Hội nghị cán bộ công chức
Bản in
Nghị quyết hội nghị cán bộ, công chức năm học 20… – 20… được Hoatieu.vn sưu tầm và cập nhật nội dung bao gồm các nhiệm vụ chủ yếu, trách nhiệm của chính quyền công đoàn và cán bộ công chức được đề xuất và thực thi một cách cụ thể và chi tiết, đi kèm là các mẫu ví dụ trong ngành giáo dục để các bạn tham khảo và nghiên cứu, áp dụng trong công việc một cách hiệu quả nhất.
1. Nghị quyết hội nghị cán bộ công chức số 1
SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO………. |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
TRUNG TÂM GDNN-GDTX ………
|
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
………, ngày ……..tháng …..năm …… |
NGHỊ QUYẾT
HỘI NGHỊ CÁN BỘ CÔNG CHỨC NĂM HỌC…………
Thực hiện Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT về quy chế công khai trong các cơ sở giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Quyết định số 04/2000/QĐ-BGDĐT ngày 01/3/2000 của Bộ GD&ĐT về việc ban hành Qui chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường;
Căn cứ Hướng dẫn số 04/HD-SGDĐT-CĐGD ngày 09/9/2019 của Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Giang về việc tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức năm học …………
Ngày 21/9/2019 trung tâm GDNN-GDTX huyện ……… tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức năm học ………… Sau khi nghe báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết Hội nghị CBCC năm 2018-2019, phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ năm học ……….., toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người llao động đã tích cực tham gia thảo luận và nhất trí:
QUYẾT NGHỊ:
I. Thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ trong năm học ………..
– Tiếp tục triển khai hiệu quả việc “ Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”; Kế hoạch số 151/KH-ƯRND ngày 05/11/2014 của ƯBND tỉnh thực hiện Chương trình hành động số 63-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mỏi căn bản, toàn diện giáo đục và đào tạo và các cuộc vận động, các phong trào thi đua do ngành phát động.
– Làm tốt công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho mọi người về học tập suốt đời và xây dựng xã hội học tập; triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012-2020” từ cơ sở. Tập trung củng cố vững chắc hoạt động của Trung tâm GDNN- GDTX theo hướng một cơ sở thực hiện nhiều nhiệm vụ.
– Đa dạng hóa các chương trình, nội dung và hình thức tổ chức dạy học, chú trọng phát triển các chương trình bồi dưỡng ngắn hạn; quản lý tốt việc dạy văn hóa kết hợp với dạy nghề; thực hiện giảm tải nội dung chương trình phù hợp với đốì tượng, đẩy mạnh đổi mới phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá theo hướng phát triển toàn diện phẩm chất và năng lực người học; tổ chửc chương trình giáo dục khởi nghiệp tại Trung tâm.
– Tiếp tục đổi mới công tác quản lý, đẩy mạnh công tác truyền thông, tăng cường nền nêp, kỷ cương, chú trọng ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý dạy học và bồi dưỡng giáo viên; nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, báo cáo viên đáp ứng yêu cầu đổi mớỉ căn bản và toàn diện giáo đục và đào tạo.
– Huy động mọi nguồn lực, tận dụng mọi tiềm năng tăng cường cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị đồ dùng dạy học, dạy nghề theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa; tăng cường nền nếp, kỷ cương, hiệu quả hoạt động của Trung tâm.
II. Mục tiêu và nhiệm vụ trong tâm năm học ………..
1. Chỉ tiêu về qui mô, loại hình học tập
– Dạy văn hóa THPT hệ GDTX: 18 lớp, 837 học viên, trong đó: Khối 10, 6 lớp 285 HV; khối 11, 7 lớp 313 HV; khối 12, 5 lớp 239 HV.
– Liên kết đào tạo trung cấp nghề 33 lớp, 830 học sinh, trong đó : Khối 10, 11 lớp, 285 HS; khối 11, 11 lớp, 313 HS ; khối 12, 11 lớp, 232 HS .
– Dạy nghề cho lao động nông thôn: 02 lớp 60 học viên.
– Hướng nghiệp – dạy nghề phổ thông : 11 lớp, 316 HS.
– Chuyển giao KHKT cho người lao động: 100 học viên.
– Dạy Ngoại ngữ 980 học viên.
– Dạy tin học 960 học viên.
2. Về đánh giá xếp loại học sinh
– Hạnh kiểm: Tốt: 45%, Khá: 47%, TB: 8%, Yếu: 0%.
– Học lực: Giỏi: 0, Khá: 22%, TB: 75.5%; Yếu: 2.5%, Kém: 0%.
– Học sinh giỏi cấp cơ sở: 45.
– Học sinh bỏ học: 5%.
– Học sinh lưu ban: 0.2%.
