Mẫu phân tích đánh giá xếp loại Đảng viên
Mẫu phiếu phân tích chất lượng và đánh giá xếp loại Đảng viên là biểu mẫu được lập ra để đánh giá, xếp loại chất lượng Đảng viên 2020. Biểu mẫu đánh giá xếp loại Đảng viên mới nhất được ban hành kèm theo hướng dẫn số 16-HD/BTCTW do Ban Tổ chức Trung ương ban hành.
Mẫu phiếu nêu rõ thông tin chủ thể tham gia đánh giá xếp loại, tiêu chí phân loại, và cấp độ thực hiện. Sau đây là nội dung chi tiết của mấu phiếu đánh giá xếp loại Đảng viên, mời các bạn cùng tham khảo và tải về sử dụng.
1. Phiếu phân tích chất lượng và đánh giá xếp loại đảng viên là gì?
Phiếu phân tích chất lượng và đánh giá xếp loại đảng viên là một loại phiếu dưới dạng văn bản với nội dung là nêu ra những tiêu chí nhằm mục đích đánh giá về chất lượng qua phẩm chất đạo đức, tư tưởng chính trị, lối sống, trách nhiệm thực hiện công việc được giao của đảng viên.
Phiếu đánh giá này do đại diện lãnh đạo, người trực tiếp quản lý đảng viên đó tại tổ chức đảng lập nên, đưa ra những nhận xét và xếp loại đảng viên ở những mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao khác nhau.
2. Phiếu phân tích chất lượng đảng viên
Mẫu 05-HD KĐ.ĐG 2018
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
…….., ngày…… tháng…… năm……
PHIẾU PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG VÀ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ĐẢNG VIÊN
– Chủ thể tham gia đánh giá, xếp loại: ………………………………………………………………….
– Họ và tên đảng viên ……………………….Sinh hoạt tại chi bộ…………………………………..
– Chức vụ công tác:…………………………………………………………………………………………………….
+ Đảng: ……………………………………………………………………………………………………………………
+ Chính quyền, chuyên môn: …………………………………………………………………………………
+ Đoàn thể: ……………………………………………………………………………………………………………
TT |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ[5] |
CẤP ĐỘ THỰC HIỆN |
|||
Xuất sắc |
Tốt |
Trung bình |
Kém |
||
I |
Về chính trị tư tưởng; đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật; tác phong, lề lối làm việc |
||||
1 |
Tư tưởng chính trị |
||||
2 |
Đạo đức, lối sống |
||||
3 |
Ý thức tổ chức kỷ luật |
||||
4 |
Tác phong, lề lối làm việc |
||||
5 |
Kết quả phòng, chống các biểu hiện suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” |
||||
II |
Về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao |
||||
1 |
Việc thực hiện chức trách, quyền hạn theo quy định … |
||||
2 |
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm (lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể)… |
||||
III |
Kết quả thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm. … |
||||
IV |
Kết quả khắc phục những hạn chế, yếu kém đã được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước … |
||||
V |
Kết quả đánh giá, xếp loại các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi lãnh đạo, quản lý trực tiếp; kết quả đánh giá tín nhiệm định kỳ (nếu có). … |
||||
VI |
Kết quả kiểm điểm theo gợi ý (nếu có) … |
Nhận xét chung: ………………………………………………………………………………………
Đề nghị xếp loại mức chất lượng: ……………………………………………………………..
(“Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”, “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”, “Hoàn thành nhiệm vụ”, “Không hoàn thành nhiệm vụ”).
Đại diện lãnh đạo ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
[5] Từng tiêu chí đánh giá được cụ thể hóa thành các tiêu chí chi tiết hơn.
3. Mẫu phiếu phân tích chất lượng Đảng viên 05 – HD KĐ.ĐG chi tiết
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
….., ngày ……tháng …….năm
PHIẾU PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG VÀ
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ĐẢNG VIÊN NĂM ….
Họ và tên đảng viên:……………………………………………………………………………………
Sinh hoạt tại chi bộ:……………………………………………………………………………………..
Chức vụ công tác:………………………………………………………………………………………..
