán công cụ dụng cụ theo Thông tư 133 – TK 153

Phương pháp kế toán nguyên liệu vật liệu theo thông tư 133 – TK 152

Phương pháp kế toán chi phí trả trước theo Thông tư 133 – TK 242

Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017. Thiquocgia.vn xin gửi tới bạn đọc “Phương pháp kế toán chi phí trả trước theo Thông tư 133 – TK 242” như sau:

1. Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước phải phân bổ dần vào chi phí SXKD của nhiều kỳ, ghi:

Có các TK 111, 112, 153, 331, 334, 338,…

Định kỳ tiến hành phân bổ chi phí trả trước vào chi phí SXKD, ghi:

Nợ các TK 154, 635, 642

Có TK 242 – Chi phí trả trước.

2. Khi trả trước tiền thuê TSCĐ, thuê cơ sở hạ tầng theo phương thức thuê hoạt động và phục vụ hoạt động kinh doanh cho nhiều kỳ, ghi:

Có các TK 111, 112.

– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ, chi phí trả trước bao gồm cả thuế GTGT.

3. Đối với công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nhiều kỳ, khi xuất dùng, cho thuê, ghi:

– Khi xuất dùng hoặc cho thuê, ghi:

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước

Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.

– Định kỳ tiến hành phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê đã xuất kho theo tiêu thức hợp lý. Căn cứ để xác định mức chi phí phải phân bổ mỗi kỳ có thể là thời gian sử dụng hoặc khối lượng sản phẩm, dịch vụ mà công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê tham gia vào hoạt động sản xuất, kinh doanh trong từng kỳ kế toán. Khi phân bổ, ghi:

Nợ các TK 154, 642,…

Có TK 242 – Chi phí trả trước.

4. Trường hợp mua TSCĐ và bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp:

– Khi mua TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình hoặc mua bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử dụng ngay cho SXKD, hoặc để nắm giữ chờ tăng giá hoặc cho thuê hoạt động, ghi:

Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).

– Định kỳ, thanh toán tiền cho người bán, kế toán ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112 (số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi trả chậm, trả góp phải trả định kỳ).

– Định kỳ, tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 242 – Chi phí trả trước.

5. Trường hợp chi phí sửa chữa TSCĐ phát sinh lớn, doanh nghiệp không thực hiện trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ, phải phân bổ chi phí vào nhiều kỳ kế toán, khi công việc sửa chữa hoàn thành:

– Kết chuyển chi phí sửa chữa TSCĐ vào tài khoản chi phí trả trước, ghi:

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước.

Có TK 241 – XDCB dở dang (2413).

– Định kỳ, tính và phân bổ chi phí sửa chữa TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:

Nợ cácTK 154, 642,…

Có TK 242 – Chi phí trả trước.

6. Trường hợp doanh nghiệp trả trước lãi tiền vay cho bên cho vay:

Khi trả trước lãi tiền vay, ghi:

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước

Có các TK 111, 112.

– Định kỳ, khi phân bổ lãi tiền vay theo số phải trả từng kỳ vào chi phí tài chính hoặc vốn hóa tính vào giá trị tài sản dở dang, ghi:

Có TK 242 – Chi phí trả trước.

7. Các doanh nghiệp chưa phân bổ hết lỗ chênh lệch tỷ giá trong giai đoạn trước hoạt động phải kết chuyển toàn bộ số lỗ lũy kế đang theo dõi trên TK 242 sang TK 635 – Chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có TK 242 – Chi phí trả trước

Biểu mẫuThủ tục hành chính

Mẫu trích lục ghi chú thay đổi hộ tịch bản sao

Trích lục ghi chú thay đổi hộ tịch bản sao
150

Trích lục ghi chú thay đổi hộ tịch bản sao

Mẫu trích lục ghi chú thay đổi hộ tịch bản sao

Mẫu trích lục ghi chú thay đổi hộ tịch bản sao là mẫu trích lục bản sao được dùng để sao lưu một số, một phần thông tin về việc thay đổi một số thông tin ghi chú từ sổ hộ tịch như thay đổi tên đệm, nơi ở…… Mẫu trích lục được ban hành kèm theo Công văn 1288/HTQTCT-HT của Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực điều chỉnh một số biểu mẫu hộ tịch ban hành kèm theo Thông tư số 15/2015/TT-BTP. Mời các bạn cùng xem và tải về mẫu trích lục tại đây.

Mẫu trích lục ghi chú thay đổi hộ tịch bản chính

Mẫu trích lục ghi vào sổ hộ tịch việc khai sinh

Mẫu tờ khai đăng ký việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc

Mẫu trích lục ghi chú thay đổi hộ tịch bản sao

Mẫu trích lục ghi chú thay đổi hộ tịch bản sao

Nội dung cơ bản của mẫu trích lục ghi chú thay đổi hộ tịch bản sao như sau:

…………………………….
……………………………..
………………………..(1)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————————
Số:(2)………./TLGCHT-BS ………, ngày……tháng ……năm ……

TRÍCH LỤC
GHI VÀO SỔ CÁC VIỆC HỘ TỊCH KHÁC
(BẢN SAO)

Họ, chữ đệm, tên: ………………………………………………………………………………………..

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………….

Giới tính:………………………….Dân tộc:……………………………….Quốc tịch: ………………

Giấy tờ tùy thân: ………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………

Nơi cư trú: ………………………………………………………………………………………………….

