Biểu mẫu Nghị định 136 về phòng cháy chữa cháy
Mẫu PC28: Biên bản lấy mẫu phương tiện kiểm định là mẫu giấy được lập ra để chứng nhận về việc kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy. Mẫu giấy nêu rõ thông tin của phương tiện được kiểm định… Mẫu được ban hành kèm theo Nghị định 136/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
1. Biên bản lấy mẫu phương tiện kiểm định
Mẫu số PC28
…(1)… …(2)… _____ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________ |
BIÊN BẢN LẤY MẪU
___________
Vào hồi giờ ngày tháng năm tại:…………………………….
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện đơn vị kiểm định
– Ông/Bà:……………………….. ; Chức vụ:………………………..
– Ông/Bà:……………………….. ; Chức vụ:………………………..
2. Đại diện đơn vị đề nghị kiểm định:
– Ông/Bà: ………………………..; Chức vụ:………………………..
– Ông/Bà:……………………….. ; Chức vụ:………………………..
Đã tiến hành kiểm đếm số lượng, lấy mẫu phương tiện phòng cháy, chữa cháy (PCCC) để kiểm định (theo văn bản đề nghị ngày …. tháng….năm…..), bao gồm:
TT |
Tên phương tiện PCCC |
Ký, mã hiệu |
Đơn vị tính |
Số lượng đề nghị kiểm định |
Ngày sản xuất /số lô (nếu có) |
Số lượng lấy mẫu |
Ghi chú |
1 |
|||||||
2 |
|||||||
3 |
|||||||
1. Phương pháp lấy mẫu: Theo TCVN/QCVN/Quyđịnh kỹ thuật/Phương pháp ngẫu nhiên bảo đảm mẫu là đại diện cho lô phương tiện PCCC đề nghị kiểm định.
2. Tình trạng mẫu:
– Mẫu được niêm phong có sự chứng kiến của đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định.
– Số lượng phương tiện còn lại được niêm phong toàn bộ (có xác nhận của đại diện đơn vị lấy mẫu và đơn vị đề nghị kiểm định).
3. Thời gian kết thúc lấy mẫu: Hồi…..giờ phút ngày…. tháng năm
Biên bản đã được các bên thông qua và được lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản, được ký tên dưới đây./.
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ KIỂM ĐỊNH (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
ĐẠI DIỆN ….(2) …. (Ký, ghi rõ họ tên) |
NGƯỜI LẤY MẪU (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực tiếp (nếu có);
(2) Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện kiểm định.
2. Hướng dẫn kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy
Thủ tục | Kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy |
Thời hạn giải quyết | + Chậm nhất không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và mẫu phương tiện cần kiểm định, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền phải có kết quả và trả kết quả kiểm định. Đối với các phương tiện khi kiểm định phải phụ thuộc vào việc lắp đặt hệ thống đồng bộ phương tiện thì cơ quan tiến hành kiểm định cần thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định biết và thống nhất thời gian trả kết quả kiểm định. + Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn kèm theo biên bản kiểm định của đơn vị kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại Điểm c Khoản 5 Điều 18 Thông tư số 66/2014/TT-BCA, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền phải xem xét, cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. |
Đối tượng thực hiện | Cá nhân, tổ chức có phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại các mục 2, 7, 8 và 9 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 79/2014/NĐ-CP; các loại máy bơm chữa cháy và các loại phương tiện phòng cháy và chữa cháy khác do Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ có văn bản ủy quyền kiểm định. |
Cơ quan thực hiện | Phòng Cảnh sát PCCC |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính | Giấy chứng nhận Kiểm định Phương tiện PCCC và “TEM KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY”. |
Lệ phí | |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện |
Hồ sơ đề nghị kiểm định nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch đó; cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện việc kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy tại Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy cấp tỉnh quản lý địa bàn của cơ sở mình. |