Quy định về miễn tiền chậm nộp thuế
Bản in
Các trường hợp được miễn tiền chậm nộp tiền thuế
Doanh nghiệp phát sinh tiền thuế nhưng chưa kịp thực hiện nghĩa vụ đúng thuế theo quy định của pháp luật, khi đó doanh nghiệp được coi là chậm nộp tiền thuế? Trong những trường hợp nào doanh nghiệp được miễn tiền chậm nộp thuế, mời các bạn tham khảo bài viết dưới đây.
Các trường hợp được miễn tiền chậm nộp thuế như sau:
Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn xác định số tiền chậm nộp được miễn như sau:
NTT phải có các giấy tờ sau để làm căn cứ cho hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp tiền thuế:
– Biên bản xác định mức độ, giá trị thiệt hại về tài sản của cơ quan có thẩm quyền như Hội đồng định giá do Sở Tài chính thành lập, hoặc các công ty định giá chuyên nghiệp cung cấp dịch vụ định giá theo hợp đồng, hoặc Trung tâm định giá của Sở Tài chính;
– Văn bản xác nhận về việc người nộp thuế có thiệt hại tại nơi xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ và thời điểm xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, dịch bệnh của một trong các cơ quan, tổ chức sau: công an cấp xã, phường hoặc UBND cấp xã, phường, Ban quản lý Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu kinh tế nơi xảy ra thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ hoặc tổ chức cứu hộ, cứu nạn;
– Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường (nếu có);
– Hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường (nếu có).
– Sổ y bạ phải có xác nhận đã khám chữa bệnh và thời điểm xác nhận của cơ sở khám chữa bệnh được thành lập theo quy định của pháp luật;
– Chi phí khám, chữa bệnh có đầy đủ chứng từ theo quy định;
– Hồ sơ thanh toán chi phí khám, chữa bệnh của cơ quan bảo hiểm (nếu có).
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày xảy ra gặp thiên tai, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, dịch bệnh, bệnh hiểm nghèo hoặc trường hợp bất khả kháng khác người nộp thuế phải lập hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Các trường hợp được miễn thuế xuất nhập khẩu
Hướng dẫn nộp quyết toán thuế TNCN qua mạng
Cách tra cứu thông tin người nộp thuế