Đã thực hiện ghi vào sổ hộ tịch việc(3)……………………………………………………………….

Nội dung ghi:(4)…………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………………………………..

Căn cứ: (5)………………………………………… số …………………………………………………..

do……………………………………………………………. cấp ngà…….. tháng …….. năm………

Nơi ghi:(6)…………………………………………………………………………………………………..

Ghi chú:(7)…………………………………………………………………………………………………..

NGƯỜI KÝ TRÍCH LỤC
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên, chức vụ, đóng dấu)

………………………………..

Chú thích

(1) Ghi tên cơ quan cấp bản sao Trích lục hộ tịch. Nếu là Ủy ban nhân dân cấp xã thì ghi đủ 03 cấp hành chính (tỉnh, huyện, xã); nếu là Ủy ban nhân dân cấp huyện thì ghi đủ 02 cấp hành chính (tỉnh, huyện); nếu là Cơ quan đại diện thì ghi rõ tên cơ quan đại diện và tên nước có trụ sở Cơ quan đại diện.

Ví dụ: Tỉnh Thanh Hoá

Thành phố Thanh Hoá

UBND phường Lam Sơn

hoặc: Thành phố Hà Nội

UBND quận Ba Đình

hoặc: Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ

(2) Ghi theo số trong Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch của cơ quan thực hiện việc cấp bản sao Trích lục hộ tịch.

(3) (4) (5) Theo đúng nội dung đã ghi trong sổ hộ tịch tương ứng

(6) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký hộ tịch đã thực hiện việc ghi vào sổ hộ tịch (theo đủ cấp hành chính), tên sổ hộ tịch, quyển số, số đăng ký trong sổ và ngày thực hiện việc ghi vào sổ hộ tịch.

Ví dụ:

Nơi ghi: UBND quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, Sổ đăng ký khai tử năm 2016, quyển số 01, số 123, ngày 18/8/2016.

(7) Tuỳ theo cách thức thực hiện, ghi rõ căn cứ cấp bản sao Trích lục: “Thực hiện việc trích lục từ Sổ đăng ký ……….” hoặc “Thực hiện việc trích lục từ Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử theo quy trình tin học”.

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Nguyên tắc và phương pháp kế toán thu nhập khác theo Thông tư 133 – TK 711

Nguyên tắc và phương pháp kế toán thu nhập khác theo Thông tư 133
127

Nguyên tắc và phương pháp kế toán thu nhập khác theo Thông tư 133

Nguyên tắc và phương pháp kế toán thu nhập khác theo Thông tư 133 – TK 711

Nguyên tắc và phương pháp kế toán thu nhập khác theo Thông tư 133 – TK 711 là nguyên tắc và phương pháp kế toán về những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động, sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Nguyên tắc và phương pháp kế toán này mới được ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ doanh nghiệp vừa và nhỏ. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết nguyên tắc và phương pháp kế toán thu nhập khác tại đây.

Phương pháp kế toán doanh thu hoạt động tài chính theo Thông tư 133 – TK 515

Phương pháp kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo Thông tư 133 – TK 241

Phương pháp kế toán dự phòng tổn thất tài sản theo Thông tư 133 – TK 229

Nguyên tắc và phương pháp kế toán thu nhập khác theo Thông tư 133 – TK 711

Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.

Để giúp các bạn có thể hiểu rõ về nắm bắt kịp thời về các phương pháp kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC thì Thiquocgia.vn xin giới thiệu tới bạn đọc bài viết về nguyên tắc kế toán thu nhập khác theo Thông tư 133 – TK 711.

1. Nguyên tắc kế toán

a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, gồm:

b) Khi có khả năng chắc chắn thu được các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng, kế toán phải xét bản chất của khoản tiền phạt để kế toán phù hợp với từng trường hợp cụ thể theo nguyên tắc:

– Đối với bên bán:

Tất cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng thu được từ bên mua nằm ngoài giá trị hợp đồng được ghi nhận là thu nhập khác.

– Đối với bên mua:

+ Các khoản tiền phạt về bản chất là khoản giảm giá hàng mua, làm giảm khoản thanh toán cho người bán được hạch toán giảm giá trị tài sản hoặc khoản thanh toán (không hạch toán vào thu nhập khác) trừ khi tài sản có liên quan đã được thanh lý, nhượng bán.

Ví dụ khi nhà thầu thi công chậm tiến độ, chủ đầu tư được phạt nhà thầu theo đó được quyền thu hồi lại một phần số tiền đã thanh toán cho nhà thầu thì số tiền thu hồi lại được ghi giảm giá trị tài sản xây dựng. Tuy nhiên nếu khoản tiền phạt thu được sau khi tài sản đã được thanh lý, nhượng bán thì khoản tiền phạt được ghi vào thu nhập khác.

+ Các khoản tiền phạt khác được ghi nhận là thu nhập khác trong kỳ phát sinh, ví dụ: Người mua được quyền từ chối nhận hàng và được phạt người bán nếu giao hàng không đúng thời hạn quy định trong hợp đồng thì khoản tiền phạt phải thu được ghi nhận là thu nhập khác khi chắc chắn thu được. Trường hợp người mua vẫn nhận hàng và số tiền phạt được giảm trừ vào số tiền phải thanh toán thì giá trị hàng mua được ghi nhận theo số thực phải thanh toán, kế toán không ghi nhận khoản tiền phạt vào thu nhập khác.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 711 – Thu nhập khác

Bên Nợ:

Bên Có:

Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.