– Học sinh tốt nghiệp: Văn hoá: 95%, Nghề: 100%.
– Không có học sinh vi phạm pháp luật, vi phạm ATGT và mắc TNXH.
3. Xây dựng, phát triển đội ngũ CBGV
– Đạt chuẩn: 100%, trên chuẩn: 19.0%.
– Cao cấp LLCT: 01; trung cấp LLCT: 2; cử đi học trung cấp LLCT: 1; Thạc sĩ 1.
– Chứng chỉ Tin học: 100% trong độ tuổi.
– Chứng chỉ Ngoại ngữ: 100%.
– Kết nạp đảng viên mới: 01.
– Đánh giá xếp loại CBGV: Xuất sắc: 30%, Khá: 50%, trung bình, yếu: 20%.
– Lao động tiên tiến: 18.
– Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh: 0.
– Chiến sỹ thi đua cấp cơ sở: 2.
– Giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh: 2.
– Giáo viên dạy giỏi cấp cơ sở: 6.
– Gia đình nhà giáo văn hoá: 100%.
– Nữ giỏi việc trường, đảm việc nhà: 100%.
4. Danh hiệu tập thể
– Văn hóa: Lớp tiên tiến xuất sắc: 3; lớp tiên tiến 9; lớp khá 6; lớp TB: 0.
– Trung cấp nghề: Lớp tiên tiến XS 9; lớp tiên tiến 20; lớp khá 4; lớp TB: 0.
– Tổ lao động tiên tiến: 3, trong đó xuất sắc1.
– Đoàn thanh niên vững mạnh.
– Công đoàn vững mạnh xuất sắc.
– Trung tâm tiên tiến xuất sắc.
III. Trách nhiệm của thủ trưởng cơ quan, công đoàn và CBCC, VC
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan:
– Nêu cao trách nhiệm người đứng đầu đơn vị, nâng cao năng lực quản lý và điều hành, cam kết thực hiện nhiệm vụ trong tâm của thủ trưởng đơn vị; cán bộ quản lý phải đổi mới từ công tác xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học đến việc tổ chức và kiểm tra đánh giá các hoạt động giáo dục trong đơn vị.
– Tổ chức các hoạt động giảng dạy của giáo viên, học tập của học viên và các hoạt động khác theo mục tiêu, chương trình giáo dục; xây dựng, quản lý đội ngũ nhà giáo, CBNV, xây dựng CSVC theo yêu cầu chuẩn hóa – hiện đại hóa theo những chỉ tiêu trong Kế hoạch 151/KH-UBND ngày 05/11/2014 về thực hiện Chương trình hành động số 63-CTr-TU ngày 08/8/2014 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Bắc Giang về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ-TW ngày 04/11/2013 của Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế”; đảm bảo lãnh đạo trung tâm phát triển lành mạnh, thực chất.
– Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra đánh giá, đảm bảo tính nghiêm túc, chính xác, khách quan; đặc biệt là yêu cầu cao đối với đội ngũ CBGV, xử lý nghiêm túc các trường hợp vi phạm đạo đức nhà giáo và thực hiện qui chế chuyên môn.
– Công khai hoạt động giáo dục đối với giáo viên và phu huynh học sinh, trung thực trong báo cáo kết quả hoạt đông giáo dục đối với cấp trên, không làm sai lệch kết quả giáo dục.
– Tự kiểm điểm, đánh giá kết quả thực hiện nghị quyết Hội nghị CBCCVC năm học 2018-2019, chỉ rõ nguyên nhân, trách nhiệm cá nhân trong việc chỉ đạo và tổ chức thực hiện; tìm các giải pháp mới, phù hợp, phấn đấu hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ năm học …………
2 . Trách nhiệm của Chủ tịch công đoàn
– Triển khai và tổ chức cho CBGV thực hiện nghiêm túc các Chỉ thị, Nghị
quyết của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước, nội qui, qui định của ngành và cơ quan đơn vị.
– Vận động cán bộ, giáo viên, nhân viên lao động thực hiện nghiêm túc các cuộc vận động, các phong trào thi đua do ngành phát động nhằm xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, không ngừng nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục.
– Phối hợp với chính quyền chỉ đạo mọi hoạt động của Trung tâm nhằm từng bước hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch, tiến tới hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch trong nghị quyết Hội nghị CBCC năm học 2019 – 2020.
– Chủ tịch công đoàn trung tâm phải nhận thức đầy đủ, mạnh dạn đổi mới tư duy, dám làm, không ngại va chạm để phối hợp với chính quyền thiết lập, duy trì kỷ cương, nền nếp, xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, thực chất.
– Tạo mọi điều kiện để CBGV học tập nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ giáo viên, làm cho mọi người phấn khởi, đoàn kết, yên tâm công tác phấn đấu xây dựng trung tâm ngày càng phát triển.
3. Trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức:
– Tổ chức tốt các hoạt động giáo dục theo mục tiêu đổi mới nhằm nâng cao chất lượng giáo dục thực chất và bền vững.
– Không vi phạm pháp luật, không mắc TNXH, không vi phạm đạo đức nhà giáo; giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; hành vi, ngôn ngữ ứng xử của cán bộ, giáo viên phải mẫu mực có tác dụng giáo dục học sinh.
– Tích cực tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, trình độ tin học, ngoại ngữ và coi đây là một tiêu chí đánh giá xếp loại thi đua.
– Mỗi cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên có ít nhất một sáng kiến trong công tác quản lý và giảng dạy.
IV. Hiệu lực thi hành:
Giám đốc trung tâm, BCH Công đoàn cùng toàn thể CB, CC, VC có nhiệm vụ thi hành nghiêm túc các điều khoản ghi trong Nghị quyết, nếu không thực hiện đầy đủ sẽ bị kiểm điểm và xử lý theo quy định.
Nghị quyết đã được thông qua toàn thể Hội nghị cán bộ công chức và có hiệu lực kể từ ngày 21/9/………
TM . Hội nghị cán bộ công chức:
CHỦ TỊCH CÔNG ĐOÀN (Đã ký) |
GIÁM ĐỐC TRUNG TÂM (Đã ký) |
2. Nghị quyết hội nghị cán bộ công chức số 2
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……………, ngày …… tháng …..năm ………. |
NGHỊ QUYẾT
HỘI NGHỊ CÁN BỘ – CÔNG CHỨC
NĂM HỌC ………- ………..
Căn cứ điều 11 Nghị định 71/1998/CP ngày 08 tháng 09 năm 1998 của Chính phủ Nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam về việc ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động cơ quan, trường học;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/1998/TTLT-TCCP-TLĐLĐ ngày 04 tháng 12 năm 1998 của Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn về tổ chức và nội dung Hội nghị Cán bộ – Công chức trong cơ quan;
Căn cứ Quyết định 04/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 01/03/2000 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường;
Căn cứ Hướng dẫn 01/HD-TV ngày 02/01/1999 của Liên đoàn Lao động Thành phố Hồ Chí Minh về việc tổ chức Hội nghị Cán bộ – Công chức;
Căn cứ các biên bản góp ý dự thảo Nhiệm vụ năm học ….…… đã được Hội nghị Cán bộ – Công chức các tổ thuộc ………….. thông qua ngày……. tháng…… năm…….;
Sau khi nghe các báo cáo, tham luận góp ý bổ sung, toàn thể Cán bộ–Công chức đơn vị nhất trí thông qua Nghị quyết Hội nghị với các nội dung chính như sau :
I. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU:
Phát huy những kết quả, thành tích và các kinh nghiệm của năm học ………………., thực hiện yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông và tiếp tục phát triển cơ sở vật chất và nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, từng bước thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa và xã hội hóa, thực hiện tốt chủ trương đổi mới nội dung và phương pháp dạy học; đẩy mạnh giáo dục hướng nghiệp.Trong năm học………………….đơn vị tập trung thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau:
1. Nhiệm vụ 1:
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Nhiệm vụ 2:
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………..
II. TRÁCH NHIỆM CỦA CHÍNH QUYỀN – CÔNG ĐOÀN VÀ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC:
1) Trách nhiệm của Thủ trưởng:
2) Trách nhiệm của Ban Chấp Hành Công Đoàn:
3) Trách nhiệm của Cán bộ – Công chức:
III. TRÁCH NHIỆM VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH:
1) Chính quyền và Công đoàn cùng nhau thỏa thuận ký kết Nghị quyết này; có trách nhiệm thi hành những vấn đề đã ghi trên. Nếu do thiếu tinh thần trách nhiệm không thực hiện đầy đủ, phải chịu trách nhiệm trước tập thể Cán bộ – Công chức của đơn vị và cấp trên.
2) Tập thể Cán bộ – Công chức của đơn vị có trách nhiệm thực hiện đầy đủ bản Nghị quyết này.
3) Thay mặt cho Hội nghị
Cùng ký tên trong bản Nghị quyết này.
4) Nghị quyết này được toàn thể Hội nghị thông qua và có hiệu lực kể từ ngày……../……./…….cho đến khi có Nghị quyết Hội nghị Cán bộ – Công chức mới.
CHỦ TỊCH ĐOÀN (Ghi rõ họ tên, ký tên) |
Thủ trưởng:…………………………………………………………..
Đại diện BCH/CĐ:…………………………………………………..
Đại diện CB-CC:…………………………………………………….
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.