+ Đảng:………………………………………………………………………………………………………
+ Chính quyển, chuyên môn:………………………………………………………………………..
+ Đoàn thể:…………………………………………………………………………………………………
TT |
KHUNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ |
CẤP ĐỘ THỰC HIỆN |
|||
Xuất sắc |
Tốt |
Trung bình |
Kém |
||
I |
Về chính trị tư tưởng; đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật; tác phong, lề lối làm việc |
||||
1 |
Tư tưởng chính trị |
||||
1.1 |
Trung thành với chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối đổi mói của Đảng. |
||||
1.2 |
Việc chấp hành, tuyên truyền, vận động gia đình và nhân dân thực hiện chủ trường, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. |
||||
1.3 |
Việc học tập các nghị quyết, chỉ thị, tham gia các đọt sinh hoạt chính trị để nâng cao bản lĩnh chính trị, nhân sinh quan cách mạng. |
||||
2 |
Phẩm chất đạo đức, lối sống |
||||
2.7 |
Kết quả học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; |
||||
2.2 |
Việc giữ gìn đạo đức, lối sống, phát huy tính tiền phong, gương mẫu của người đảng viên và quan hệ mật thiết với nhân dân; |
||||
2.3 |
Tinh thần cầu thị, lắng nghe, tiếp thu sửa chữa khuyết điểm và đấu tranh với các biểu hiện quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; |
2.4 |
Ý thức xây dựng địa phương, cơ quan, đơn vị và giữ gìn đoàn kết nội bộ. |
||||
2.5 |
Ý thức đấu tranh phòng, chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, cơ hội, vụ lợi (đối với đảng viên là cán bộ lãnh đạo quản lý). |
||||
2.6 |
Việc kê khai tài sản, thu nhập theo quy định (đối với đảng viên là cán bộ lãnh đạo quản lý). |
||||
2.7 |
Quan tâm chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ, đảng viên, người lao động trong cơ quan, đon vị (đối với đảng viên là cán bộ lãnh đạo quản lý). |
||||
3 |
Ý thức tổ chức kỷ luật |
||||
3.1 |
Việc chấp hành sự phân công của tổ chức. |
||||
3.2 |
Thực hiện quy định về những điều đảng viên không được làm và các nội quy, quy chế của địa phương, cơ quan, đon vị. |
||||
3.3 |
Các nguyên tắc, chế độ sinh hoạt đảng, đóng đảng phí theo quy định. |
||||
3.4 |
Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân và giữ mối liên hệ với chi ủy, đảng ủy CO’ sở nơi đảng viên cư trú. |
||||
3.5 |
Trách nhiệm nêu gương của đảng viên. |
||||
3.6 |
Trách nhiệm nêu gương của cán bộ lãnh đạo, quản lý, nhất là cán bộ chủ chốt các cấp. |
||||
4 |
Tác phong, lề lối làm việc |
||||
4.1 |
Năng động, sáng tạo, quyết liệt trong thực hiện nhiệm vụ. |
||||
4.2 |
Phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc. |
||||
4.3 |
Tinh thần họp tác, giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp. |
||||
4.4 |
Đổi mới phong cách, lề lối làm việc |
||||
4.6 |
Có thành tích nối bật trong công tác. |
||||
5 |
Kết quả phòng, chống các biểu hiện suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” của cá nhân. |
5.1 |
Có ý thức trong nhận diện những biểu hiện suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”. |
||||
5.2 |
Không có các biểu hiện suy thoái, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”. |
||||
II |
về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao |
||||
1 |
Việc thực hiện chức trách, quyền hạn theo quy định |
||||
1.1 |
Trách nhiệm, quyền hạn được của Đảng phân công |
||||
1.2 |
Trách nhiệm, quyền hạn của chính quyền |
||||
1.3 |
Trách nhiệm, quyền hạn của đoàn thể |
||||
1.4 |
Kết quả về lãnh đạo, quản lý, điều hành, trách nhiệm của cá nhân trong tham gia cùng tập thể lãnh đạo và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chính trị và công tác tồ chức, cán bộ của địa phương, cơ quan, đơn vị (Đối với đảng viên là cán bộ lãnh đạo, quản lý) |