Tài khoản 711 – Thu nhập khác không có số dư cuối kỳ.

Phương pháp kế toán thu nhập khác theo Thông tư 133 – TK 711

1. Kế toán thu nhập khác phát sinh từ nghiệp vụ nhượng bán, thanh lý TSCĐ:

– Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:

Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)

Có TK 711 – Thu nhập khác (số thu nhập chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).

– Các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ, ghi:

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán).

– Đồng thời ghi giảm nguyên giá TSCĐ thanh lý, nhượng bán, ghi:

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại)

Có TK 211 – TSCĐ (nguyên giá).

2. Kế toán thu nhập khác phát sinh khi đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết hoặc góp vốn đầu tư vào đơn vị khác:

– Khi đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, đầu tư dài hạn khác dưới hình thức góp vốn bằng vật tư, hàng hóa, căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, hàng hoá được thỏa thuận giữa nhà đầu tư và bên nhận đầu tư, trường hợp giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá, ghi:

Nợ TK 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (giá đánh giá lại)

Có các TK 152, 153, 155, 156 (giá trị ghi sổ)

Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hóa).

– Khi đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, đầu tư dài hạn khác dưới hình thức góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ vào giá trị đánh giá lại TSCĐ được thỏa thuận giữa nhà đầu tư và bên nhận đầu tư, trường hợp giá đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại cua TSCĐ, ghi:

Nợ TK 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (giá trị đánh giá lại)

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn luỹ kế)

Có TK 211 – TSCĐ (nguyên giá)

Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ).

3. Khi hết thời hạn bảo hành công trình xây lắp, nếu công trình không phải bảo hành hoặc sổ dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp không sử dụng hết phái hoàn nhập, ghi:

Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả

Có TK 711 – Thu nhập khác.

4. Phản ánh các khoản thu tiền phạt

– Trường hợp các khoản tiền phạt được ghi giảm giá trị tài sản, ghi:

Nợ các TK liên quan

Có các TK 151, 152, 153, 154, 156, 241, 211…

– Trường hợp các khoản tiền phạt được ghi nhận vào thu nhập khác, ghi:

Nợ các TK liên quan

Có TK 711 – Thu nhập khác.

5. Phản ánh các khoản được bên thứ ba bồi thường (như tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh…), ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 711 – Thu nhập khác.

– Các khoản chi phí liên quan đến xử lý các thiệt hại đối với những trường hợp đã mua bảo hiểm, ghi:

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)

Có các TK 111, 112, 152, …

6. Hạch toán các khoản phải thu khó đòi đã xử lý xóa số, nay thu lại đượctiền:

– Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải xử lý xóa sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, ghi:

Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (nếu đã lập dự phòng)

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (nếu chưa lập dự phòng)

Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.

Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có TK 711 – Thu nhập khác.

7. Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xoá nợ và tính vào thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác

Có TK 711 – Thu nhập khác.

8. Kế toán các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được hoàn, được giảm:

– Khi nhận được quyết định của cơ quan có thẩm quyền về số thuế được hoàn, được giảm, ghi:

Nợ các TK 3331, 3332, 3333, 33381

Có TK 711 – Thu nhập khác.

– Khi NSNN trả lại bằng tiền, ghi:

Nợ các TK 111, 112

Có các TK 3331, 3332, 3333, 33381.

9. Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ …, ghi:

Nợ các TK 152, 156, 211, …

Có TK 711 – Thu nhập khác.

10. Trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp, chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, nếu được phép tiến hành xác định lại giá trị doanh nghiệp tại thời điểm chuyển đổi, đối với các tài sản được đánh giá tăng, ghi:

Nợ các TK liên quan

Có TK 711- Thu nhập khác.

11. Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động thương mại được nhận hàng hóa (không phải trả tiền) từ nhà sản xuất, nhà phân phối để quảng cáo, khuyến mại cho khách hàng mua hàng của nhà sản xuất, nhà phân phối. Khi hết chương trình khuyến mại, nếu không phải trả lại nhà sản xuất số hàng khuyến mại chưa sử dụng hết, kế toán ghi nhận thu nhập khác là giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại, ghi:

Nợ TK 156 – Hàng hoá (giá trị tương đương của sản phẩm cùng loại)

Có TK 711 – Thu nhập khác.

12. Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số thu nhập khác, ghi:

Nợ TK 711- Thu nhập khác

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

13. Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”, ghi:

Nợ TK 711 – Thu nhập khác

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Phương pháp kế toán doanh thu hoạt động tài chính theo Thông tư 133 – TK 515

Phương pháp kế toán doanh thu hoạt động tài chính
144

Phương pháp kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Phương pháp kế toán doanh thu hoạt động tài chính theo Thông tư 133 – TK 515

Phương pháp kế toán doanh thu hoạt động tài chính theo Thông tư 133 – TK 515 là phương pháp kế toán mới nhất được Bộ Tài chính ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. Phương pháp kế toán này là phương pháp kế toán về hoạt động tài chính và doanh thu bán hàng của doanh nghiệp. Thiquocgia.vn mời bạn đọc cùng tham khảo bài viết về phương pháp kế toán doanh thu hoạt động tài chính theo Thông tư 133 – TK 515 để hiểu rõ hơn về phương pháp này.

Phương pháp kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo Thông tư 133 – TK 241

Phương pháp kế toán dự phòng tổn thất tài sản theo Thông tư 133 – TK 229

Phương pháp kế toán phải trả nội bộ theo Thông tư 133 – TK 336

Phương pháp kế toán doanh thu hoạt động tài chính theo Thông tư 133 – TK 515

Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017. Thiquocgia.vn xin giới thiệu tới bạn đọc phương pháp kế toán doanh thu hoạt động tài chính theo Thông tư 133 – TK 515, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.

1. Phản ánh doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền phát sinh trong kỳ từ hoạt động góp vốn đầu tư:

– Khi nhận được thông báo về quyền nhận cổ tức, lợi nhuận từ hoạt động đầu tư, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

– Trường hợp nếu cổ tức, lợi nhuận được chia bao gồm cả khoản lãi đầu tư dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì doanh nghiệp phải phân bổ số tiền lãi này, chi có phần tiền lãi của các kỳ sau khi doanh nghiệp mua khoản đầu tư này mới được ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính, còn khoản tiền lãi dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư đó thì ghi giảm giá trị của chính khoản đầu tư trái phiếu, cổ phiếu đó, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (tổng số cổ tức, lợi nhuận thu được)

Có các TK 121, 228 (phần cổ tức, lợi nhuận dồn tích trước khi doanh nghiệp mua lại khoản đầu tư)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (phần cổ tức, lợi nhuận của các kỳ sau khi doanh nghiệp mua khoản đầu tư này).

2. Định kỳ, khi có bằng chứng chắc chắn thu được khoản lãi cho vay (bao gồm cả lãi trái phiếu), lãi tiền gửi, lãi trả chậm, trả góp, ghi:

Nợ TK 138 – Phải thu khác

Nợ các TK 121, 128 (nếu lãi cho vay định kỳ được nhập gốc)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

Bằng chứng chắc chắn thu được các khoản phải thu này bao gồm:

3. Khi nhượng bán hoặc thu hồi các khoản đầu tư tài chính, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131…

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu lỗ)

Có các TK 121, 228

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi).

4. Trường hợp hoán đổi cổ phiếu, kế toán căn cứ giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về và giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi, ghi:

Nợ các TK 121, 228 (chi tiết cổ phiếu nhận về theo GTHL)

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về nhỏ hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi)

Có các TK 121, 228 (cổ phiếu mang đi trao đổi theo giá trị ghi sổ)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (chênh lệch giữa giá trị hợp lý của cổ phiếu nhận về lớn hơn giá trị ghi sổ của cổ phiếu mang đi trao đổi).

5. Kế toán bán ngoại tệ, ghi:

– Trường hợp bên Có TK tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ và tỷ giá giao dịch thực tế lớn hơn tỷ giá ghi sổ các TK tiền, ghi:

Nợ các TK 111 (1111), 112 (1121) (tỷ giá giao dịch thực tế bán)

Có các TK 111 (1112), 112 (1122) (theo tỷ giá ghi sổ kế toán)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (số chênh lệch tỷ giá thực tế bán lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán).

– Trường hợp bên Có TK tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế, ghi:

Nợ cácTK 111 (1111), 112 (1121)

Có các TK 111 (1112), 112 (1122).

Khoản lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ do tỷ giá giao dịch thực tế lớn hơn tỷ giá ghi sổ các TK tiền được ghi nhận đồng thời tại thời điểm bán ngoại tệ hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp:

Nợ các TK 1112, 1122

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

6. Khi mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ thanh toán bằng ngoại tệ mà tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán các TK 111, 112:

– Trường hợp bên Có TK tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán, ghi:

Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 217, 241, 642 (tỷ giá giao dịch thực tế tại ngày giao dịch)

Có các TK 111, 112 (1112, 1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

– Trường hợp bên Có TK tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:

+ Khi chi tiền mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ:

Nợ các TK 151, 152, 153, 156, 157, 211, 241, 642, 133, … (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch và thanh toán)

Có các TK 111, 112 (1112, 1122) (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh giao dịch và thanh toán).

+ Khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được ghi nhận đồng thời khi chi tiên mua vật tư, hàng hoá, TSCĐ, dịch vụ hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (1112, 1122)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

7. Khi thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ (nợ phải trả người bán, nợ vay, nợ thuê tài chính, nợ nội bộ…):

– Trường hợp bên Nợ các tài khoản phải trả và bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán và tỷ giá ghi sổ kế toán của các TK phải trả lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán của các TK tiền, ghi:

Nợ các TK 331, 336, 341, … (tỷ giá ghi sổ kế toán)

Có các TK 111, 112 (1112, 1122) (tỷ giá ghi sổ kế toán)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

– Trường hợp bên Nợ các tài khoản phải trả và bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán và tỷ giá ghi sổ của tài khoản phải trả lớn hơn tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá ghi sổ của tài khoản tiền nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế, ghi:

+ Khi thanh toán nợ phải trả:

Nợ các TK 331, 338, 341,… (tỷ giá giao dịch thực tế)

Có các TK 111, 112 (1112, 1122) (tỷ giá giao dịch thực tế).