||||
1.5 |
Quan hệ, phối họp với cấp ủy và tập thể lãnh đạo, quản lý (Đối với đảng viên là cán bộ lãnh đạo, quản lý) |
||||
1.6 |
Thái độ công tâm, khách quan trong lãnh, chỉ đạo (Đối với đảng viên là cán bộ lãnh đạo, quản lý); |
||||
1.7 |
Việc quy tụ, đoàn kết nội bộ và sự tín nhiệm của cán bộ, đảng viên, quần chúng (Đối với đảng viên là cán bộ lãnh đạo, quản lý). |
||||
2 |
Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm (lượng hóa bằng sản phẩm cụ thể)… |
||||
2.1 |
Thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm theo chương trình, kế hoạch. |
||||
2.2 |
Chất lượng, tiến độ, hiệu quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm; |
||||
2.3 |
Chất lượng, hiệu quả thực hiện các nhiệm vụ đột xuất. |
||||
2.4 |
Có đề tài, sáng kiến áp dụng có hiệu quả trong hoạt động công vụ của cơ quan, tổ chức, đon vị. |
||||
2.5 |
Tinh thần, trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ; sự phối họp với đồng nghiệp, tổ chức liên quan trong thực hiện nhiệm vụ. |
2.6 |
Tinh thần đôi mới, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm. |
||||
2.7 |
Ý thức, thái độ phục vụ nhân dân… |
||||
III |
Kết quả thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm. |
||||
1 |
Thực hiện việc cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hàng năm. |
||||
2 |
Kết quả việc cam kết. |
||||
IV |
Kết quả khắc phục những hạn chế, yếu kém đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước |
||||
V |
Kết quả đánh giá, xếp loại các tổ chức, Cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi lãnh đạo, quản lý trực tiếp; kết quả đánh giá tín nhiệm định kỳ (nếu có). |
||||
VI |
Kết quả kiểm điểm theo gợi ý (nếu có) |
Đề nghị xếp loại mức chất lượng:
(“Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”, “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”, “Hoàn thành nhiệm vụ”, “Không hoàn thành nhiệm vụ”).
4. Cách ghi phiếu phân tích chất lượng và đánh giá xếp loại đảng viên
Phần mở đầu:
– Tên của tổ chức đứng đầu của đảng và tên gọi của phiếu phải viết bằng chữ in hoa và trình bày chính giữa văn bản
Phần nội dung chính:
– Chủ thể thực hiện việc đánh giá, xếp loại đảng viên chính là cơ quan, tổ chức đơn vị của đảng trực tiếp quản lý đảng viên
– Chức vụ công tác là những chức vụ mà đảng viên đang đảm nhiệm trong khối đảng, đoàn thể hoặc chính quyền, chuyên môn
– Việc đánh giá cấp độ thực hiện theo từng tiêu chí ta có thể lập thành bảng bao gồm 3 cột lớn đó là: số thứ tự các tiêu chí, tên cụ thể của từng tiêu chí đáng giá và cấp độ thực hiện các tiêu chí đã đề ra.
Trong phần cấp độ thực hiện ta lại chia ra thành 4 cột nhỏ tương ứng với 4 cấp độ là Kém, Trung bình, Tốt và Xuất sắc.
Đối với từng tiêu chí, khi muốn chọn cấp độ theo mong muốn thì ta sẽ điền dấu “X” vào ô cấp độ đó.
Phần kết luận:
– Trong đề mục nhận xét chung, người tiến hành việc đánh giá cần nêu lên những quan điểm nhìn nhận về đảng viên một cách khách quan, trên nhiều phương diện khác nhau
– Mức chất lượng đề nghị xếp loại có thể là “Không hoàn thành nhiệm vụ”, “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”, “Hoàn thành nhiệm vụ” hoặc “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”
– Cuối cùng người đại diện tổ chức đảng hay trực tiếp quản lý đảng viên sẽ ký tên và ghi họ tên đầy đủ kèm dấu xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi đảng viên đang sinh hoạt, công tác.
Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại mục thủ tục hành chính trong mục biểu mẫu nhé.