+ Khoản lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ được ghi nhận đồng thời khi thanh toán nợ phải trả hoặc định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp, ghi:

Nợ các TK 331, 338, 341, 111 (1112), 112 (1122), … (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của khoản nợ phải trả hoặc tài khoản tiền và tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả nợ)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

8. Khi thu được tiền nợ phải thu (nợ phải thu của khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác,…) bằng ngoại tệ mà tỷ giá giao dịch thực tế lớn hơn tỷ giá ghi sổ kế toán các TK phải thu:

– Trường hợp bên Có các tài khoản phải thu áp dụng tỷ giá ghi sổ để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (1112, 1122) (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm giao dịch)

Có các TK 131, 136, 138 (tỷ giá ghi sổ kế toán)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (lãi tỷ giá hối đoái).

– Trường hợp bên Có các tài khoản phải thu áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế để quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi:

+ Khi thu các khoản nợ phải thu:

Nợ các TK 111 (1112), 112 (1122) (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu nợ)

Có các TK 131, 136, 138, … (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu nợ).

+ Khoản lãi chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ được ghi nhận đồng thời khi thu được khoán nợ phải thu hoặc định kỳ tùy theo đặc điếm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý cua doanh nghiệp:

Nợ các TK 131, 136, 138, … (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của khoản nợ phải thu và tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm thu nợ)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

9. Khi bán sản phẩm, hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán theo giá bán trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền ngay ghi vào Tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện”, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,…

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)

Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện (phần chênh lệch giữa giá bán trả chậm, trả góp và giá bán trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

– Định kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

10. Hàng kỳ, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi đối với các khoản cho vay hoặc mua trái phiếu nhận lãi trước, ghi:

Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

11. Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn được người bán chấp thuận, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

12. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào doanh thu hoạt động tài chính, ghi:

Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

13. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh, ghi:

Nợ TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Biểu mẫuThuế - Kế toán - Kiểm toán

Phương pháp kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo Thông tư 133 – TK 241

Phương pháp kế toán xây dựng - TK 241
98

Phương pháp kế toán xây dựng – TK 241

Phương pháp kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo Thông tư 133 – TK 241

Phương pháp kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo Thông tư 133 – TK 241 là phương pháp kế toán chuyên sâu về xây dựng. Đây là phương pháp kế toán mới được ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. Và để các bạn có thể hiểu rõ hơn về phương pháp kế toán này thì Thiquocgia.vn xin gửi tới bạn đọc bài viết phương pháp kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo Thông tư 133 – TK 241, mời các bạn cùng tham khảo tại đây.

Phương pháp kế toán dự phòng tổn thất tài sản theo Thông tư 133 – TK 229

Phương pháp kế toán phải trả người lao động theo Thông tư 133 – TK 334

Phương pháp kế toán phải trả nội bộ theo Thông tư 133 – TK 336

Phương pháp kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo Thông tư 133 – TK 241

Ngày 26/08/2016, Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ – BTC. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.

Để giúp cho doanh nghiệp nắm bắt kịp thời và đầy đủ các thay đổi của Thông tư 133/2016/TT-BTC, chủ động thực hiện các thay đổi nhằm tuân thủ Pháp luật Kế toán. Thiquocgia.vn xin gửi tới các bạn bài viết: Phương pháp kế toán xây dựng cơ bản dở dang theo Thông tư 133 – TK 241

I. Kế toán chi phí đầu tư XDCB

1. Trường hợp ứng trước tiền cho nhà thầu

a) Trường hợp ứng trước bằng đồng tiền ghi sổ kế toán:

– Ghi nhận số tiền ứng trước cho nhà thầu bằng đồng tiền ghi sổ kế toán, ghi;

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng.

– Khi nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành, kế toán ghi nhận chi phí XDCB dở dang đối với số tiền đã ứng trước, ghi:

Nợ TK 241 – XDCB dở dang

Có TK 331 – Phải trả cho người bán

b) Trường hợp ứng trước bằng ngoại tệ:

– Ghi nhận số tiền ứng trước cho nhà thầu bằng ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điếm ứng trước, ghi:

+ Trường hợp bên Có TK tiền sử dụng tỷ giá ghi sổ:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước)

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu phát sinh lỗ tỷ giá)

Có các TK 111, 112 (1112, 1122) (tỷ giá ghi sổ)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu phát sinh lãi tỷ giá)

+ Trường hợp bên Có TK tiền sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112 (1112, 1122).

Ghi nhận chênh lệch tỷ giá: Khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ được ghi nhận ngay tại thời điếm ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc ghi nhận định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

(+) Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của tài khoản tiền lớn hcm tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điếm ứng trước)

Có các TK 111, 112 (1112, 1122).

(+) Nếu phát sinh lãi chênh lệch tỷ giá, ghi:

Nợ các TK 111, 112 (1112, 1122) (chênh lệch giữa tỷ giá ghi sổ của tài khoản tiền nhỏ hon tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước)

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

– Khi nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành, chi phí XDCB dở dang tương ứng với số tiền ứng trước được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước, chi phí XDCB dở dang tương ứng với số tiền còn lại được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm công trình XDCB hoàn thành, nghiệm thu đưa vào sử dụng, ghi:

Nợ TK 241 – XDCB dở dang

Có TK 331 – Phải trả cho người bán.

2. Nhận khối lượng XDCB, khối lượng sửa chữa TSCĐ hoàn thành do bên nhận thầu bàn giao, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, căn cứ hợp đồng giao thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng XDCB hoàn thành và hóa đơn, ghi:

Nợ TK 241 – XDCB dở dang (2412, 2413)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)

Có TK 331 – Phải trả cho người bán.

– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang bao gồm cả thuế GTGT.

3. Khi mua thiết bị đầu tư XDCB, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, căn cứ hóa đơn, phiếu nhập kho, ghi:

Nợ TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu (giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có TK 331 – Phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán).

Trường hợp chuyển thẳng thiết bị không cần lắp đến địa điểm thi công giao cho bên nhận thầu, ghi:

Nợ TK 241 – XDCB dở dang

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có TK 331- Phải trả cho người bán Có TK 151 – Hàng mua đang đi đường.

4. Trả tiền cho người nhận thầu, người cung cấp vật tư, hàng hóa, dịch vụ có liên quan đến đầu tư XDCB, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có các TK 111, 112, …

5. Xuất thiết bị đầu tư XDCB giao cho bên nhận thầu:

a. Đối với thiết bị không cần lắp, ghi:

Nợ TK 241 – XDCB dở dang

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

b. Đối với thiết bị cần lắp:

– Khi xuất thiết bị giao cho bên nhận thầu, kế toán chỉ theo dõi chi tiết thiết bị đưa đi lắp.

– Khi có khối lượng lắp đặt hoàn thành của bên B bàn giao, được nghiệm thu và chấp nhận thanh toán, thì giá trị thiết bị đưa đi lắp mới được tính vào chi phí đầu tư XDCB, ghi:

Nợ TK 241 – XDCB dở dang (2412)

Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

6. Khi phát sinh các chi phí khác, như chi phí lãi vay được vốn hóa, chi phí đấu thầu (sau khi bù trừ với số tiền thu từ việc bán hồ sơ thầu), chi phí tháo dỡ hoàn trả mặt bằng (sau khi bù trừ với số phế liệu có thể thu hồi)… ghi:

Nợ TK 241 – XDCB dở dang (2412)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332) (nếu có)

Có các TK 111, 112, 331, 335, …

Số tiền bán hồ sơ thầu sau khi bù trừ với chi phí đấu thầu, nếu còn thừa được kể toán giảm chi phí đầu tư xây dựng (ghi vào bên Có TK 2412).

7. Khoản tiền phạt nhà thầu thu được về bản chất làm giảm số phải thanh toán cho nhà thầu, ghi:

Nợ các TK 112,331

Có TK 241 – XDCB dở dang.

8. Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư XDCB (kể cả giai đoạn trước hoạt động) được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính (nếu lãi) hoặc chi phí tài chính (nếu lỗ) tại thời điểm phát sinh:

– Nếu phát sinh lãi tỷ giá, ghi:

Nợ các TK liên quan

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

– Nếu phát sinh lỗ tỷ giá, ghi:

Nợ TK 635 – Chi phí tài chính

Có các TK liên quan.

9. Đối với chi phí chạy thử và số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử thực hiện như sau:

a. Đối với hoạt động chạy thử không sản xuất ra sản phẩm thử, ghi:

Nợ TK 241 – XDCB dở dang

Có các TK liên quan.

b. Đối với hoạt động sản xuất thử tạo ra sản phẩm sản xuất thử:

– Khi phát sinh chi phí chạy thử có tải để sản xuất ra sản phẩm thử, kế toán tập hợp toàn bộ chi phí, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Có các TK liên quan.

– Khi nhập kho sản phẩm sản xuất thử, ghi:

Nợ TK 155 – Thành phẩm

Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

– Khi xuất bán sản phẩm sản xuất thử:

Nợ các TK 111, 112, 131

Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang (bán ngay không qua nhập kho)

Có TK 155 – Thành phẩm

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).

– Kết chuyển phần chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu từ việc bán sản phấm sản xuất thử:

+ Trường hợp chi phí sản xuất thử lớn hơn số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử, kế toán kết chuyển phần chênh lệch đê ghi tăng chi phí đâu tư XDCB dở dang, ghi:

Nợ TK 241 – XDCB dở dang

Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang.

+ Trường hợp chi phí sản xuất thử nhỏ hơn số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử, kế toán kết chuyển phần chênh lệch để ghi giảm chi phí đầu tư XDCB dở dang, ghi:

Nợ TK 154 – Chi phí SXKD dở dang

Có TK 241 – XDCB dở dang.

10. Khi công trình hoàn thành, việc nghiệm thu tổng thể đã được thực hiện xong tài sản được bàn giao và đưa vào sử dụng: Nếu quyết toán được duyệt ngay thì căn cứ vào giá trị tài sản hình thành qua đầu tư được duyệt để ghi sổ. Nếu quyết toán chưa được phê duyệt thì ghi tăng giá trị của tài sản hình thành qua đầu tư theo giá tạm tính (giá tạm tính là chi phí thực tế đã bỏ ra để có được tài sản, căn cứ vào TK 241 để xác định giá tạm tính). Cả 2 trường hợp đều ghi như sau:

Nợ các TK 211,217

Nợ TK 155 – Thành phẩm (sau khi hoàn thành có một phần BĐS dùng để bán mà trước đây chưa hạch toán riêng được trên TK 154)

Có TK 241 – XDCB dở dang (giá được duyệt hoặc giá tạm tính).

Trường hợp công trình đã hoàn thành, nhưng chưa làm thủ tục bàn giao tài sản để đưa vào sử dụng, đang chờ lập hoặc duyệt quyết toán thì kế toán phải mở sổ chi tiết tài khoản 241 “XDCB dở dang” theo dõi riêng công trình hoàn thành chờ bàn giao và duyệt quyết toán.

11. Khi quyết toán vốn đầu tư XDCB hoàn thành được duyệt thì kế toán điều chỉnh lại giá tạm tính theo giá trị tài sản được duyệt, ghi;

– Nếu giá trị tài sản hình thành qua đầu tư XDCB được duyệt có giá trị thấp hơn giá tạm tính:

Nợ TK 138 – Phải thu khác (chi phí duyệt bỏ phải thu hồi)

Có các TK 211, 217, 155.

– Nếu giá trị tài sản hình thành qua đầu tư XDCB được duyệt có giá trị cao hơn giá tạm tính:

Nợ các TK 211, 217, 155

Có các TK liên quan.

– Nếu TSCĐ hình thành bằng quỹ phúc lợi và dùng vào mục đích phúc lợi, khi chủ đầu tư duyệt quyết toán vốn đầu tư, kế toán ghi tăng quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ:

Nợ TK 3532 – Quỹ phúc lợi

Có TK 3533 – Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ

12. Trường hợp dự án đầu tư bị hủy bỏ hoặc thu hồi, kế toán thanh lý dự án và thu hồi chi phí đầu tư. Phần chênh lệch giữa chi phí đầu tư và số thu từ việc thanh lý được phản ánh vào chi phí khác hoặc xác định trách nhiệm bồi thường của tổ chức, cá nhân,ghi:

Nợ các TK 111, 112 (Số thu từ việc thanh lý dự án)

Nợ TK 138 – Phải thu khác (Số tổ chức, cá nhân phải bồi thường)

Nợ TK 811 – Chi phí khác (Số được tính vào chi phí)

Có TK 241 – XDCB dở dang.

II. Kế toán sửa chữa lớn TSCĐ, BĐSĐT:

Công tác sửa chữa lớn TSCĐ, BĐSĐT của doanh nghiệp cũng có thể tiến hành theo phương thức tự làm hoặc giao thầu.

1. Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, BĐSĐT phát sinh được tập hợp vào bên Nợ TK 241 “XDCB dở dang” (2413) và được chi tiết cho từng công trình, công việc sửa chữa TSCĐ. Căn cứ chứng từ phát sinh chi phí để hạch toán:

– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 241 – XDCB dở dang (2413) (giá mua chưa có thuế GTGT)

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1332)

Có các TK 111, 112, 152, 214,… (tổng giá thanh toán).

– Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì chi phí sửa chữa TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT, ghi:

Nợ TK 241 – XDCB dở dang (2413) (tổng giá thanh toán)

Có các 111, 112, 152, 214, 334,… (tổng giá thanh toán).

2. Khi công trình sửa chữa hoàn thành, nếu không đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ, BĐSĐT, ghi:

Nợ TK 242 – Chi phi ưa trước (nếu chi phí sửa chữa lớn TSCĐ được phân bổ dần)

Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả (nếu trích trước chi phí sửa chữa định kỳ)

Có TK 241 – XDCB dở dang (2413).

Trường hợp sửa chữa cải tạo, nâng cấp thỏa mãn điều kiện ghi tăng nguyên giá TSCĐ, BĐSĐT ghi:

Nợ các TK 211,217

Có TK 241 – XDCB dở dang (2413).

Biểu mẫuHôn nhân - Gia đình

Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Mẫu dùng cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài xác nhận về tình trạng hôn nhân của Công dân Việt Nam đang định cư ở nước ngoài
197

Mẫu dùng cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài xác nhận về tình trạng hôn nhân của Công dân Việt Nam đang định cư ở nước ngoài

Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài là văn bản do cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài ban hành xác nhận về tình trạng hôn nhân của Công dân Việt Nam đang định cư ở nước ngoài căn cứ vào đề nghị của công dân, từ đó khẳng định được công dân đó đã kết hôn hay chưa. Mời các bạn cùng xem và tải về mẫu giấy các nhận tình trạng hôn nhân tại đây.

Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân mới nhất

Mẫu tờ khai xác nhận tình trạng hôn nhân

Hướng dẫn thủ tục cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Mẫu giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

Nội dung cơ bản của giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của cư dân Việt Nam cư trú ở nước ngoài như sau, mời các bạn cùng tham khảo:

CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM

Tại ……………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày ……… tháng ………. năm ……….

GIẤY XÁC NHẬN TÌNH TRẠNG HÔN NHÂN
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM

Căn cứ Luật số 33/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ về đăng ký và quản lý hộ tịch.

Xét đề nghị của ông/bà: …………………………………………………………………………………,

XÁC NHẬN:

Ông/bà: ……………………………………………………………………………………………………..

Họ và tên: ……………………………………………………………… Giới tính: …………………….

Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………….

Nơi sinh: ……………………………………………………………………………………………………

Dân tộc: ………………………………………………………………….. Quốc tịch: …………………

Số Hộ chiếu/Giấy tờ hợp lệ thay thế: ……………………………………………………………….

Nơi thường trú/tạm trú: …………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………..

Trong thời gian cư trú tại ………………………………………………………………………………..

…… từ ngày ……….. tháng ……….. năm ……………., đến ngày ……….. tháng ……….. năm ………

Tình trạng hôn nhân: …………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………

Giấy này được cấp để: …………………………………………………………………………………

………………………………………………………………. và có giá trị sử dụng trong thời hạn 6 tháng, kể từ ngày cấp.

Vào sổ cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân số ……………. Quyển số: ………………..

THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM
Biểu mẫuHợp đồng - Nghiệm thu - Thanh lý

Mẫu dự thảo hợp đồng

Mẫu hợp đồng dự thảo năm 2016
407

Mẫu hợp đồng dự thảo năm 2016

Mẫu dự thảo hợp đồng mới nhất

Mẫu dự thảo hợp đồng được các công ty sử dụng, soạn thảo trước khi tham gia vào thương thảo, đàm phán, soạn dự thảo hợp đồng giúp cho doanh nghiệp văn bản hóa những gì mình muốn, đồng thời dự liệu những gì đối tác muốn trước khi đàm phán, đảm bảo tính chặt chẽ của hợp đồng, lợi ích công ty cũng như thành công của thương vụ làm ăn. Mời các bạn cùng tham khảo.

Mẫu hợp đồng thi công xây dựng công trình

Hợp đồng thử việc

Mẫu hợp đồng thuê nhà

Mẫu hợp đồng lao động

Biên bản thanh lý hợp đồng

Giấy ủy quyền ký giấy tờ

Dự thảo hợp đồng giống như một bản kế hoạch cho việc đàm phán, khi có một dự thảo hợp đồng tốt coi như đã đạt 50% công việc đàm phán và ký kết hợp đồng. Nếu bỏ qua bước 1 chỉ đàm phán sau đó mới soạn thảo hợp đồng thì giống như vừa xây nhà vừa vẽ thiết kế, nên thường dẫn đến thiếu sót, sơ hở trong hợp đồng, đặc biệt đối với những thương vụ lớn.

Mẫu dự thảo hợp đồng mới nhất
Mẫu dự thảo hợp đồng mới nhất

Mời các bạn tham khảo nội dung chi tiết mẫu dự thảo hợp đồng sau đây:

…………….., ngày …. tháng …. năm ………

DỰ THẢO HỢP ĐỒNG(1)

Hợp đồng số:……………………………………………………………………………………………………………..

Gói thầu: …………………………………………………………………………………………..[Ghi tên gói thầu]

Thuộc dự án: ………………………………………………………………………………………..[Ghi tên dự án]

– Căn cứ(2) ……………………………………….. [Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/06/2005];

– Căn cứ(2) ………………………………………….. [Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005];

– Căn cứ(2) …………………………………………. [Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009];

– Căn cứ(2) ………………………………………….. [Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng];

– Căn cứ Quyết định số ……… ngày …. tháng ….. năm ……….. của ………………….. về việc phê duyệt kết quả chào hàng gói thầu ……………………………………….. [Ghi tên gói thầu] và thông báo kết quả chào hàng số ….. ngày …. tháng …. năm ……… của bên mời thầu;

– Căn cứ biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng đã được bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu ký ngày ……. tháng …… năm …………;

[(1) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, nội dung dự thảo hợp đồng theo Mẫu này có thể sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, đặc biệt là đối với các nội dung khi thương thảo có sự khác biệt so với dự thảo hợp đồng.

(2) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.]

Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:

Chủ đầu tư (sau đây gọi là Bên A)

Tên chủ đầu tư [Ghi tên chủ đầu tư]:……………………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………………………..

Điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………………..

Fax:………………………………………………………………………………………………………………………………….

E-mail:………………………………………………………………………………………………………………………………

Tài khoản:………………………………………………………………………………………………………………………..

Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………………………

Đại diện là ông/bà: ……………………………………………………………………………………………………………

Chức vụ:………………………………………………………………………………………………………………………….

Giấy ủy quyền ký hợp đồng số ……….. ngày …. tháng ….. năm ………. (trường hợp được ủy quyền).

Nhà thầu (sau đây gọi là Bên B)

Tên nhà thầu [Ghi tên nhà thầu trúng thầu]:…………………………………………………………………………

Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………………..

Fax:…………………………………………………………………………………………………………………………………

E-mail:…………………………………………………………………………………………………………………………….

Tài khoản:……………………………………………………………………………………………………………………….

Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………………………………

Đại diện là ông/bà:…………………………………………………………………………………………………………….

Chức vụ:………………………………………………………………………………………………………………………….

Giấy ủy quyền số ….. ngày …… tháng …… năm ………. (trường hợp được ủy quyền) hoặc các tài liệu khác có liên quan.
Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng cung cấp hàng hóa với các nội dung sau:

Điều 1. Đối tượng hợp đồng

Đối tượng của hợp đồng là các hàng hóa được nêu tại Phụ lục kèm theo

Điều 2. Thành phần hợp đồng

Thành phần hợp đồng và thứ tự ưu tiên pháp lý như sau:

Điều 3. Trách nhiệm của Bên A

Bên A cam kết thanh toán cho Bên B theo giá hợp đồng và phương thức thanh toán nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm khác được quy định trong hợp đồng.

Điều 4. Trách nhiệm của Bên B

Bên B cam kết cung cấp cho Bên A đầy đủ các loại hàng hóa như nêu tại Điều 1 của hợp đồng này, đồng thời cam kết thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm được nêu trong hợp đồng.